ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN VÀ GÓC TỔN HAO ĐIỆN MÔI -
Đo điện trở cách điện -
Mục đích
Đo điện trở cách điện cuộn dây nhằm đánh giá tình trạng cách điện của cuộn dây thông qua dòng điện rò qua cách điện.
-
Các yêu cầu -
Khi cần thiết phải đo điện trở cách điện trong điều kiện độ ẩm cao, vùng bị ô nhiễm (như vùng ven biển, khu công nghiệp, hóa chất v.v.), cần sử dụng các vòng màn chắn mặt ngoài các sứ khi đo để loại trừ ảnh hưởng của dòng rò bề mặt.
-
Điện trở cách điện của các cuộn dây MBA phải được đo bằng Mêgômmet 1000V cho các cuộn dây có điện áp đầu cực nhỏ hơn hoặc bằng 1kV và 2500V cho các đầu cuộn dây có điện áp đầu ra lớn hơn 1kV. Chỉ đo khi nhiệt độ của đối tượng đo trên 10oC đối với các máy biến áp đến 150kV và trên 30oC đối với các máy biến áp từ 220kV trở lên. Đối với máy 220kV trở lên, tốt nhất đo ở nhiệt độ sai khác với nhiệt độ đo của nhà chế tạo ±5oC. Đối với máy biến áp 110kV sai khác không quá ±10oC (QCVN QTĐ-5:2009/BCT).
-
Trình tự thí nghiệm
Bước 1: các cuộn dây trước khi đo cần phải được nối tắt các đầu cực với nhau và nối đất từ 3 đến 5 phút để phóng hết các điện tích dư trên cuộn dây, các cuộn dây khác không đo phải được nối với vỏ và nối đất.
Bước 2: nối đầu dây cao áp của mêgômmet tới đầu cực cần đo, cực nối đất của mê gôm nối với vỏ máy và nối đất.
Bước 3: tháo bỏ dây nối đất của cực cần đo, ấn nút đo và đọc kết quả đo được ở 60 giây. Khi có yêu cầu xác định hệ số hấp thụ, cần đọc kết quả đo ở 15 giây và 60 giây. Tỷ số là hệ số hấp thụ (Kht). Hệ số hấp thụ được tham khảo để đánh giá đầy đủ hơn về tình trạng cách điện, những cuộn dây có cách điện tốt Kht đối chiếu với số liệu đo của nhà chế tạo. Điện trở cách điện và hệ số hấp thụ không được tiêu chuẩn hoá nhưng có giá trị để phân tích về tình trạng cách điện của cuộn dây khô hay ẩm.
Đo hệ số phân cực (PI): đọc giá trị đo điện trở cách điện ở 1 phút (R1) và 10 phút (R10), tỉ số là hệ số phân cực, nếu cách điện tốt hệ số phân cực thường từ 1,1 ÷ 1,3 (đối chiếu với số liệu đo của nhà chế tạo).
Bước 4: nối đất cuộn dây vừa đo, chuyển sang đo các cuộn dây còn lại. Các cuộn dây lần lượt được đo theo bảng 10.1.
