Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1

Đề bài

Xác định \(A \cap B,A \cup B,A\backslash B,B\backslash A\) trong các trường hợp sau:

a) \(A = \left\{ {a;b;c;d} \right\},B = \left\{ {a;c;e} \right\}\)

b) \(A = \left\{ {x\left| {{x^2} - 5x - 6 = 0} \right.} \right\},B = \left\{ {x\left| {{x^2} = 1} \right.} \right\}\)

c) \(A= \{ x \in \mathbb N | x\) là số lẻ, \(x<8\) , \(B =\{ x \in \mathbb N | x\) là các ước của 12}

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Viết lại tập hợp bằng cách liệt kê phần tử

Bước 2:

\(A \cap B = \{x |x \in A\) và \(x\in B\}\)

\(A \cup B = \{x |x \in A\) hoặc \(x\in B\}\)

\(A\backslash B = \{x |x \in A\) và \(x\notin B\}\)

Lời giải chi tiết

a) \(A \cap B = \left\{ {a;c} \right\},A \cup B = \left\{ {a;b;c;d;e} \right\}\)

\(A\backslash B = \left\{ {b;d} \right\},B\backslash A = \left\{ e \right\}\)

b) Giải các phương trình ta có: \(A = \left\{ { - 1;6} \right\},B = \left\{ { - 1;1} \right\}\)\(A \cap B = \left\{ { - 1} \right\},A \cup B = \left\{ { - 1;1;6} \right\}\)

\(A\backslash B = \left\{ 6 \right\},B\backslash A = \left\{ 1 \right\}\)

c) Ta xác định được \(A = \left\{ {1;3;5;7} \right\},B = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\)

\(A \cap B = \left\{ {1;3} \right\},A \cup B = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;12} \right\}\)

\(A\backslash B = \left\{ {5;7} \right\},B\backslash A = \left\{ {2;4;6;12} \right\}\)

adsense

Giải bài tập Toán lớp 10 – Sách Chân trời sáng tạo

CÁC PHẦN ĐƯỢC CHIA THEO TỪNG CHƯƠNG

KHI XEM BÀI TRONG CHƯƠNG XUỐNG CUỐI BÀI CÓ CÁC BÀI TRONG CHƯƠNG ĐÓ.

adsense

TẬP 1

Chương 1: Mệnh đề và tập hợp

  1. Giải bài tập Bài 1. Mệnh đề (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 2: Tập hợp (Chân trời)
  3. Giải bài tậpBài 3. Các phép toán trên tập hợp(Chân trời)
  4. Giải bài tậpBài tập cuối chương 1(Chân trời)

Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

  1. Giải bài tập Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Chân trời)
  3. Giải bài tập Cuối chương 2 – Toán 10 (Chân trời)

Chương 3: Hàm số bậc hai và đồ thị

  1. Giải bài tập Bài 1: Hàm số và đồ thị (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 2: Hàm số bậc hai (Chân trời)
  3. Giải bài tập Cuối chương 3 – Toán 10 (Chân trời)

Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác

  1. Giải bài tập Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚ (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 2: Định lí cosin và định lí sin (Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế (Chân trời)
  4. Giải bài tập Cuối chương 4 – Toán 10 (Chân trời)

Chương 5: Vectơ

  1. Giải bài tập Bài 1: Khái niệm vectơ (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ (Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 3: Tích của một số với một vectơ (Chân trời)
  4. Giải bài tập Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ (Chân trời)
  5. Giải bài tập Cuối chương 5 (Chân trời)

Chương 6: Thống kê

  1. Giải bài tập Bài 1: Số gần đúng và sai số (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ (Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu (Chân trời)
  4. Giải bài tập Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu (Chân trời)
  5. Giải bài tập cuối chương 6 (Chân trời)

TẬP 2

Chương 7: Bất phương trình bậc hai một ẩn

  1. Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn (Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 3: Phương trình quy về bậc hai (Chân trời)
  4. Giải bài tập Ôn tập – Chương 7 (Chân trời)

Chương 8: Đại số tổ hợp

  1. Giải bài tập Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 2: Hoán vị chỉnh hợp và tổ hợp (Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 3: Nhị thức Newton (Chân trời)
  4. Giải bài tập Ôn chương 8 (Chân trời)

Chương 9: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

  1. Giải bài tập Bài 1: Tọa độ của vectơ (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ (Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ (Chân trời)
  4. Giải bài tập Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ (Chân trời)
  5. Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)

Chương 10: Xác suất

  1. Giải bài tập Bài 1: Không gian mẫu và biến cố (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 2: Xác suất của biến cố (Chân trời)
  3. Giải bài tập Cuối chương 10 (Chân trời)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết nhất được biên soạn bám sát chương trình mới SBT Toán 10 Tập 1 & Tập 2 hy vọng sẽ giúp học sinh lớp 10 nắm được cách làm bài, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán lớp 10.

