Phương pháp nào sau đây có sẵn để tính chi phí hàng tồn kho?

Hàng tồn kho được định nghĩa là hàng hóa được giữ để bán lại trong quá trình kinh doanh thông thường. Điều nào sau đây sẽ không được bao gồm trong khoảng không quảng cáo cho bất kỳ loại hình kinh doanh nào

2

Khi thực hiện kiểm kê phải cẩn thận với hàng hóa đang vận chuyển. Những tuyên bố nào là đúng?

A

Hàng ký gửi được coi là do người ký gửi bán

B

Hàng ký gửi không được tính vào hàng của người gửi hàng

C

Hàng hóa đang vận chuyển nên được bao gồm trong cả hàng tồn kho của người mua và người bán

D

Hóa đơn bán hàng trong hai tuần sau khi kết thúc kỳ kế toán nên được xem xét để xác định hàng hóa đang vận chuyển

3

Chuẩn mực kế toán liên quan đến hàng tồn kho là

4

Moon sử dụng hệ thống kiểm kê định kỳ với phương pháp phân bổ chi phí xác định cụ thể. Các dữ liệu sau đây có sẵn.
NgàyĐơn vịĐơn giáChi phí tháng 16Hàng tồn kho đầu kỳ15Mua hàng26Mua hàng31Bán hàng từ lần mua hàng ngày 15 tháng 1Đóng hàng tồn kho

Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tại ngày 31 tháng 1 là

5

Phát biểu đúng là

A

LIFO giả định hàng hóa cuối cùng được mua là hàng hóa đầu tiên được bán

B

LIFO giả định hàng hóa đầu tiên được mua là hàng hóa đầu tiên được bán

C

LIFO giả định rằng chi phí bán hàng bao gồm các giao dịch mua cũ nhất

D

LIFO giả định rằng cổ phiếu ở cuối bao gồm các giao dịch mua gần đây nhất

6

Moon sử dụng hệ thống kiểm kê định kỳ với phương pháp phân bổ chi phí bình quân gia quyền. Các dữ liệu sau đây có sẵn

NgàyĐơn vịĐơn giá tháng 16Hàng tồn kho đầu kỳ15Mua hàng26Mua hàng31Bán hàng từ lần mua hàng ngày 15 tháng 1Đóng hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán tháng 1 là bao nhiêu?

7

Đối với điều nào trong số này, phương pháp xác định chi phí hàng tồn kho cụ thể sẽ không phù hợp?

D

Xăng dầu tại một trạm dịch vụ

8

Moon sử dụng hệ thống kiểm kê định kỳ với phương pháp phân bổ chi phí xác định cụ thể. Các dữ liệu sau đây có sẵn

NgàyĐơn vịĐơn giá tháng 16Hàng tồn kho đầu kỳ15Mua hàng26Mua hàng31Bán hàng từ lần mua hàng ngày 15 tháng 1Đóng hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán tháng 1 là bao nhiêu?

9

Moon sử dụng hệ thống kiểm kê định kỳ với phương pháp phân bổ chi phí nhập sau xuất trước. Các dữ liệu sau đây có sẵn

NgàyĐơn vịĐơn giá tháng 16Hàng tồn kho đầu kỳ15Mua hàng26Mua hàng31Bán hàng từ lần mua hàng ngày 15 tháng 1Đóng hàng tồn kho

Giá trị đóng hàng tồn kho vào ngày 31 tháng 1 là bao nhiêu?

10

Nếu chi phí hàng tồn kho tăng thì phương pháp nào mang lại lợi nhuận cao nhất?

11

Điều nào trong số này là một lợi thế của phương pháp áp dụng chi phí bình quân gia quyền cho hàng tồn kho?

A

Nó không bị thao túng lợi nhuận

B

Lợi nhuận và giá trị khoảng không quảng cáo cuối kỳ có xu hướng được 'làm mịn' so với các phương pháp khác

C

Nó là đơn giản để hiểu

12

Tuyên bố liên quan đến phương pháp hàng tồn kho vĩnh viễn không chính xác là

A

Kiểm kê là cần thiết để ước tính chi phí bán hàng

B

Một hồ sơ liên tục được lưu giữ của tất cả các chuyển động trong hàng tồn kho

C

Với việc sử dụng máy tính ngày càng nhiều, nó đã trở thành hệ thống phổ biến nhất

D

Chi phí bán hàng được tính cho từng giao dịch

13

Chi phí trung bình của modem máy tính AD vào ngày 30 tháng 3, theo thẻ chứng khoán, là 21 đô la. 06. Nếu 200 modem được bán với giá $24. 00 mỗi chiếc, chi phí của các modem được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là bao nhiêu, giả sử sử dụng phương pháp tính chi phí bình quân gia quyền?

14

Bản chất của phương pháp hạch toán hàng tồn kho vĩnh viễn là

A

Mọi biến động của từng mặt hàng trong kho đều được theo dõi thông qua sổ sách chi tiết hàng tồn kho

C

Giá vốn hàng bán được tính vào cuối kỳ kế toán

D

Nó rất hữu ích cho các mặt hàng có giá trị cao, khối lượng thấp

15

Số lượng modem máy tính AD vào ngày 20 tháng 3, theo thẻ kho, là 1 010 đơn vị với tổng giá trị là 20 800 đô la. Nếu mua 500 modem với giá 11 000 đô la, chi phí trung bình của modem sau khi mua là bao nhiêu?

