Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 6 năm 2024

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 6 Chân trời sáng tạo được VnDoc sưu tầm, tổng hợp cho các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải Toán và các kỹ năng học Toán.

\>> Bài trước: Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo - Tuần 5

Kiến thức trọng tâm cần nhớ:

  • Học sinh ôn tập bài toán giải bằng hai phép tính
  • Học sinh biết cách tính giá trị biểu thức
  • Học sinh ôn tập số La Mã, làm tròn số

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Tuần 6 CTST

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:

(136 + 14) - 75

  1. 75
  1. 85
  1. 95
  1. 100

Câu 2:

Số 12 viết bằng chữ số La Mã là:

  1. XII
  1. XI
  1. VX
  1. XIII

Câu 3: Năm nay, chị gái em 15 tuổi, em có số tuổi ít hơn chị gái là 6 tuổi. Cả hai chị em có số tuổi là:

  1. 6 tuổi
  1. 24 tuổi
  1. 9 tuổi
  1. 21 tuổi

Câu 4:

Số La Mã XVI là số tự nhiên nào dưới đây:

  1. 15
  1. 16
  1. 17
  1. 18

Câu 5: Làm tròn số 8225 đến hàng chục ta được số:

  1. 8220
  1. 8230
  1. 8200
  1. 8300

Câu 6: Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:

670 – 270 + 33 .... 692 – (178 + 22)

  1. <
  1. >

C =

Câu 7: Cô giáo có 70 quyển vở. Học kì một, cô giáo tặng cho các bạn học sinh 10 quyển vở. Học kì hai, cô giáo tặng 12 quyển vở nữa. Hỏi cô giáo còn lại mấy quyển vở sau hai học kì?

  1. 50 quyển
  1. 48 quyển
  1. 60 quyển
  1. 92 quyển

Câu 8: Điền dấu >; <; = thích hợp:

XI ... IX

  1. >
  1. <
  1. =

II. Tự luận

Câu 1:

Năm ngoái nhà bác Tú thu hoạch được 185kg cam, năm nay do mất mùa nên số cam thu hoạch được ít hơn 48kg. Hỏi cả hai năm, bác Tú thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam cam?

Câu 2: Tính: 128 × 2 + 367 × 3 - 895 + 476 × 4 - 2018 + 182

Đáp án Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Tuần 6 CTST

  1. Trắc nghiệm

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:

(136 + 14) - 75

  1. 75

Câu 2:

Số 12 viết bằng chữ số La Mã là:

  1. XII

Câu 3: Năm nay, chị gái em 15 tuổi, em có số tuổi ít hơn chị gái là 6 tuổi. Cả hai chị em có số tuổi là:

  1. 24 tuổi

Câu 4:

Số La Mã XVI là số tự nhiên nào dưới đây:

  1. 16

Câu 5: Làm tròn số 8225 đến hàng chục ta được số:

  1. 8230

Câu 6: Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:

670 – 270 + 33 .... 692 – (178 + 22)

  1. <

Câu 7: Cô giáo có 70 quyển vở. Học kì một, cô giáo tặng cho các bạn học sinh 10 quyển vở. Học kì hai, cô giáo tặng 12 quyển vở nữa. Hỏi cô giáo còn lại mấy quyển vở sau hai học kì?

  1. 48 quyển

Câu 8:

  1. >

II. Tự luận

Câu 1:

Năm nay bác Tú thu hoạch được số Cam là:

185 - 48 = 137 kg

Cả hai năm bác thu hoạch được số Cam là:

185 + 137 = 322 kg

Đáp số: 322 kg

Câu 2:

128 × 2 + 367 × 3 - 895 + 476 × 4 - 2018 + 182

\= 256 + 1101 - 895 + 1904 - 2018 + 182

\= 1357 - 895 + 1904 - 2018 + 182

\= 462 + 1904 - 2018 + 182

\= 2366 - 2018 + 182

\= 348 + 182

\= 530

\>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo - Tuần 7

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 6 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, mời các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán nâng cao lớp 3.

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 6 Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6

I/ TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. ..... x 8 = 64 Số cần điền vào dấu chấm là:

  1. 5
  1. 6
  1. 7
  1. 8

Câu 2. 6 là kết quả của phép tính nào dưới đây:

  1. 12 : 3
  1. 12 : 6
  1. 42 : 7
  1. 40 : 8

Câu 3: Thừa số thứ nhất là 9, thừa số thứ hai là 7 lúc đó tích là:

  1. 49
  1. 72
  1. 63
  1. 36

Câu 4: Trong phép tính 36 : 9 = 4 số bị chia là:

  1. 36
  1. 9
  1. 4
  1. 36, 9

Câu 5: Phép tính 27 : 9 + 5 có kết quả là:

  1. 14
  1. 9
  1. 8
  1. 15

Câu 6: Cho ... x 6 = 8 x 3

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là…..

Câu 7: Cho phép tính 27 + 27 + 72 : 9 = ……

Kết quả của phép tính là…..

Câu 8: Trong dãy số: 27, 36, 45, ……, …….. Hai số thích hợp để viết tiếp vào chỗ chấm là:

  1. 54, 60
  1. 54, 62
  1. 54, 63
  1. 48, 56

II/ TỰ LUẬN

Bài 1. Tính nhẩm:

45 : 9 = .............

15 : 5 = .............

18 : 9 = .............

81 : 9 = .............

36 : 9 = .............

48 : 8 = .............

24 : 8 = .............

20 : 5 = .............

56 : 7 = .............

Bài 2. Tính:

24 : 6 + 36 = ……………………………

373 - 90 : 9 = ……………………………

18 : 9 + 228 = ……………………………

152 - 64 : 8 = ……………………………

Bài 3: Tìm một số, biết số đó nhân với 7 được 49.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………