Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Phương pháp tăng giảm khối lượngKhi chuyển từ chất này sang chất khác khối lượng có thể tăng hoặc giảm do các chất khácnhau có khối lượng mol khác nhau. Dựa vào mối tương quan tỉ lệ thuận của sự tăng giảm ta tínhđược lượng chất tham gia hay tạo thành sau phản ứng.** áp dụng cho hữu cơ:* Đối với rượu : Xét phản ứng của rượu với KR(OH)X + x K  R( OK )X + x/2 H2Hoặc ROH+K  ROK+ 1/2 H2 .Theo phương trình ta thấy: cứ 1 mol rượu tác dụng với K 1 mol muối ancolat thì khối lượngtăng: 39–1 = 38g. Vậy nếu đề cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối ancolat thì ta có thể tính số molcủa rượu , H2 và từ đó xác định công thức phân tử của rượu .* Đối với anđehit : Xét phản ứng tráng gương của anđehit.R-CHO +Ag2O NH3 , to R-COOH + 2 Ag .Theo phương trình ta thấy : cứ 1 mol anđehit đem tráng gương  1 mol axit thì khối lượng tăng :45 – 29 = 16 g Vậy nếu đề cho khối lượng của anđehit và khối lượng của axit thì ta có thể tính được số molcủa anđehit , số mol Ag và xác định công thức phân tử của anđehit .* Đối với axit : Xét phản ứng của axit với kiềmR(COOH )X + x NaOH  R(COONa)X + x H2OHoặc RCOOH+ NaOH  RCOONa+ H2O1 mol1 mol khối lượng tăng là 22g* Đối với este : Xét phản ứng xà phòng hóaRCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH1 mol1 mol  khối lựơng tăng là 23 – MR’* Đối với aminoaxit : Xét phản ứng với axit HClHOOC-R-NH2 + HCl  HOOC-R-NH3Cl1mol1 mol  khối lượng tăng là 36,5gC©u 1.Nhúng thanh kẽm vào dd chứa 8,32g CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.C©u 2.Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dd CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kimloại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO3)2,sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 vàPb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau.C©u 3.Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl3 tạo thành dd Y. Khối lượngchất tan trong dd Y giảm 4,06g so với dd XCl3. xác định công thức của muối XCl3.C©u 4.Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợpkhông đổi được 69g chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗnhợp.C©u 5.Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I vàmột muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy thoát ra 0,2mol khí. Khi côcạn dd sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?C©u 6.Cho 20,15 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thìthu được V lít khí CO2 (đo ĐKTC) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu 28,96gam muối. Giá trị của V là:A - 4,84 lítB- 4,48 lítC- 2,24 lítD- 2,42 lítC©u 7.Cho 10 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tácdụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra 14,4 gam chất rắn và V lít khí H2 (đktc). V có giá trịlàA – 1,12 lítB - 2,24 lítC- 3,36 lítD- 4,48 lít .C©u 8.Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với một rượu đơn chứctiêu tốn hết 5,6 gam KOH .Mặt khác khi thủy phân 5,475 gam este đó thì tiêu tốn hết 4,2gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy công thức cấu tạo của este làA-(COOC2H5)2B- (COOCH3 )2C- ( COOCH2CH2CH3)2D–Kết quảkhác .C©u 9.Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l v (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43gam hỗn hợp BaCl2 v CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A.A. %m BaCO3 = 50%, %mCaCO3 = 50%.B. %m BaCO3 = 50,38%, %mCaCO3 = 49,62%.C. %m BaCO3 = 49,62%, %mCaCO3 = 50,38%.D. Không xác định được.C©u 10.Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị (I)và một muối cacbonat của kim loại hóa trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lítkhí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thuđược là bao nhiêu?A. 26,0 gam. B. 28,0 gam.C. 26,8 gam.D. 28,6 gam.C©u 11.Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Côcạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A làA. HCOOHB. C3H7COOHC. CH3COOHD.C2H5COOH.C©u 12.Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có Hòa tan 6,25 gamhai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số molhỗn hợp đầu.A. 0,08 mol.B. 0,06 mol. C. 0,03 mol.D. 0,055 mol.C©u 13.Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vo dung dịchCuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanhgraphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khốilượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?A. Pb. B. Cd.C. Al.D. Sn.C©u 14.Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dungdịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X làA. 29,25 gam.B. 58,5 gam.C. 17,55 gam.D. 23,4 gam.C©u 15. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO36%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượngcủa vật sau phản ứng làA. 3,24 gam.B. 2,28 gam.C. 17,28 gam.D.24,12 gam.C©u 16.Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau mộtthời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch cịn lại có nồng độ mol ZnSO4bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam.Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt làA. 12,8 gam; 32 gam. B. 64 gam; 25,6 gam.C. 32 gam; 12,8 gam. D. 25,6 gam; 64gam.C©u 17.(Câu 15 – Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007)Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muốicủa axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. CH2=CHCOOH.B. CH3COOH. C. HCCCOOH.D. CH3CH2COOH.C©u 18.Nhúng thanh kẽm vo dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toànion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽmban đầu.A. 60 gam.B. 70 gam.C. 80 gam.D. 90 gam.C©u 19.Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấythanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vàodung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằngsố mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau.A. Al.B. Zn.C. Mg.D. Fe.C©u 20.Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thanh dungdịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xácđịnh công thức của muối XCl3.A. FeCl3.B. AlCl3.C.CrCl3.D. Không xác định.C©u 21.Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợpkhông đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứngtrong hỗn hợp ban đầu.A. 15,4% v 84,6%.B. 22,4% v 77,6%.C. 16% v 84%. D. 24%v 76%.C©u 22.Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A.Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg racân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muốikhan. Tính m?A. 1.28 gam.B. 2,48 gam. C. 3,1 gam.D. 0,48 gam.C©u 23.Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịchA. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cânlại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan.Giá trị m làA. 4,24 gam.B. 2,48 gam. C. 4,13 gam.D. 1,49 gam.

