Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "ôm đồm", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ ôm đồm, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ ôm đồm trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt
1. Tôi ôm đồm công việc, nhưng nó giúp tôi giỏi hơn.
2. Có thể vì ôm đồm quá nhiều việc nên họ nhận ra mình có dấu hiệu kiệt sức.
3. Anh Daniel cho biết: “Cố ôm đồm nhiều đặc ân trong khi gia đình phải chịu thiệt thòi thì thật không đáng chút nào”.
4. Nếu các anh chị em là một người đau khổ hoặc là người chăm sóc một người đau khổ như vậy, thì hãy cố gắng đừng ôm đồm quá nhiều công việc.
5. * Có bao giờ các em cảm thấy như mình đang ôm đồm quá nhiều và ước gì đã có khả năng hay sức mạnh nhiều hơn để giải quyết những thử thách của mình không?
6. Chẳng hạn, nếu một người bạn thân có vẻ kiệt sức vì ôm đồm quá nhiều việc, chẳng lẽ chúng ta không cố giúp anh ấy thấy cần phải khôn ngoan điều chỉnh vài điều trong đời sống hay sao?
7. Và mặc dù những hoàn cảnh đồi bại có đáng sợ hơn nhưng chúng ta cũng bảo vệ con cái khỏi những hoàn cảnh dường như ít nguy hại hơn chẳng hạn như những kỳ vọng quá cao hoặc quá thấp, sự nuông chiều quá mức, thời khóa biểu của chúng quá ôm đồm và sự tự mãn.
Phần 2: Các cụm từ và thành ngữ tiếng Anh thông dụng trong môi trường công sở
Trong phấn này, các bạn sẽ làm quen với một vài cụm từ và thành ngữ tiếng Anh mà các bạn sẽ bắt gặp thường xuyên trong môi trường làm việc.
1. Bite off more than one can chew
Bite off more than one can chew - Ôm đồm quá nhiều công việc
Fred is stressed. I think he has bitten off more than he can chew. (=he has taken more responsibilities than he can handle)
Fred đang bị căng thẳng. Tôi nghĩ là anh ta đã quá ôm đồm rồi. (=anh ta đã nhận nhiều nhiệm vụ hơn khả năng giải quyết của mình)
Một thành ngữ kháctương đương với thành ngữ trên làhave a lot/too much on your plate. Thành ngữ này cũng mang nghĩa là có quá nhiều việc để giải quyết.
2. Fill in for someone
Fill in for someone - Tạm thay thế cho ai đó đang đi làm công việc khác
WhileI was attending the training session, Phil filled in for me. (=do my work/take over my job and responsibilities)
Khi tôi đang tham dự khóa đào tạo thì Phil sẽ thế chỗ tôi. (=làm thay công việc của tôi/đảm nhận các nhiệm vụ của tôi)
3. In the black
In the black - Hoạt động kinh doanh đang có lợi nhuận
Our company has been in the black all year. (=has been profitable)
Hoạt động kinh doanh của công ty chúng tôi đạt lợi nhuận suốt cả năm qua.
4. In the red
In the red - Hoạt động kinh doanh bị thua lỗ
Tại sao lại là "in the red"? Theo quy ước kế toán, những khoản lỗ sẽ bị đánh dấu đỏ. Do vậy, khi một công ty có những khoản màu đỏ như vậy thì có nghĩa là công ty đó đang bị thua lỗ.
Our division in traditional markets like the US and Europe have been in the red for three years. (=has not been making any money/losing money)
Phân hiệu ở các thị trường truyền thống như Mỹ và châu Âu đang bị lỗ suốt ba năm nay.
5. Sleep on something
Sleep on something - Suy nghĩ kỹ về vấn đề gì đó trước khi trả lời
That's a good idea. Let me sleep on it. (=let me think about it about it and I will get back to you with my decision)
Ý tưởng đó rất hay. Hãy để tôi suy nghĩ kỹ về vấn đề gì đó trước khi trả lời.
6. Get the ball rolling
Get the ball rolling - Khởi động một công việc hoặc dự án
We really need to get the ball rolling (= start something) on this project. The deadline is in June, and it's already April.
Chúng ta cần phải khởi động dự án này ngay. Hạn chót là tháng Sáu mà bây giờ đã là tháng Tư rồi.
giới thiệu cùng bạn
Học tiếng Anh cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày:
-
Cải thiện kỹ năng nghe (Listening)
-
Nắm vững ngữ pháp (Grammar)
-
Cải thiện vốn từ vựng (Vocabulary)
-
Học phát âm và các mẫu câu giao tiếp (Pronunciation)
Vốn từ vựng tiếng Anh của bạn có đủ dùng?
Làm ngay bài kiểm tra từ vựng nhanh dưới đây!
Bạn đã trả lời đúng 0 / 0 câu hỏi.
Bạn vừa học một số từ về chủ đề nghề nghiệp với LeeRit. Bạn có thích cách học từ vựng này không nào?
Để học với LeeRit, bạn chỉ cần tạo cho mình một tài khoản hoàn toàn Miễn Phí!
-
hay
-
Đăng kí bằng Facebook
Các bài viết khác cùng trong chủ đề Tiếng Anh cho người đi làm:
- Phần 3: Nhóm từ vựng miêu tả sự nghiệp
- Phần 4: Nhóm từ vụng miêu tả sự nghiệp (tiếp)
- Phần 2: Các cụm từ và thành ngữ tiếng Anh thông dụng trong môi trường công sở (Bài này)
- Cách bắt đầu một bức thư bất kỳ
- Phần 1: Cách sử dụng giới từ với cụm chủ vị "I work"