Pattern có nghĩa là gì

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ patterns trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ patterns tiếng Anh nghĩa là gì.

pattern /'pætən/* danh từ- kiểu mẫu, gương mẫu=a pattern of virtues+ một kiểu mẫu về đức hạnh- mẫu hàng=pattern card+ bia dán mẫu hàng- mẫu, mô hình, kiểu=a bicycle of an old pattern+ cái xe đạp kiểu cũ- mẫu vẽ (trên vải, hảm, rèm che cửa...)- (hàng không) đường hướng dẫn hạ cánh- (quân sự) sơ đồ ném bom, sơ đồ bắn phá* ngoại động từ- (+ after, uopn) lấy làm kiểu mẫu- trang trí bằng mẫu vẽ

pattern- mẫu; dạng- p. of caculation sơ đồ tính toán - p. of recognition nhận dạng- flow p. dạng dòng- geometric p. mô hình hình học- noise p. (điều khiển học) dạng ồn

- wave p. dạng sóng


  • spatially tiếng Anh là gì?
  • DLE (Data Link Escape) character tiếng Anh là gì?
  • telemedicine tiếng Anh là gì?
  • double-cross tiếng Anh là gì?
  • database system tiếng Anh là gì?
  • invaginating tiếng Anh là gì?
  • cat-mint tiếng Anh là gì?
  • testifier tiếng Anh là gì?
  • enhancements tiếng Anh là gì?
  • white bear tiếng Anh là gì?
  • naturopathic tiếng Anh là gì?
  • tactician tiếng Anh là gì?
  • bestrewn tiếng Anh là gì?
  • bulkhead tiếng Anh là gì?
  • antedate tiếng Anh là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của patterns trong tiếng Anh

patterns có nghĩa là: pattern /'pætən/* danh từ- kiểu mẫu, gương mẫu=a pattern of virtues+ một kiểu mẫu về đức hạnh- mẫu hàng=pattern card+ bia dán mẫu hàng- mẫu, mô hình, kiểu=a bicycle of an old pattern+ cái xe đạp kiểu cũ- mẫu vẽ (trên vải, hảm, rèm che cửa...)- (hàng không) đường hướng dẫn hạ cánh- (quân sự) sơ đồ ném bom, sơ đồ bắn phá* ngoại động từ- (+ after, uopn) lấy làm kiểu mẫu- trang trí bằng mẫu vẽpattern- mẫu; dạng- p. of caculation sơ đồ tính toán - p. of recognition nhận dạng- flow p. dạng dòng- geometric p. mô hình hình học- noise p. (điều khiển học) dạng ồn- wave p. dạng sóng

Đây là cách dùng patterns tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Anh

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ patterns tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Từ điển Việt Anh

pattern /'pætən/* danh từ- kiểu mẫu tiếng Anh là gì? gương mẫu=a pattern of virtues+ một kiểu mẫu về đức hạnh- mẫu hàng=pattern card+ bia dán mẫu hàng- mẫu tiếng Anh là gì? mô hình tiếng Anh là gì? kiểu=a bicycle of an old pattern+ cái xe đạp kiểu cũ- mẫu vẽ (trên vải tiếng Anh là gì? hảm tiếng Anh là gì? rèm che cửa...)- (hàng không) đường hướng dẫn hạ cánh- (quân sự) sơ đồ ném bom tiếng Anh là gì? sơ đồ bắn phá* ngoại động từ- (+ after tiếng Anh là gì? uopn) lấy làm kiểu mẫu- trang trí bằng mẫu vẽpattern- mẫu tiếng Anh là gì?

dạng- p. of caculation sơ đồ tính toán - p. of recognition nhận dạng- flow p. dạng dòng- geometric p. mô hình hình học- noise p. (điều khiển học) dạng ồn- wave p. dạng sóng

Pattern trong tiếng Anh có nghĩa là mẫu vải, mẫu hình. Trong thiết kế, những mẫu thiết kế đóng vai trò quan trọng, tác động rất lớn đến thị giác của con người. Cụ thể những ý nghĩa của Pattern là gì và ứng dụng của từ này trong cuộc sống ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.