Với Phương pháp tăng giảm khối lượng trong hóa học vô cơ hay, có lời giải Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập tăng giảm khối lượng trong hóa học vô cơ từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Các dạng bài thường gặp:

+ Bài toán kim loại + axit → muối + H2

2M + 2nHX → 2MXn + nH2

2M + n H2SO4 → M2(SO4)n + nH2

Ta thấy khối lượng kim loại đã giảm vì tan vào trong dung dịch dưới dạng ion, nhưng khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được sẽ tăng lên so với kim loại ban đầu do có anion gốc axit thêm vào

+ Bài toán nhiệt luyện

Oxit (X) + CO ( hoặc H2) → Chất rắn (Y) + CO2 ( hoặc H2O)

Ta không cần xác định Y gồm những chất nào nhưng ta luôn có:

m c/r giảm = mX – mY = mO và n CO2 (H2O) = n CO (hoặc H2) = n O = m/16

+ Bài toán kim loại + dung dịch muối

Ta có: Độ tăng (giảm) khối lượng của kim loại chính là độ tăng giảm khối lượng của muối ( vì lượng anion = const)

+ Bài toán chuyển muối này thành muối khác

Khối lượng muối thu được có thể tăng hoặc giảm do sự thay thế anion gốc axit này bằng anion gốc axit khác, sự thay đổi tuân theo quy tắc hóa trị

+ Bài toán chuyển oxit thành muối

Ví dụ 1: Lấy 3,44g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thì nhận được 448 ml CO2 (đktc). Vậy khối lượng muối clorua tạo thành là

A. 4,26 g.

B. 3,66 g.

C. 5,12 g.

D. 6,72g.

Giải:

Phản ứng xảy ra:

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Nhận thấy cứ 1 mol CO32- bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng muối tăng (2.35,5-60) = 11 (gam)

Do đó khối lượng muối clorua tạo thành là:

mmuối clorua = m muối cacbonat + 11.0,02 = 3, 66 (gam)

Đáp án B

Ví dụ 2: Lấy 4 g kim loại R hoá trị II đem hoà tan trong dung dịch HCl vừa đủ thì nhận được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch X thì nhận được m (g) kết tủa. Vậy m có giá trị là

A. 8,12.

B. 10,0.

C. 11,12.

D. 12,0.

Giải:

Các phản ứng xảy ra:

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Như vậy từ kim loại ban đầu là R ta có sản phẩm muối cuối cùng là kết tủa RCO3.