16

Giả sử giá tăng, phát biểu nào sau đây đúng?

A

FIFO báo cáo giá trị giá vốn hàng bán thấp hơn so với các phương pháp khác

B

FIFO báo cáo giá trị giá vốn hàng bán cao hơn so với các phương pháp khác

C

FIFO báo cáo giá trị đóng hàng tồn kho thấp hơn so với các phương pháp khác

17

Giá trị thuần có thể thực hiện được liên quan đến hàng tồn kho là

A

Ước tính giá bán trừ hao hụt hàng tồn kho

B

Giá trị chiết khấu ước tính

C

Ước tính giá trị thay thế

D

Giá bán ước tính trừ đi các chi phí dự kiến ​​khác để hoàn thành việc bán hàng

18

Phát biểu không đúng sự thật là

A

Hàng tồn kho thường được đánh giá theo giá gốc

B

Trong một số trường hợp nhất định, một số mặt hàng tồn kho sẽ được đánh giá thấp hơn chi phí

C

Trong một số trường hợp nhất định, một số mặt hàng tồn kho sẽ được đánh giá cao hơn chi phí

D

Giá trị thuần có thể thực hiện được liên quan đến giá trị thị trường ước tính

19

Lý do nào sau đây là lý do khiến giá trị bán của một số mặt hàng tồn kho giảm xuống dưới giá vốn?

Giá thị trường tăng

20

Điều nào sau đây không phải là nguồn gốc có thể gây ra lỗi khi tính toán khoảng không quảng cáo cuối kỳ?

A

Cắt giữa các kỳ kế toán không chính xác

B

Sai sót trong kiểm đếm khi kiểm kê

C

Sai lầm về giá mà hàng hóa được bán cho khách hàng

D

Không có cái nào ở trên, tôi. e. tất cả đều có thể là nguồn lỗi

21

Nếu Carmel biết rằng hàng tồn kho cuối kỳ khi bán lẻ cho cửa hàng ở góc phố của cô ấy là 16 000 đô la và tỷ lệ chi phí bán lẻ của cô ấy là 65%, thì hàng tồn kho cuối kỳ theo giá gốc của cô ấy có thể được ước tính là

22

Won Ltd có tỷ lệ lợi nhuận gộp lịch sử là 35%. Mua ròng trong sáu tháng là $1 400 và bán $2 000. Hàng tồn kho cuối kỳ trước là $200. Nếu Won Ltd lập bảng cân đối kế toán tạm thời, số tiền có thể được ước tính để đóng hàng tồn kho là

23

Phòng trưng bày của Liquidator Lounges bị ngập và hàng tồn kho bị phá hủy hoàn toàn. Hồ sơ kế toán của nó đã bị hư hỏng nhưng các thông tin sau đã được trục vớt.
       Doanh thu bán hàng (đến thời điểm này)                 $380 000
         Hàng tồn kho đầu kỳ (khi bán lẻ)                       $90 000
        Lượt mua hàng (đến nay .
         Historical gross profit percentage                             60%
Assuming the historical gross profit ratio is maintained the estimated cost of inventory lost in the flood is:

24

Thông tin nào sau đây liên quan đến hàng tồn kho không bắt buộc phải tiết lộ trong các báo cáo tài chính bên ngoài?

D

Phương pháp định giá, vd. FIFO, bình quân gia quyền

25

Công thức, chi phí bán hàng/tồn kho trung bình, đo lường

B

Số lần trung bình hàng tồn kho đó được luân chuyển mỗi năm

C

Đánh dấu trên hàng tồn kho được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của giá vốn


Đây là phần cuối của bài kiểm tra. Khi bạn đã hoàn thành tất cả các câu hỏi và xem lại câu trả lời của mình, hãy nhấn nút bên dưới để chấm điểm bài kiểm tra

4 phương pháp tính giá hàng tồn kho là gì?

Bốn phương pháp định giá hàng tồn kho chính là FIFO hoặc Nhập trước xuất trước; . .

3 phương pháp tính giá hàng tồn kho là gì?

Ba phương pháp tính chi phí hàng tồn kho là gì? . first in-first out (FIFO), last in-first out (LIFO), and weighted average cost (WAC) methods.

2 phương pháp chi phí hàng tồn kho là gì?

Có ba phương pháp định giá hàng tồn kho. FIFO (Nhập trước, Xuất trước), LIFO (Nhập sau, Xuất trước) và WAC (Chi phí bình quân gia quyền).

Phương pháp tính chi phí hàng tồn kho nào là tốt nhất?

Trong tất cả các phương pháp định giá hàng tồn kho, nhập trước, xuất trước là chỉ số đáng tin cậy nhất về giá trị hàng tồn kho cho các nhà hàng. Vì phương pháp này tương ứng với hàng tồn kho theo giá gốc nên giá trị hàng hóa còn lại được tính là chính xác nhất.