Pattern trong tiếng Anh được hiểu là những mẫu hàng, mẫu hình, khuôn mẫu, hoa văn trong thiết kế. Trong từ điển tiếng Anh Cambridge, Pattern được định nghĩa là “any regularly repeated arrangement, especially a design made from repeated lines, shapes or colours on a sur” (bất cứ sự sắp xếp nào được lặp đi lặp lại, đặc biệt là một thiết kế từ những dòng kẻ, hình dáng, màu sắc trên bề mặt được lặp lại).

Ví dụ: 

  • A checked Pattern: mẫu kẻ ô vuông

  • a paisley Pattern: mẫu kẻ cánh hoa

Trong từng chuyên ngành cụ thể, Pattern lại thể hiện những ý nghĩa, cách hiểu khác nhau:

  • Trong ngành cơ-điện từ: Pattern được hiểu là mẫu, kiểu, mô hình, đặc tuyến, biểu đồ, đồ thị

  • Trong ngành dệt may, nó được hiểu là hoa văn trang trí

  • Trong ngành Toán-Tin: Pattern được hiểu là mẫu, dạng, mô hình

  • Trong ngành xây dựng: Pattern được hiểu là biểu đồ, hoa văn, mẫu sản phẩm

  • Trong ngành y học: Pattern được hiểu là mẫu, bản mẫu

Một số từ tiếng Anh thường đi kèm với Pattern để tạo thành cụm từ có nghĩa như:

  • Graphic Pattern: mẫu biểu đồ

  • Eye Pattern: biểu đồ mắt

  • Reflection Pattern: biểu đồ phản xạ

Nếu các bạn yêu thích màu sắc, đam mê thiết kế thời trang thì có thể vào Vieclam123 tìm việc và tạo cv xin việc ngành thiết kế thời trang ngay nhé.

2. Pattern trong thiết kế

Thuật ngữ Pattern được sử dụng nhiều trong thiết kế, không chỉ trong ngành thiết kế thời trang mà còn sử dụng nhiều trong thiết kế nội thất. 

Những mẫu thiết kế, Pattern được sử dụng nhiều không những có tác dụng lớn trong thẩm mỹ mà còn khiến người dùng tạo được dấu ấn, xây dựng được phong cách cá nhân. 

Một số Pattern (mẫu) thường gặp trong thiết kế như:

  •  Pattern hình học là những mẫu được tạo thành bởi các dòng kẻ đan nhau tạo thành hàng loạt hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi,....

  • Pattern hình hoa (floral Pattern): mỗi loại hoa với cách sắp xếp của nó lại tạo nên một phong cách riêng biệt cho người sử dụng. Ví dụ mẫu hoa cúc họa mi nhỏ nhắn hay hoa hồng với những bông to….Các mẫu thiết kế Pattern hoa tại nên sự tinh tế, nhẹ nhàng, bắt mắt,...

  • Pattern hình minh họa: hình minh họa sản phẩm là Pattern giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận diện sản phẩm. Những Pattern sẽ làm nổi bật sản phẩm, khiến chúng trở nên ấn tượng và đặc biệt hơn trong mắt khách hàng.

Pattern (mẫu) đóng vai trò hết sức quan trọng, không chỉ trong lĩnh vực thời trang, mà còn trong thiết kế nội thất, trong hội họa, trong việc nhận diện thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp. 

  • Trong thiết kế nội thất, Pattern được thể hiện trong họa tiết của những vật dụng trong nhà như giấy dán tường, gạch ốp lát, chi tiết chạm khắc….Cách lựa chọn Pattern khác nhau sẽ mang đến cảm giác khác nhau về không gian trong ngôi nhà của bạn. Vì vậy mà có những ngôi nhà vừa bước vào sẽ tạo cho bạn cảm giác ấm cúng, thân thuộc, lại có những ngôi nhà toát lên sự sang trọng, lộng lẫy, có những ngôi nhà đơn giản nhưng cũng không kém phần tinh tế,....Tất cả những cảm nhận đó là nhờ một phần bởi cách lựa chọn Pattern.

  • Trong thiết kế đồ họa: Pattern không những mang đến hiệu ứng về hình ảnh tốt và còn giúp nhà thiết kế truyền tải được nội dung thông điệp chỉ qua hình ảnh mà không cần đến chữ viết. 

Đừng ngại ngần lựa chọn những Pattern hợp với sở thích, thói quen để tạo nên phong cách riêng cho bản thân nhé.