Cứ 1 mol R sau các phản ứng tạo 1 mol RCO3 thì khối lượng tăng lên 60 gam.

Có nR = nH2 = 0,1

Vậy khối lượng kết tủa thu được là:

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Đáp án B

Ví dụ 3: Lấy 2 thanh kim loại M hoá trị II. Thanh 1 nhúng vào 250 ml dung dịch FeSO4; thanh 2 nhúng vào 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh 1 tăng 16g, thanh 2 tăng 20g. Biết nồng độ mol/l của 2 dung dịch ban đầu bằng nhau. Vậy M là

A. Mg.

B. N.

C. Zn.

D. Be.

Giải:

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Vì hai thanh kim loại M như nhau, nồng độ của hai dung dịch ban đầu bằng nhau và hóa trị của sắt và đồng trong dung dịch muối là II nên lượng kim loại M phản ứng ở hai dung dịch là bằng nhau.

Khối lượng các thanh kim loại tăng sau phản ứng là do M có khối lượng mol nhỏ hơn Fe và Cu.

Cứ 1 mol M phản úng tạo 1 mol Fe thì khối lượng kim loại tăng (56-M) gam.

Cứ 1 mol M phản ứng tạo 1 mol Cu thì khối lượng kim loại tăng (64-M) gam.

Gọi a là số mol M phản ứng.

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Đáp án A

Ví dụ 4: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nước được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là

A. 6,36 g.

B. 63,6 g.

C. 9,12g.

D. 91,2g.

Giải:

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

Cứ 1 mol MCl2 → 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl thì m tăng 2.62 - 2.35,5 = 53 gam

Phản ứng tạo 0,12 mol AgCl có khối lượng muối tăng = 0,12.53/2 = 3,18 gam

mmuối nitrat = m muối clorua + mtăng = 5,94 + 3,18 = 9,12 (gam)

Đáp án D

Ví dụ 5: Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi nữa, thấy khối lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần lượt:

A. 46,4 g và 48 g.

B. 48,4 g và 46 g.

C. 64,4 g và 76,2 g.

D. 76,2 g và 64,4 g.

Giải:

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Để ngoài không khí

1 mol Fe(OH)2 tạo thành 0,2 mol Fe(OH)3 thêm 1 mol OH- khối lượng tăng lên 17 g

0,2 mol Fe(OH)2 tạo thành 0,2 mol Fe(OH)3 thì khối lượng tăng 3,4 gam.

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Đáp án A

Bài 1: Lấy l,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thì nhận được 448 ml CO2 (đktc) và m (g) hỗn hợp muối clorua. Vậy m có giá trị là

A. 192 g

B. 2,06 g.

C. 2,12 g.

D. l,24g

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Phản ứng xảy ra:

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Nhận thấy cứ 1 mol CO32- bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng muối tăng (2.35,5 -60) = 11 (gam).

Do đó khối lượng muối clorua tạo thành là:

m = mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11.0,02 = 2,06 (gam)

Đáp án B

Bài 2: Lấy 2 thanh kim loại R hoá trị II có khối lượng p (g). Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2; thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau thí nghiệm thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4%. Biết số mol muối nitrat của R tạo ra trong 2 dung dịch bằng nhau. R là

A. Fe.

B. Ni.

C. Zn.

D. Mg.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Các phản ứng xảy ra:

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Khối lượng thanh 1 giảm do khối lượng mol của R lớn hơn Cu và khối lượng thanh 2 tăng do khối lượng mol của M nhỏ hơn Pb.

Gọi số mol R đã phản ứng ở 2 trường hợp là a.

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

⇒ R = 65 là Zn

Đáp án C

Bài 3: Lấy l,36g hỗn hợp gồm Mg và Fe cho vào 400 ml dung dịch CuSO4 CM, sau khi phản ứng xong thì nhận được l,84g chất rắn Y và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z, lọc kết tủa nung ngoài không khí được l,2g chất rắn (gồm 2 oxit kim loại). Vậy CM của dung dịch CuSO4 là

A. 0,02 M.

B. 0,05 M.

C. 0,08M.

D. 0,12M.

Lời giải:

Các phản ứng xảy ra:

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Vì chất rắn thu được cuối cùng gồm 2 oxit kim loại nên 2 oxit này gồm MgO và Fe2O3.

