Pro and con là gì

Ngày nay, các ngôn ngữ lai căng giữa tiếng Anh và tiếng Việt ngày càng nhiều cũng như được ứng dụng rộng rãi trong phong cách nói của người Việt chúng ta. Bạn đã từng nghe qua về pros and cons và tìm hiểu về cụm từ này?

Hãy cùng nhau tìm hiểu the pros and cons là gì và ưu nhược điểm của chúng thông qua bài viết chi tiết dưới đây để các bạn có được cái nhìn tổng quát hơn.

Khái niệm pros and cons ?

Pros and cons có nghĩa là một cụm từ giúp ám chỉ 2 khía cạnh về sự thuận lợi và bất lợi trong một vấn đề cụ thể.

Trong tiếng Anh pros and cons cũng là một số cụm từ khá quen thuộc, một trong những các cặp từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, nhưng rất nhiều người vẫn còn chưa hiểu chi tiết về nó, vẫn đồng nghĩa với cụm từ “advantages & disadvantages of something”.

Do đó pros and cons trong cuộc sống được hiểu theo một cách đơn giản là thuận lợi và bất lợi; ưu điểm và nhược điểm; được và chưa được; hoặc tán thành hay phản đối. Nói chung đó là những khái niệm trái lập về các mặt trong một vấn đề.

Pro and con là gì
Pros and cons là gì?

Đặc biệt đối với pros and cons trong blockchain được sử dụng sẽ có nghĩa là thuận lợi và bất lợi như thế nào, ưu điểm và nhược điểm của nó ra sao? Thế nhưng vẫn có nhiều bạn học chưa hiểu rõ được khái niệm the pros and cons và sử dụng như thế nào ?

Hãy cùng digitalfuture.vn nhau tìm hiểu ở phần tiếp theo để rõ hơn về vấn đề này. Như vậy, trên đây là định nghĩa về the pros and cons và các cụm từ tương tự.

Ưu điểm và Nhược điểm của Blockchain

Blockchain là nơi ghi lại cũng như lưu lại dữ liệu trong các khối theo trình tự thời gian cũng như liên kết với nhau bằng các mật mã nhất định. Công nghệ Blockchain mang lại vô số lợi ích trong các ngành từ sản xuất cho đến dịch vụ nhưng tính bảo mật của nó lại vô cùng cao.

Do đó, ngày nay đây được xem là công nghệ được nhiều người yêu thích và lựa chọn. Vây ưu điểm và nhược điểm Blockchain là như thế nào mà hiện nay nó lại được ưa chuộng nhiều như thế trên thị trường? Một vài phân tích cụ thể được kể đến như:

Pro and con là gì
Nguyên lý hoạt động cơ bản của Blockchain

Ưu điểm

Blockchain lưu trữ trong hàng nghìn thiết bị của một mạng lưới bao gồm nhiều node phân tán, tính ổn định, hệ thống không cần sự tin tưởng.

Phân tán

Hệ thống và dữ liệu lại có khả năng chống lại lỗi kỹ thuật hay các mã độc hại. Do đó, tính an toàn cho người dùng đạt ở mức tối đa, cho bạn an tâm lưu trữ những thông tin quan trọng.

Ngoài ra, mỗi node mạng có thể lưu trữ thêm 1 bản sao dữ liệu nên sẽ không bị xảy ra tình trạng khi node đơn bất kỳ ngoại tuyến làm ảnh hưởng đến bảo mật của toàn bộ mạng lưới Blockchain.

Chính vì vậy Blockchain ít bị tổn thương trước các lỗi kỹ thuật và mã độc hơn so với cơ sở dữ liệu truyền thống thông thường. Đây là ưu điểm được nhiều doanh nghiệp chọn lựa và đánh giá cao.

Pro and con là gì
Ưu điểm Blockchain

Tính ổn định

Blockchain có tính ổn định khá cao vì khi các khối được xác nhận thì rất khó bỏ hoặc thay đổi. Do đó, việc lưu trữ dữ liệu, hồ sơ quan trọng của công ty hoặc bảo mật của các đơn vị vô cùng tuyệt vời do nếu thay đổi hoặc điều chỉnh đều được ghi lại, phân tán cũng như công khai trên một sổ cái online.

Pro and con là gì
Ưu điểm của Blockchain là tính ổn định

Ví dụ như một doanh nghiệp A sử dụng Blockchain nhằm ngăn chặn hành vi gian lận của các nhân viên trong giao dịch tài chính.