Hy vọng bài viết trên đây của Vieclam123 đã mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về “Pattern là gì” và ứng dụng thực tế của nó trong cuộc sống. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của Vieclam123.vn để cập nhật thêm những kiến thức mới nhé. Chúc các bạn thành công!

>> Tìm hiểu thêm:

Pattern là một từ tiếng Anh với những nghĩa dưới đây + Pattern có nghĩa là gương mẫu, mẫu mực.  + Mẫu hàng, mẫu vải. + Mẫu hình. + Mẫu, mô hình, kiểu; khuôn mẫu. + Hoa văn, mẫu vẽ trên vải, thảm, rèm che cửa... + Trong lĩnh vực hàng không, Pattern có nghĩa là đường hướng dẫn hạ cánh. + Trong quân sự, Pattern có nghĩa là sơ đồ ném bom, sơ đồ bắn phá.

Hiện nay, người ta biết tới Pattern thông qua cụm từ Design Pattern.

Vậy Design Pattern là gì?

Design Pattern là một cụm từ tiếng Anh. Nó có nghĩa là một kỹ thuật trong lập trình hướng đối tượng. Design Pattern được các nhà nghiên cứu đúc kết ra và xuất hiện các mẫu thiết kế chuẩn. 
Design Pattern không phải là một hệ thống ngôn ngữ lập trình cụ thể và rõ ràng. Nó được sử dụng trong hầu hết các ngôn lập trình có hỗ trợ OOP hiện nay nhằm hỗ trợ những thiết kế của chúng ta trở nên linh hoạt, dễ dàng thay đổi và bảo trì hơn rât nhiều.

Pattern có nghĩa là gì

Tại sao nên tìm hiểu Design Pattern khi biết tới Pattern?

Có 4 lý do chính để trả lời câu hỏi tại sao nên tìm hiểu về Design Pattern.

Giúp cho việc phát triển phần mềm trở nên dễ dàng và nhanh gọn hơn.

Các thiết kế có tên Design Pattern giúp cung cấp các mẫu thiết kế có thể áp dụng vào thiết kế của bạn và giải quyết các vấn đề chung. Design Pattern không giống như thư viện hay module. Thực chất chúng giúp bạn tích hợp những Guidelines (nguyên tắc chỉ đạo) để bạn tích hợp vào Core của thiết kế để tạo nên các hệ thống nhắm tới đối tượng một cách linh hoạt và đảm bảo dễ dàng bảo trì.

Giúp nhận ra các mẫu Pattern có trong các thư viện và ngôn ngữ.

Design Pattern được xem là một trong những giải pháp chung có tác dụng giải quyết các vấn đề chung của thiết kế hướng đối tượng. Đó cũng là các giải pháp cho những vấn đề gặp phải trong việc thiết kế. Khi bạn đã nắm bắt Design Pattern ở mức cơ bản nhất, bạn sẽ có thể ngay lập tức hiểu được cách mà các thiết kế đối tượng tương tác và hoạt động cùng nhau.

Giúp các kỹ năng lập trình hướng đối tượng của bạn được cải thiện.

Nền tảng của lập trình hướng đối tượng bao gồm tính kể thừa, tính đa hình, tính đóng gói và tính trừu tượng. Thông qua Design Pattern, bạn sẽ tích lũy kiến thức cũng như kinh nghiệm trong việc thực hiện lập trình hướng đối tượng của bạn. Bạn sẽ có khả năng tìm thấy và tập hợp các nguyên tắc thiết kế khác vượt qua cơ sở của hướng đối tượng.

Giúp bạn tìm hiểu sự thật và cái đẹp.

Design Pattern không tự nghĩ ra hay tự phát minh ra mà tất cả những mẫu thiết kế đều được “ra lò” từ cái nhìn sâu sắc nhờ vào sự chăm chỉ và những trải nghiệm bắt nguồn từ việc xây dựng ra nhiều hệ thống. Nếu tiếp xúc với Design Pattern, bạn sẽ có cảm giác giống như bạn là một kiến trúc sư đầy kinh nghiệm. Điều đó làm cho bạn tràn đầy năng lượng và đam mê cũng như cảm hứng trong việc thiết kế. Và chắc chắn những sản phẩm phần mềm được xây dựng sẽ tốt hơn và dễ dàng hơn trong việc bảo trì.