Mục lục Giải Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo

Đang cập nhật nội dung ....

Với giải sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 1 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 1

Giải SBT Toán 10 trang 18 Tập 1

A. Trắc nghiệm

Bài 1 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. 0 = {0};

B. 0  {0};

C. 0  {0};

D. 0 = .

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có {0} là một tập hợp, 0 là một phần tử nên viết 0 = {0} là sai, do đó đáp án A sai.

0 là một phần tử của tập hợp {0}, do đó ta viết 0  {0} là đúng nên đáp án B đúng.

Kí hiệu  dùng để chỉ mối quan hệ giữa các tập hợp nên đáp án C sai.

 là một tập hợp nên đáp án D sai.

Bài 2 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Biết rằng P  Q là mệnh đề đúng. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. P là điều kiện cần để có Q;

B. P là điều kiện đủ để có Q;

C. Q là điều kiện cần và đủ để có P;

D. Q là điều kiện đủ để có P.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có P  Q là mệnh đề đúng, khi đó, ta có thể nói bằng một trong các cách sau:

+ P suy ra Q;

+ P kéo theo Q;

+ P là điều kiện đủ để có Q;

+ Q là điều kiện cần để có P.

Vậy trong các đáp án đã cho, đáp án B là đáp án đúng.

Bài 3 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Cho số thực x. Mệnh đề nào sau đây là điều kiện đủ của “x > 1”?

A. x > 0;

B. x ≥ 1;

C. x < 1;

D. x ≥ 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có P  Q là mệnh đề đúng thì P là điều kiện đủ để có Q.

Xét các mệnh đề:

+ “Nếu x > 0 thì x > 1”, đây là mệnh đề sai, chẳng hạn ta có thể lấy x = 1, có 1 > 0 đúng nhưng 1 > 1 sai.

+ “Nếu x ≥ 1 thì x > 1”, đây là mệnh đề sai, chẳng hạn ta có thể lấy x = 1, có 1 ≥ 1 đúng nhưng 1 > 1 sai.

+ “Nếu x < 1 thì x > 1”, đây là mệnh đề sai.

+ “Nếu x ≥ 2 thì x > 1”, đây là mệnh đề đúng do 2 > 1.

Vậy mệnh đề “x ≥ 2” là điều kiện đủ của “x > 1”.

Bài 4 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Mệnh đề nào sau đây sai?

(1)   {0};

(2) {1}  {0; 1; 2};

(3) {0} = ;

(4) {0}  {x | x2 = x}.

A. (1) và (3);

B. (1) và (4);

C. (2) và (4);

D. (2) và (3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có:  và {0} đều là các tập hợp, mà kí hiệu  dùng để chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp nên mệnh đề (1) sai.

Tập hợp {1} gồm một phần tử là 1, phần tử này thuộc tập {0; 1; 2} nên {1}  {0; 1; 2}, do đó mệnh đề (2) đúng.

Tập  không chứa phần tử nào, tập {0} chứa một phần tử 0, nên hai tập này không thể bằng nhau, do đó mệnh đề (3) sai.

Ta có: x2 = x  x = 0 hoặc x = 1, do đó {x | x2 = x} = {0; 1}.

Có {0}  {0; 1}, từ đó suy ra {0}  {x | x2 = x} nên mệnh đề (4) đúng.

Vậy trong các mệnh đề đã cho, mệnh đề (1) và (3) là mệnh đề sai.

Bài 5 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp M = {x  ℕ | x = 5 – m, m  ℕ}. Số phần tử của tập hợp M bằng:

A. 4;

B. 5;

C. 6;

D. 10.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Do m và x là các số tự nhiên, nên ta lần lượt thay các giá trị của m bởi 0, 1, 2,... để tìm x thỏa mãn.

Ta có:

Với m = 0 thì x = 5 – 0 = 5  ℕ;

Với m = 1 thì x = 5 – 1 = 4  ℕ;

Với m = 2 thì x = 5 – 2 = 3  ℕ;

Với m = 3 thì x = 5 – 3 = 2  ℕ;

Với m = 4 thì x = 5 – 4 = 1  ℕ;

Với m = 5 thì x = 5 – 5 = 0  ℕ;

Với m = 6 thì x = 5 – 6 = – 1  ℕ, không thỏa mãn, ta dừng lại.