Lúc này Blockchain sẽ cung cấp hồ sơ ổn định, an toàn về các giao dịch tài chính diễn ra trong công ty A, các giao dịch bị chỉnh sửa hoặc che giấu đều bị phát hiện, các nhân viên khó lòng mà che giấu được.

Hệ thống không cần sự tin tưởng

Các hệ thống thanh toán truyền thống thực hiện giao dịch phụ thuộc vào 2 bên liên quan mà còn phụ thuộc vào trung gian khác như ngân hàng, công ty tín dụng…

Ưu điểm Blockchain thì việc này không còn cần thiết nữa bởi mạng lưới ở các nút phân tán sẽ thực hiện giúp bạn việc xác minh giao dịch. Bởi thế ưu điểm Blockchain được gọi là hệ thống không cần sự tin tưởng.

Nhược điểm

Sửa đổi dữ liệu

Song song cùng ưu điểm, chúng cũng có những điểm yếu nhất định. Vì tính bảo mật, ổn định cao nên quá trình sửa đổi dữ liệu là vô cùng khó khăn, phức tạp.

Khi một chuỗi dữ liệu được đưa lên và cần thay thế, thì phải có một chuỗi bị bỏ thì chuỗi mới được đưa lên.

Khi muốn bỏ chuỗi cũ bị bỏ, chuỗi mới được đưa lên thì phải có sự đồng ý, chấp thuận của các ban lãnh đạo liên quan cũng như mật mã của từng bộ phận liên quan trên.

Vì thế, việc thay thế bị kéo dài, đôi lúc khiến người dùng lỡ kế hoạch nếu chưa được phê duyệt luôn.

Pro and con là gì
Blockchain có nhược điểm gì?

Chìa khóa cá nhân

Mỗi tài khoản Blockchain đều có một chìa khóa chung nhằm chia sẻ dữ liệu và chìa khóa cá nhân giúp giữ bí mật những dữ liệu không thể công khai.

Do đó, việc quản lý đôi khi cũng gặp khó khăn nhất là những ai thường xuyên chịu áp lực công việc, dễ quên mã khiến giao dịch bị dừng để xác minh.

Kết luận

Ứng dụng của blockchain vô cùng hữu ích trong việc kinh doanh bất động sản nói chung hay quản lý tài sản nói riêng. Bất kể ứng dụng, dịch vụ nào cũng có những ưu điểm, hạn chế nhất định.

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng của bạn mà Blockchain sẽ thật sự hiệu quả, giúp ích cho bạn, doanh nghiệp ở mức độ nhất định

Phía trên là những chia sẻ về pros and cons là gì cũng như những ưu điểm, hạn chế Blockchain đến bạn. Hy vọng những chia sẻ vừa rồi mà chúng tôi đã tổng hợp sẽ giúp bạn có được những kiến thức bổ ích về pros and cons của Blockchain.

Nếu có bất cứ thắc mắc về Blockchain hoặc cách sử dụng sao cho hiệu quả thì bạn có thể tham khảo thêm các bài chia sẻ khác của chúng tôi về chủ đề Fintech này. Hoặc bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua fanpage, website hoặc số hotline để được tư vấn hoàn toàn miễn phí .

Vậy pros and cons là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Pros and cons là gì?

"Pros and cons" là cụm từ được dùng trong trường hợp ám chỉ đến cả hai điều thuận lợi và bất lợi của một vấn đề nào đó. Trong tiếng anh, pros and cons có nghĩa là “Advantages and Disadvantages of something”, được dịch sang tiếng Việt thành: những điểm "thuận" và "chống", những "thuận lợi" và "bất lợi", những điều "tán thành" và "phản đối", những điều "được" và "chưa được", "mất",…

Pros and Cons thường được dùng ở dạng số nhiều. Dưới đây là một số ví dụ minh họa rõ nét hơn về cụm từ này:

  • We've been discussing the pros and cons of buying a house. (Chúng tôi đã thảo luận nhiều về những điều thuận lợi và bất lợi trong việc mua ngôi nhà này.)

  • What are the pros and cons of education in Việt Nam? (Những điều được và chưa được giáo dục Việt Nam là gì?)

  • You should find out the pros and cons of expanding into Europe. (Anh phải tìm ra những điều thuận lợi và bất lợi trong việc mở rộng thị trường sang Châu Âu.)

  • Think about the pros and cons of leaving your current job. (Hãy nghĩ kỹ về những điều được và mất khi bạn bỏ công việc hiện tại.)