Pattern có nghĩa là gì

Để học Design Pattern cần có những gì?

-Bạn là người có kiến thức căn bản về lập trình. Bởi vì, Design Pattern không dành cho những ai mới đầu tìm hiểu về lập trình. -Ngoài lập trình, bạn cần nắm rõ kiến thức OPP (Object Oriented Programming có nghĩa là một phương pháp mới trên bước đường tiến hóa của việc lập trình máy tính),  đặc biệt là Static, Interface và Abstract Class.

-Bỏ tư duy theo lối cấu trúc, thay vào đó là nâng cao tư duy hoàn toàn OPP.

Design Pattern có những loại nào?

Design Pattern có 3 nhóm chính và  tổng cộng 25 mẫu Design.

Nhóm khởi tạo – Creational Pattern có 5 mẫu

+ Mẫu Abstract Factory cung cấp một giao diện (interface) nhằm tạo lập các đối tượng mà không cần phải thông qua các quy định lớp khi đã xác định rõ lớp cụ thể. +Mẫu Builder tách rời việc xây dựng phức tạp sang một tiến trình xây dựng khác có thể tạo được các biểu diễn khác nhau. + Mẫu Factory Method cho phép một lớp chuyển quá trình khởi tạo đối tượng cho lớp con. + Mẫu Prototype tạo mới đối tượng mẫu nhờ vào việc sao chép.

+ Mẫu Singleton nhằm đảm bảo và cung cấp 1 điểm truy xuất toàn cục có trong 1 class – 1 instance.

Nhóm cấu trúc – Structural Pattern gồm có 9 mẫu

+ Mẫu Adapter chuyển giao diện của 1 class trở thành giao diện phù hợp với yêu cầu. + Mẫu Bridge hỗ trợ việc tách rời ngữ và nghĩa trong một vấn đề ra khỏi việc cài đặt. + Mẫu Composite có nhiệm vụ tổ chức đối tượng theo cấu trúc phân cấp dạng cây. + Mẫu Decorator chèn thêm trách nhiệm cho đối tượng trong lúc chạy. + Mẫu Facade có chức năng cung cấp một Interface dạng cấp cao giúp cho việc tập hợp các interface trong hệ thống con subsystem trở nên dễ dàng hơn. + Mẫu Flyweight có nhiệm vụ chia sẻ trạng thái chung đem tới hiệu quả trong việc thao tác tài nguyên và bộ nhớ.

+ Mẫu Proxy cung cấp đối tượng đại diện cho một đối tượng khác nhằm trợ giúp hoặc giám sát quá trình truy xuất đến đối tượng đó.

Nhóm tương tác – Behavioral Pattern có 11 mẫu

+ Mẫu Chain of Responsibility cho phép truyền yêu cầu thông qua một chuỗi đối tượng nhận yêu cầu. + Mẫu Command. Mỗi yêu cầu và mệnh lệnh được đóng gói và gửi đi giống như một đối tượng. + Mẫu Interpreter. Hỗ trợ việc định nghĩa văn phạm và ngôn ngữ cần thông dịch. + Mẫu  Iterator giúp truy xuất các phần tử nằm trong đối tượng có dạng tập hợp tuần tự. + Mẫu Mediator. Đây là đối tượng có nhiệm vụ điều hướng việc giao tiếp giữa một số đối tượng với nhau. + Mẫu Memento giữ chức năng chỉnh sửa và phục hồi trạng thái bên trong của đối tượng mà không hề vi phạm việc đóng gói dữ liệu. + Mẫu Observer là sự phụ thuộc một hoặc nhiều đối tượng với nhau sao cho khi trạng thái của một đối tượng nào đó thay đổi thì những đối tượng còn lại cũng sẽ thay đổi theo.  + Mẫu State cho phép một đối tượng thay đổi hành vi khi trạng thái bên trong của nó bị thay đổi. + Mẫu Strategy có nhiệm vụ đóng góp các thuật toán bằng các lớp. + Mẫu Template Method. 

+ Mẫu Visitor hỗ trợ việc thêm phép toán mới tác động lên các phần từ của một cấu trúc đối tượng mà không hề cần thay đổi các lớp định nghĩa cấu trúc.