Vậy các giá trị x thỏa mãn là 0, 1, 2, 3, 4, 5.

Do đó, M = {0; 1; 2; 3; 4; 5} nên tập hợp M có 6 phần tử.

Bài 6 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Tập hợp {y  ℕ | y = 5 – x2, x  ℕ} có bao nhiêu tập hợp con?

A. 3;

B. 4;

C. 8;

D. 16.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Do y và x là các số tự nhiên, nên ta lần lượt thay các giá trị của x bởi 0, 1, 2,... để tìm y thỏa mãn. 

Ta có:

Với x = 0 thì y = 5 – 02 = 5  ℕ;

Với x = 1 thì y = 5 – 12 = 4  ℕ;

Với x = 2 thì y = 5 – 22 = 1  ℕ;

Với x = 3 thì y = 5 – 32 = – 4  ℕ, không thỏa mãn, ta dừng lại.

Vậy các giá trị y thỏa mãn là 1, 4, 5.

Do đó, {y  ℕ | y = 5 – x2, x  ℕ} = {1; 4; 5}.

Các tập con của tập hợp {1; 4; 5} là , {1}, {4}, {5}, {1; 4}, {1; 5}, {4; 5}, {1; 4; 5}.

Vậy có 8 tập con thỏa mãn.

Ngoài ra, ta có thể tính số tập con của một tập gồm k phần tử bằng cách tính 2k.

Tập {1; 4; 5} có 3 phần tử nên có 23 = 8 tập con.

Bài 7 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Cho A = {– 2; – 1; 0; 1; 2}, B = {x | x + 1 ≤ 0}. Tập hợp A \ B bằng

A. {0; 1; 2};

B. {– 1};

C. {– 2; – 1};

D. {– 2}.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: x + 1 ≤ 0  x ≤ 0 – 1 ⇔ x ≤ – 1.

Do đó, B = {x | x + 1 ≤ 0} = {x | x ≤ – 1} = (– ; – 1].

Vậy A \ B = {– 2; – 1; 0; 1; 2} \ (– ; – 1] = {0; 1; 2}.

Bài 8 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho các tập hợp A = {– 1; 0; 1; 2}, B = {x | x – 1 ≥ 0}. Tập hợp A \ B bằng

A. {2};

B. {– 1; 0; 1};

C. {1; 2};

D. {– 1; 0}.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: x – 1 ≥ 0  x ≥ 1.

Do đó, B = {x | x – 1 ≥ 0} = {x | x ≥ 1} = [1; + ).

Vậy A \ B = {– 1; 0; 1; 2} \ [1; + ) = {– 1; 0}.

Bài 9 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Cho A = {x | x là hình bình hành}, B = {x | x là hình chữ nhật}, C = {x | x là hình thoi}, D = {x | x là hình vuông}. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. B  C = D;

B. C  D = D;

C. B  C = D;

D. B  D = D.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Lấy phần tử a tùy ý thuộc D, khi đó a là một hình vuông, mà hình vuông có 4 góc bằng nhau và bằng 90° nên nó cũng là hình chữ nhật, do đó a thuộc B.

Vậy D  B nên B  D = D, đáp án D đúng.

Tương tự hình vuông thì có 4 cạnh bằng nhau nên nó cũng là một hình thoi, do đó a thuộc C. Vậy D  C nên C  D = D, đáp án B đúng.

Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau, hình chữ nhật có 4 góc bằng nhau và bằng 90°, do đó một hình vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì nó sẽ là hình vuông nên B  C = D, đáp án A đúng.

Đáp án C sai do nếu ta có B  C = D, x  B  C thì x  D. Có x  B  C thì x là hình chữ nhật hoặc hình thoi, mà hình chữ nhật hoặc hình thoi thì chưa chắc đã là hình vuông nên vô lí.

Bài 10 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp A = {x | x > a}, B = {x | 1 < x < 2}. Để A  (CℝB) = ℝ, điều kiện cần và đủ là

A. a ≤ 1;

B. a < 1;

C. a ≥ 2;

D. a > 2

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: A = {x | x > a} = (a; + ).

B = {x | 1 < x < 2} = (1; 2).

Lại có CℝB = ℝ \ B = (– ; 1]  [2; + ). 