  • Here is a summary of the pros and cons of school uniforms. (Đây là bảng tóm tắt những điểm thuận và chống trong việc mặc đồng phục ở trường.)

  • This article looks at the pros and cons of social networks. (Bài viết này xét đến những điều tán thành và phản đối về các mạng xã hội.)

Ngoài ra, trong Tiếng Anh còn có sự xuất hiện của rất nhiều những mệnh đề danh từ (là cụm từ được tạo nên bởi hai danh từ đi với nhau). Mệnh đề danh từ thường được chia ra thành các dạng như:

Pro and con là gì

1. Gồm những từ giống hoặc gần giống nghĩa liên kết với nhau

  • peace and quiet: sự tự do khỏi sự ồn ào và quấy rầy.

    • He sent his children to the park so that he could have some peace and quiet. (Ông ta chở con cái ra công viên để ông ta có một chút sự im lặng.)

  • life and times: câu chuyện của cuộc đời một người nào đó, đặc biệt theo nghĩa xã hội.

    • I’m reading a book about the life and times of Winston Churchill. It’s fascinating. (Tôi đang đọc cuốn sách về cuộc đời và hoạt động của Winston Churchill. Nó thật hấp dẫn.)

  • law and order: sự duy trì của một xã hội tốt bởi vì mọi người tuân theo luật và tội phạm bị bắt và trị tội.

    • After the war there was a serious breakdown in law and order. It has taken a long time for the police to gain control of the situation. (Sau cuộc chiến tranh có một sự suy sụp nghiêm trọng về luật pháp. Nó đã mất nhiều thời gian để cảnh sát kiểm tra đất nước.)

  • fish and chips: là thức ăn mang về truyền thống và phổ biến tại Anh quốc.

    • I can’t be bothered to cook, I’ll go and get some fish and chips. (Tôi không muốn nấu ăn, tôi sẽ đi và mua cá và khoai tây chiên.)

  • salt and vinegar: những sốt hoặc mùi vị mà thường ăn với khoai tây chiên.

    • Do you want salt and vinegar on your chips? (Anh cần gia vị gì ăn với khoai tây chiên không?)

2. Gồm những từ đồng âm liên kết với nhau

  • odds and sods: sự tập hợp của những việc nhỏ và không quan trọng. Odds and ends có cùng nghĩa.

    • I’ve done all the important building work; I’ve just got the odds and sods left, you know, like fitting the door handles. (Tôi đã hoàn thành tất cả công việc xây dựng quan trọng; tôi chỉ còn lại những việc nhỏ, như lắp những tay nắm.)

  • hustle and bustle:nhiều hoạt động và tiếng ồn.

    • I love the hustle and bustle of city life. I’d get bored in the countryside. (Tôi thích cuộc sống ồn ào của thành phố. Tôi cảm thấy buồn chán tại vùng ngoại ô.)

Ngoài ra, còn có nhiều từ đôi sử dụng sự lặp lại âm đầu, ví dụ như:

  • rest and relaxation: thời gian không hoạt động, ví dụ khi đi nghỉ.

    • The doctor said I need some rest and relaxation; I’ve been working too hard. (Bác sĩ nói rằng tôi cần nghỉ ngơi; tôi đã làm việc quá sức.)

  • trials and tribulations: những thử thách khó khăn mà chúng ta đối mặt trong cuộc sống.

    • Remember, while marriage is a wonderful thing, it also has its own trials and tribulations, which you both have to survive. (Hãy ghi nhớ, đời sống gia đình là một điều kỳ diệu, nó cũng có những khó khăn riêng mà cả hai bạn phải vượt qua.)

3. Gồm những từ văn phạm như giới từ và từ nối

  • ups and downs: thời gian tốt và xấu trong cuộc sống.

    • The ups and downs of life are similar all over the world, but people react differently to them. (Thời gian tốt và xấu trong cuộc sống đều giống nhau trên cả thế giới, nhưng con người phản ứng một cách khác nhau với chúng.

  • ins and outs: những chi tiết và điểm của việc gì đó.)

    • I don’t know all the ins and outs, but it seems the Prime Minister has made a serious mistake. (Tôi không biết rõ chi tiết, nhưng nó có vẻ là Thủ tướng đã phạm một sai lầm nghiêm trọng.)

  • down and out: một người không nhà và thất nghiệp. Đây cũng được sử dụng như một tính từ.

    • Did you see the poor down and out sleeping in the park? Should we tell the police about him? (Anh có thấy người vô gia cư ngủ trong công viên không? Chúng ta có nên báo cảnh sát không?)