Hy vọng bài viết này sẽ đem tới cho bạn nhiều thông tin bổ ích về Pattern. Đặc biệt là Design Pattern.
 


Page 2

Pattern là một từ tiếng Anh với những nghĩa dưới đây + Pattern có nghĩa là gương mẫu, mẫu mực.  + Mẫu hàng, mẫu vải. + Mẫu hình. + Mẫu, mô hình, kiểu; khuôn mẫu. + Hoa văn, mẫu vẽ trên vải, thảm, rèm che cửa... + Trong lĩnh vực hàng không, Pattern có nghĩa là đường hướng dẫn hạ cánh. + Trong quân sự, Pattern có nghĩa là sơ đồ ném bom, sơ đồ bắn phá.

Hiện nay, người ta biết tới Pattern thông qua cụm từ Design Pattern.

Vậy Design Pattern là gì?

Design Pattern là một cụm từ tiếng Anh. Nó có nghĩa là một kỹ thuật trong lập trình hướng đối tượng. Design Pattern được các nhà nghiên cứu đúc kết ra và xuất hiện các mẫu thiết kế chuẩn. 
Design Pattern không phải là một hệ thống ngôn ngữ lập trình cụ thể và rõ ràng. Nó được sử dụng trong hầu hết các ngôn lập trình có hỗ trợ OOP hiện nay nhằm hỗ trợ những thiết kế của chúng ta trở nên linh hoạt, dễ dàng thay đổi và bảo trì hơn rât nhiều.

Pattern có nghĩa là gì

Tại sao nên tìm hiểu Design Pattern khi biết tới Pattern?

Có 4 lý do chính để trả lời câu hỏi tại sao nên tìm hiểu về Design Pattern.

Giúp cho việc phát triển phần mềm trở nên dễ dàng và nhanh gọn hơn.

Các thiết kế có tên Design Pattern giúp cung cấp các mẫu thiết kế có thể áp dụng vào thiết kế của bạn và giải quyết các vấn đề chung. Design Pattern không giống như thư viện hay module. Thực chất chúng giúp bạn tích hợp những Guidelines (nguyên tắc chỉ đạo) để bạn tích hợp vào Core của thiết kế để tạo nên các hệ thống nhắm tới đối tượng một cách linh hoạt và đảm bảo dễ dàng bảo trì.

Giúp nhận ra các mẫu Pattern có trong các thư viện và ngôn ngữ.

Design Pattern được xem là một trong những giải pháp chung có tác dụng giải quyết các vấn đề chung của thiết kế hướng đối tượng. Đó cũng là các giải pháp cho những vấn đề gặp phải trong việc thiết kế. Khi bạn đã nắm bắt Design Pattern ở mức cơ bản nhất, bạn sẽ có thể ngay lập tức hiểu được cách mà các thiết kế đối tượng tương tác và hoạt động cùng nhau.

Giúp các kỹ năng lập trình hướng đối tượng của bạn được cải thiện.

Nền tảng của lập trình hướng đối tượng bao gồm tính kể thừa, tính đa hình, tính đóng gói và tính trừu tượng. Thông qua Design Pattern, bạn sẽ tích lũy kiến thức cũng như kinh nghiệm trong việc thực hiện lập trình hướng đối tượng của bạn. Bạn sẽ có khả năng tìm thấy và tập hợp các nguyên tắc thiết kế khác vượt qua cơ sở của hướng đối tượng.

Giúp bạn tìm hiểu sự thật và cái đẹp.

Design Pattern không tự nghĩ ra hay tự phát minh ra mà tất cả những mẫu thiết kế đều được “ra lò” từ cái nhìn sâu sắc nhờ vào sự chăm chỉ và những trải nghiệm bắt nguồn từ việc xây dựng ra nhiều hệ thống. Nếu tiếp xúc với Design Pattern, bạn sẽ có cảm giác giống như bạn là một kiến trúc sư đầy kinh nghiệm. Điều đó làm cho bạn tràn đầy năng lượng và đam mê cũng như cảm hứng trong việc thiết kế. Và chắc chắn những sản phẩm phần mềm được xây dựng sẽ tốt hơn và dễ dàng hơn trong việc bảo trì.

Pattern có nghĩa là gì

Để học Design Pattern cần có những gì?