Khi đó Mg và CuSO4 phản ứng hết, Fe có thể phản ứng hết hoặc dư.

Chất rắn Y gồm Cu và Fe dư

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Ta có khi 1 mol Mg phản ứng tạo 1 mol Cu thì khối lượng kim loại tăng (64-24) = 40 gam.

Khi 1 mol Fe phản ứng tạo 1 mol Cu thi khối lượng kim loại tăng (64 - 56) = 8 gam.

Mà a mol Mg và b mol Fe phản ứng với CuSO4.

Nên mtăng = 40a +8b =1,84-1,36 (1)

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Đáp án B

Bài 4: Lấy 2,144g hỗn hợp A gồm Fe, Cu cho vào 0,2 lít dung dịch AgNO3 CM , sau khi phản ứng xong nhận được 7,168g chất rắn B và dung dịch

C. Cho NaOH vào dung dịch C, lọc kết tủa nung ngoài không khí thì được 2,56g chất rắn (gồm 2 oxit). Vậy CM là

A. 0,16 M.

B. 0,18 M.

C. 0,32M.

D. 0,36M.

Lời giải:

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Đáp án C

Bài 5: Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là

A. 9,375%.

B. 10,375%.

C. 8,375%.

D. 11,375 %

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Thể tích bình không đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa. Cứ 1 mol oxi được thay bằng 1 mol ozon khối lượng tăng 16g

Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Đáp án A

Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là

A. 1,12 lít.

B. 1,68 lít.

C. 2,24 lít.

D. 3,36 lít.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Đáp án C

Bài 7: Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó là

A. Mg.

B. Fe.

C. Ca.

D. Al.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối SO42- khối lượng muối tăng lên so với khối lượng kim loại ban đầu là 96 gam.

Theo đề khối lượng tăng 3,42 -1,26 = 2,16 g.

Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol.

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Đáp án B

Bài 8: Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 mL dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch

D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.

a. Khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là

A. 4,8 g và 3,2 g.

B. 3,6 g và 4,4 g.

C. 2,4 g và 5,6 g.

D. 1,2 g và 6,8 g.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Các phản ứng:

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Dung dịch D gồm MgSO4 và FeSO4. Chất rắn B bao gồm Cu và Fe có thể dư

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Gọi x, y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối lượng từ hỗn hợp A (gồm Mg và Fe) so với hỗn hợp B (gồm Cu và Fe có thể dư) là

(64x + 64y) - (24x + 56y) = 12,4 - 8 = 4,4

Hay: 5x + y = 0,55 (I)

Khối lượng các oxit MgO và Fe2O3 m = 40x + 80y = 8

Hay: x + 2y = 0,2 (II)

Từ (I) và (II) tính được x = 0,1; y = 0,05

mMg = 24.0,1 = 2,4 g và mFe = 8 - 2,4 = 5,6 g

Đáp án C

b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

A. 0,25 M.

B. 0,75 M.

C. 0,5 M.

D. 0,125 M.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Đáp án B

c. Thể tích NO thoát ra khi hoà tan B trong dung dịch HNO3 dư là

A. 1,12 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Hỗn hợp B gồm Cu và Fe dư. n Cu = 0,15 mol; n Fe = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol.

Khi tác dụng với dung dịch HNO3: Theo phương pháp bảo toàn eletron

Phương pháp tăng giảm khối lượng công thức

Ta có 3a = 0,15 + 0,3; a = 0,15 (mol),

VNO = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)

Đáp án B

d. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 mL dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là

A. 3,81 g.

B. 4,81 g.

C. 5,21 g.

D. 4,86 g.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

Cứ 1 mol H2SO4 phản ứng, để thay thế O (trong oxit) bằng SO42- trong các kim loại, khối lượng tăng 96 - 16 = 80 g. Theo đề số mol H2SO4 phản ứng là 0,03 thì khối lượng tăng 0,24 g.

Vậy khối lượng muối khan thu được là: 2,81 + 2,4 = 5,21

Đáp án C