  • ifs and buts: những lý do mà người nào đó không muốn làm việc gì đó; sự chống đối của họ.

    • Whenever we try to change the work routines, the workers have so many ifs and buts that we never manage to change anything. (Khi nào chúng tôi cố gắng thay đổi lề thói làm việc, những nhân viên có nhiều lý do đến nổi chúng tôi không thể thay đổi bất kỳ điều gì.)

4. Ngoài ra, còn có nhiều từ đôi phổ biến được nói đến bằng những từ viết tắt của chữ cái đầu tiên.

  • R and R: rest and relaxation.

    • I'm going on a 2 week beach holiday. I really need some R and R. (Tôi sẽ đi biển để nghỉ ngơi trong 2 tuần. Tôi thật sự cần sự nghỉ ngơi và thư giãn.)

  • P and P: thường được thấy khi bạn mua món hàng cần sự gửi nhận.

    • You know you want to buy that bicycle over the Internet? Did you check that the price includes P and P? (Bạn biết bạn muốn mua chiếc xe đạp trên mạng phải không? Bạn đã kiểm tra giá gồm cả sự giao nhận chưa?)

  • R and D: research and development – thường là một bộ phận trong ngành công nghiệp.

    • Sony has a very strong R and D division: that’s why they keep coming up with new products. (Sony có bộ phận Nghiên cứu và Phát triển rất mạnh; đó là tại sao mà họ luôn cho ra nhiều sản phẩm mới.)

Trên đây là ý nghĩa của “pros and cons” cũng như nhiều từ đôi khác. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những kiến thức và thông tin bổ ích!


Page 2

Vậy pros and cons là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Pros and cons là gì?

"Pros and cons" là cụm từ được dùng trong trường hợp ám chỉ đến cả hai điều thuận lợi và bất lợi của một vấn đề nào đó. Trong tiếng anh, pros and cons có nghĩa là “Advantages and Disadvantages of something”, được dịch sang tiếng Việt thành: những điểm "thuận" và "chống", những "thuận lợi" và "bất lợi", những điều "tán thành" và "phản đối", những điều "được" và "chưa được", "mất",…

Pros and Cons thường được dùng ở dạng số nhiều. Dưới đây là một số ví dụ minh họa rõ nét hơn về cụm từ này:

  • We've been discussing the pros and cons of buying a house. (Chúng tôi đã thảo luận nhiều về những điều thuận lợi và bất lợi trong việc mua ngôi nhà này.)

  • What are the pros and cons of education in Việt Nam? (Những điều được và chưa được giáo dục Việt Nam là gì?)

  • You should find out the pros and cons of expanding into Europe. (Anh phải tìm ra những điều thuận lợi và bất lợi trong việc mở rộng thị trường sang Châu Âu.)

  • Think about the pros and cons of leaving your current job. (Hãy nghĩ kỹ về những điều được và mất khi bạn bỏ công việc hiện tại.)

  • Here is a summary of the pros and cons of school uniforms. (Đây là bảng tóm tắt những điểm thuận và chống trong việc mặc đồng phục ở trường.)

  • This article looks at the pros and cons of social networks. (Bài viết này xét đến những điều tán thành và phản đối về các mạng xã hội.)

Ngoài ra, trong Tiếng Anh còn có sự xuất hiện của rất nhiều những mệnh đề danh từ (là cụm từ được tạo nên bởi hai danh từ đi với nhau). Mệnh đề danh từ thường được chia ra thành các dạng như:

Pro and con là gì

1. Gồm những từ giống hoặc gần giống nghĩa liên kết với nhau

  • peace and quiet: sự tự do khỏi sự ồn ào và quấy rầy.

    • He sent his children to the park so that he could have some peace and quiet. (Ông ta chở con cái ra công viên để ông ta có một chút sự im lặng.)

  • life and times: câu chuyện của cuộc đời một người nào đó, đặc biệt theo nghĩa xã hội.

    • I’m reading a book about the life and times of Winston Churchill. It’s fascinating. (Tôi đang đọc cuốn sách về cuộc đời và hoạt động của Winston Churchill. Nó thật hấp dẫn.)

  • law and order: sự duy trì của một xã hội tốt bởi vì mọi người tuân theo luật và tội phạm bị bắt và trị tội.

    • After the war there was a serious breakdown in law and order. It has taken a long time for the police to gain control of the situation. (Sau cuộc chiến tranh có một sự suy sụp nghiêm trọng về luật pháp. Nó đã mất nhiều thời gian để cảnh sát kiểm tra đất nước.)