-Bạn là người có kiến thức căn bản về lập trình. Bởi vì, Design Pattern không dành cho những ai mới đầu tìm hiểu về lập trình. -Ngoài lập trình, bạn cần nắm rõ kiến thức OPP (Object Oriented Programming có nghĩa là một phương pháp mới trên bước đường tiến hóa của việc lập trình máy tính),  đặc biệt là Static, Interface và Abstract Class.

-Bỏ tư duy theo lối cấu trúc, thay vào đó là nâng cao tư duy hoàn toàn OPP.

Design Pattern có những loại nào?

Design Pattern có 3 nhóm chính và  tổng cộng 25 mẫu Design.

Nhóm khởi tạo – Creational Pattern có 5 mẫu

+ Mẫu Abstract Factory cung cấp một giao diện (interface) nhằm tạo lập các đối tượng mà không cần phải thông qua các quy định lớp khi đã xác định rõ lớp cụ thể. +Mẫu Builder tách rời việc xây dựng phức tạp sang một tiến trình xây dựng khác có thể tạo được các biểu diễn khác nhau. + Mẫu Factory Method cho phép một lớp chuyển quá trình khởi tạo đối tượng cho lớp con. + Mẫu Prototype tạo mới đối tượng mẫu nhờ vào việc sao chép.

+ Mẫu Singleton nhằm đảm bảo và cung cấp 1 điểm truy xuất toàn cục có trong 1 class – 1 instance.

Nhóm cấu trúc – Structural Pattern gồm có 9 mẫu

+ Mẫu Adapter chuyển giao diện của 1 class trở thành giao diện phù hợp với yêu cầu. + Mẫu Bridge hỗ trợ việc tách rời ngữ và nghĩa trong một vấn đề ra khỏi việc cài đặt. + Mẫu Composite có nhiệm vụ tổ chức đối tượng theo cấu trúc phân cấp dạng cây. + Mẫu Decorator chèn thêm trách nhiệm cho đối tượng trong lúc chạy. + Mẫu Facade có chức năng cung cấp một Interface dạng cấp cao giúp cho việc tập hợp các interface trong hệ thống con subsystem trở nên dễ dàng hơn. + Mẫu Flyweight có nhiệm vụ chia sẻ trạng thái chung đem tới hiệu quả trong việc thao tác tài nguyên và bộ nhớ.

+ Mẫu Proxy cung cấp đối tượng đại diện cho một đối tượng khác nhằm trợ giúp hoặc giám sát quá trình truy xuất đến đối tượng đó.

Nhóm tương tác – Behavioral Pattern có 11 mẫu

+ Mẫu Chain of Responsibility cho phép truyền yêu cầu thông qua một chuỗi đối tượng nhận yêu cầu. + Mẫu Command. Mỗi yêu cầu và mệnh lệnh được đóng gói và gửi đi giống như một đối tượng. + Mẫu Interpreter. Hỗ trợ việc định nghĩa văn phạm và ngôn ngữ cần thông dịch. + Mẫu  Iterator giúp truy xuất các phần tử nằm trong đối tượng có dạng tập hợp tuần tự. + Mẫu Mediator. Đây là đối tượng có nhiệm vụ điều hướng việc giao tiếp giữa một số đối tượng với nhau. + Mẫu Memento giữ chức năng chỉnh sửa và phục hồi trạng thái bên trong của đối tượng mà không hề vi phạm việc đóng gói dữ liệu. + Mẫu Observer là sự phụ thuộc một hoặc nhiều đối tượng với nhau sao cho khi trạng thái của một đối tượng nào đó thay đổi thì những đối tượng còn lại cũng sẽ thay đổi theo.  + Mẫu State cho phép một đối tượng thay đổi hành vi khi trạng thái bên trong của nó bị thay đổi. + Mẫu Strategy có nhiệm vụ đóng góp các thuật toán bằng các lớp. + Mẫu Template Method. 

+ Mẫu Visitor hỗ trợ việc thêm phép toán mới tác động lên các phần từ của một cấu trúc đối tượng mà không hề cần thay đổi các lớp định nghĩa cấu trúc.

Hy vọng bài viết này sẽ đem tới cho bạn nhiều thông tin bổ ích về Pattern. Đặc biệt là Design Pattern.