Để A  (CℝB) = ℝ thì (a; +  (– ; 1]  [2; + ) = ℝ.

Từ đó suy ra a < 1.

Giải SBT Toán 10 trang 19 Tập 1

B. Tự luận

Bài 1 trang 19 SBT Toán 10 Tập 1: Cho ba tập hợp A, B, C thỏa mãn A  C, B  C và A  B = . Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau.

a) Nếu x  A thì x  C;

b) x  A là điều kiện cần để x  C;

c) x  B là điều kiện đủ để x  C;

d) Nếu x  A thì x  B;

e) x  B là điều kiện đủ để x  A.

Lời giải:

a) Vì A  C nên mọi phần tử của A đều là phần tử của C nên x  A thì x  C, mệnh đề a) đúng.

b) Mệnh đề “Nếu x  A thì x  C” là mệnh đề đúng (theo câu a), do đó, “x  A là điều kiện đủ để x  C”, vậy b) sai.

c) Vì B  C nên mọi phần tử của B đều là phần tử của C nên x  B thì x  C, ta có mệnh đề đúng là “Nếu x  B thì x  C” hay “x  B là điều kiện đủ để x  C”, do đó c) đúng.

d) Do A  B = , nên A và B là hai tập rời nhau hay mọi phần tử của A đều khác các phần tử trong B, khi đó ta có “Nếu x  A thì x  B” là mệnh đề đúng, vậy d) đúng.

e) Do A  B = , nên A và B là hai tập rời nhau hay mọi phần tử của A đều khác các phần tử trong B, khi đó ta có “Nếu x  B thì x  A” là mệnh đề đúng, do đó mệnh đề còn được phát biểu dưới dạng “x  B là điều kiện đủ để x  A”, vậy e) đúng.

Bài 2 trang 19 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tập hợp A = {1; 2}. Tìm tất cả các tập hợp B thỏa mãn A  B = {1; 2; 3}.

Lời giải:

Ta có: A = {1; 2} và A  B = {1; 2; 3}, mà 3  A, do đó 3  B, hơn nữa B  {1; 2; 3}.

Do đó, B là các tập con chứa phần tử 3 của tập {1; 2; 3}, đó là các tập: {3}, {1; 3}, {2; 3}, {1; 2; 3}.

Vậy các tập hợp B thỏa mãn yêu cầu là: {3}, {1; 3}, {2; 3}, {1; 2; 3}.

Bài 3 trang 19 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5}. Tìm tất cả các tập hợp M thỏa mãn M  A và M  B = .

Lời giải:

Do M  B =  nên M và B là hai tập hợp rời nhau hay mọi phần tử của tập hợp M đều khác các phần tử trong tập hợp B, do đó tập hợp M không chứa các phần tử 3; 4; 5. (1)

Lại có M  A, do đó mọi phần tử của M đều là phần tử của A nên M có thể chứa các phần tử 1; 2; 3; 4. (2).

Từ (1) và (2) suy ra M chỉ có thể chứa các phần tử 1; 2.

Do đó, M = {1}, M = {2}, M = {1; 2}.

Lại có   A và   B = , do đó M = .

Vậy các tập hợp M thỏa mãn là: , {1}, {2}, {1; 2}.

Bài 4 trang 19 SBT Toán 10 Tập 1: Một học có 36 học sinh, trong đó 20 người thích bóng rổ, 14 người thích bóng bàn và 10 người không thích môn nào trong hai môn thể thao này.

a) Có bao nhiêu học sinh của thích cả hai môn trên?

b) Có bao nhiêu học sinh của thích bóng rổ nhưng không thích bóng bàn?

Lời giải:

Kí hiệu A là tập hợp các học sinh của lớp, B = {x ∈ A | x thích bóng rổ},

C = {x  A | x thích bóng bàn}, D = {x  A | x không thích môn nào trong hai môn}.

Theo giả thiết, ta có: n(A) = 36, n(B) = 20, n(C) = 14 và n(D) = 10.

Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1

a) Số học sinh thích một trong hai môn là:

n(B  C) = n(A) – n(D) = 36 – 10 = 26 (bạn).

Số học sinh thích cả hai môn thể thao trên là:

n(B  C) = n(B) + n(C) – n(B  C) = 20 + 14 – 26 = 8 (bạn).

b) Số học sinh thích bóng rổ nhưng không thích bóng bàn là:

n(B \ C) = n(B) – n(B  C) = 20 – 8 = 12 (bạn).