  • fish and chips: là thức ăn mang về truyền thống và phổ biến tại Anh quốc.

    • I can’t be bothered to cook, I’ll go and get some fish and chips. (Tôi không muốn nấu ăn, tôi sẽ đi và mua cá và khoai tây chiên.)

  • salt and vinegar: những sốt hoặc mùi vị mà thường ăn với khoai tây chiên.

    • Do you want salt and vinegar on your chips? (Anh cần gia vị gì ăn với khoai tây chiên không?)

2. Gồm những từ đồng âm liên kết với nhau

  • odds and sods: sự tập hợp của những việc nhỏ và không quan trọng. Odds and ends có cùng nghĩa.

    • I’ve done all the important building work; I’ve just got the odds and sods left, you know, like fitting the door handles. (Tôi đã hoàn thành tất cả công việc xây dựng quan trọng; tôi chỉ còn lại những việc nhỏ, như lắp những tay nắm.)

  • hustle and bustle:nhiều hoạt động và tiếng ồn.

    • I love the hustle and bustle of city life. I’d get bored in the countryside. (Tôi thích cuộc sống ồn ào của thành phố. Tôi cảm thấy buồn chán tại vùng ngoại ô.)

Ngoài ra, còn có nhiều từ đôi sử dụng sự lặp lại âm đầu, ví dụ như:

  • rest and relaxation: thời gian không hoạt động, ví dụ khi đi nghỉ.

    • The doctor said I need some rest and relaxation; I’ve been working too hard. (Bác sĩ nói rằng tôi cần nghỉ ngơi; tôi đã làm việc quá sức.)

  • trials and tribulations: những thử thách khó khăn mà chúng ta đối mặt trong cuộc sống.

    • Remember, while marriage is a wonderful thing, it also has its own trials and tribulations, which you both have to survive. (Hãy ghi nhớ, đời sống gia đình là một điều kỳ diệu, nó cũng có những khó khăn riêng mà cả hai bạn phải vượt qua.)

3. Gồm những từ văn phạm như giới từ và từ nối

  • ups and downs: thời gian tốt và xấu trong cuộc sống.

    • The ups and downs of life are similar all over the world, but people react differently to them. (Thời gian tốt và xấu trong cuộc sống đều giống nhau trên cả thế giới, nhưng con người phản ứng một cách khác nhau với chúng.

  • ins and outs: những chi tiết và điểm của việc gì đó.)

    • I don’t know all the ins and outs, but it seems the Prime Minister has made a serious mistake. (Tôi không biết rõ chi tiết, nhưng nó có vẻ là Thủ tướng đã phạm một sai lầm nghiêm trọng.)

  • down and out: một người không nhà và thất nghiệp. Đây cũng được sử dụng như một tính từ.

    • Did you see the poor down and out sleeping in the park? Should we tell the police about him? (Anh có thấy người vô gia cư ngủ trong công viên không? Chúng ta có nên báo cảnh sát không?)

  • ifs and buts: những lý do mà người nào đó không muốn làm việc gì đó; sự chống đối của họ.

    • Whenever we try to change the work routines, the workers have so many ifs and buts that we never manage to change anything. (Khi nào chúng tôi cố gắng thay đổi lề thói làm việc, những nhân viên có nhiều lý do đến nổi chúng tôi không thể thay đổi bất kỳ điều gì.)

4. Ngoài ra, còn có nhiều từ đôi phổ biến được nói đến bằng những từ viết tắt của chữ cái đầu tiên.

  • R and R: rest and relaxation.

    • I'm going on a 2 week beach holiday. I really need some R and R. (Tôi sẽ đi biển để nghỉ ngơi trong 2 tuần. Tôi thật sự cần sự nghỉ ngơi và thư giãn.)

  • P and P: thường được thấy khi bạn mua món hàng cần sự gửi nhận.

    • You know you want to buy that bicycle over the Internet? Did you check that the price includes P and P? (Bạn biết bạn muốn mua chiếc xe đạp trên mạng phải không? Bạn đã kiểm tra giá gồm cả sự giao nhận chưa?)

  • R and D: research and development – thường là một bộ phận trong ngành công nghiệp.

    • Sony has a very strong R and D division: that’s why they keep coming up with new products. (Sony có bộ phận Nghiên cứu và Phát triển rất mạnh; đó là tại sao mà họ luôn cho ra nhiều sản phẩm mới.)

Trên đây là ý nghĩa của “pros and cons” cũng như nhiều từ đôi khác. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những kiến thức và thông tin bổ ích!