Bảng 10.1. Trình tự đo điện trở cách điện cuộn dây máy biến áp
Phương pháp 1
Thí nghiệm không sử dụng mạch Guard
|
Phương pháp 2
Thí nghiệm sử dụng mạch Guard
|
MBA 2 cuộn dây
|
MBA 2 cuộn dây
|
Cao - (hạ + đất)
|
|
Hạ - (cao + đất)
|
|
(Cao+Hạ) - Đất
|
|
MBA 3 cuộn dây
|
MBA 3 cuộn dây
|
Cao-(hạ+cuộn thứ 3+Đất)
|
Cao-(hạ+đất), guard nối vào cuộn thứ 3
|
Hạ - (Cao+cuộn thứ 3+ đất)
|
Cao-đất, guard nối vào (hạ+cuộn thứ 3)
|
Cuộn thứ 3- (cao+hạ +đất)
|
Hạ-(cuộn thứ 3+đất); guard nối vào cuộn cao
|
(Cao+hạ)-(cuộn thứ 3 +đất)
|
Hạ-đất; guard nối vào (cao+cuộn thứ 3)
|
(Cao+cuộn thứ 3)- (hạ +đất)
|
Cuộn thứ 3-(cao+đất); guard nối vào hạ
|
(Hạ+cuộn thứ 3)-(cao+đất)
|
Cuộn thứ 3-đất; guard nối vào (cao+hạ)
|
(Cao+hạ+cuộn thứ 3)-đất
|
(Cao+hạ)-(cuộn thứ 3 +đất)
|
(Cao+cuộn thứ 3)- (hạ +đất)
| -
Đánh giá kết quả
Điện trở cách điện của cuộn dây máy biến áp được xem là tốt khi giá trị đo được tại hiện trường sau lắp đặt phù hợp với giá trị đo được của nhà chế tạo trước khi xuất xưởng hoặc nhỏ hơn không quá 30% sau khi quy đổi về cùng nhiệt độ. Hệ số quy đổi cho ở bảng 10.3. Trong trường hợp hiệu nhiệt độ không có trong bảng trên, thì có thể tính bằng cách nhân các hệ số tương ứng.
Ví dụ: K9 = K5×K4 = 1,22×1,17 = 1,42.
Đối với các máy biến áp không có tài liệu tham khảo, có thể sử dụng các giá trị điện trở cách điện tối thiểu cho phép trong bảng 10.2 (phù hợp với GB 50150-2006 TQ; Hopмы Иcпытaния..LX cũ.1978; QCVN QTĐ-5:2009/BCT).
Bảng 10.2: Các giá trị điện trở cách điện nhỏ nhất cho phép
của MBA lực ngâm trong dầu cách điện (MΩ)
Cấp điện áp của cuộn dây điện áp cao
|
Nhiệt độ cuộn dây (oC)
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
70
|
Tới 35 kV, công suất dưới 10 MVA
|
450
|
300
|
200
|
130
|
90
|
60
|
40
|
Từ 35kVcông suất 10MVA hoặc 110kV trở lên với mọi công suất
|
900
|
600
|
400
|
260
|
180
|
120
|
80
|
220 ÷ 330 kV
|
1200
|
800
|
540
|
360
|
240
|
160
|
100
|
500 kV
|
3000
|
2000
|
1350
|
900
|
600
|
400
|
270
|
Chú ý:
1. Điện trở cách điện, được xem như là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá tình trạng điện môi của thiết bị.
2. Điện trở cách điện phụ thuộc vào nhiệt độ. Vì vậy, khi so sánh với các giá trị đo xuất xưởng hoặc các lần đo trước, phải quy đổi giá trị đo được về cùng nhiệt độ được tính theo công thức sau:
(10.1)
Trong đó:
R(tr): điện trở cách điện quy đổi về nhiệt độ tham chiếu tr (M)
R(tm): điện trở cách điện đo được ở nhiệt độ tm (M)
K1 : hệ số quy đổi điện trở cách điện theo nhiệt độ chênh lệch
Bảng 10.3 Hệ số quy đổi điện trở cách điện K1 theo nhiệt độ
Hiệu nhiệt độ, oC
(t = t2 - t1)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
Hệ số K1
|
1,04
|
1,08
|
1,13
|
1,17
|
1,22
|
1,5
|
1,84
|
2,25
|
2,75
|
3,4
| -
Каталог: uploads uploads -> Revision unit 9: undersea world a. Theory: I. Should uploads -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital uploads -> Kính gửi Quý doanh nghiệp uploads -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014 uploads -> Như mọi quốc gia trên thế giới, bhxh việt Nam trong những năm qua được xem là một trong những chính sách rất lớn của Nhà nước, luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++ uploads -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01 uploads -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004 uploads -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1
tải về 2.12 Mb. Chia sẻ với bạn bè của bạn:
|