Sách bài tập toán lớp 6 trang 12, 13

Rút gọn các phân số sau: a) 390/-240; b) -60/84; c) 6262/-6666; d) -2020/2024.

Bài 3 trang 12 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Rút gọn các phân số sau:

a) \(\frac{{390}}{{ - 240}}\);

b) \(\frac{{ - 60}}{{84}};\)

c) \(\frac{{6262}}{{ - 6666}};\)

d) \(\frac{{ - 2020}}{{2024}};\)

Trả lời:

a)

- Cách 1 (chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và 1):

\(\frac{{390}}{{ - 240}} = \frac{{390:10}}{{ - 240:10}} = \frac{{39}}{{ - 24}} = \frac{{39:3}}{{ - 24:3}} = \frac{{13}}{{ - 8}}\);

Cách 2 (chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu):

\(\frac{{390}}{{ - 240}} = \frac{{390:30}}{{ - 240:30}} = \frac{{13}}{{ - 8}}\);

b)

- Cách 1 (chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và 1):

\(\frac{{ - 60}}{{84}} = \frac{{ - 60:4}}{{84:4}} = \frac{{ - 15}}{{21}} = \frac{{ - 15:3}}{{21:3}} = \frac{{ - 5}}{7}\)

- Cách 2 (chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu):

\(\frac{{ - 60}}{{84}} = \frac{{ - 60:12}}{{84:12}} = \frac{{ - 5}}{7}\)

c)

\(\frac{{6262}}{{ - 6666}} = \frac{{6262:( - 101)}}{{ - 6666:( - 101)}} = \frac{{ - 62}}{{66}} = \frac{{ - 62:2}}{{66:2}} = \frac{{ - 31}}{{33}}\)

d)

\(\frac{{ - 2020}}{{2024}} = \frac{{ - 2020:4}}{{2024:4}} = \frac{{ - 505}}{{506}}\)

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Sách bài tập toán lớp 6 trang 12, 13

Xem thêm tại đây: Bài 2. Tính chất cơ bản của phân số - CTST

Bài 48 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Tính nhẩm bằng cách:

a. Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 17.4; 25.28

b. áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 13.12; 53.11; 39.101

Lời giải:

a. 17.4 = 17.2.2 = 34.2 = 68

25.28 = 25.4.7 = 100.7 = 700

b. 13.12 = 13.(10 + 2) = 13.10 + 13.2 = 130 + 26 = 156

53.11 = 53.(10 + 1) = 53.10 + 53.1 = 530 + 53 = 583

Bài 49 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: a(b – c) = ab – ac:

8.19; 65.98

Lời giải:

Ta có: 8.19 = 8.(20 – 1) = 8.20 – 8.1 = 160 – 8 = 152

65.98 = 65.(100 – 2) = 65.100 – 65.2 = 6500 – 130 = 6370

Bài 50 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Tính tổng của số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.

Lời giải:

Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ ố khác nhau là: 102

Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987

Ta có: 102 + 987 = 1089

Bài 51 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Viết các phần tử của tập hợp M các số tự nhiên x, biết rằng:

x = a + b

a ∈ {25;38}, b ∈ {14;23}

Lời giải:

M = { 39; 48; 52; 62}

Bài 52 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Tìm tập hợp các số tự nhiên x sao cho:

a. a + x = a

b. a + x > a

c. a + x < a

Lời giải:

a. a + x = a (*) <=> x = 0

Vậy tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn (*) là A = {0}

b. a + x > a (**) <=> x > a - a

(chuyển a từ vế trái sang vế phải và đổi dấu)

<=> x > 0 (hay x ∈ N*)

Vậy tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn (**) là: N*

c. a + x < a (***) <=> x < a - a <=> x < 0

Vì x là số tự nhiên nên không có số tự nhiên x nào thỏa mãn x < 0

Vậy tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn (***) là: B = ∅

Bài 53 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Hãy viết xem vào số 12345 một dấu “+” để được một tổng bằng 60

Lời giải:

12 + 3 + 45 = 60

Bài 54 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Thay dấu * bằng những chữ số thích hợp:** + ** = *97

Lời giải:

Vì số *97 có chữ sô hàng dơn vị là 7 nên tổng của hai chữ số hàng đơn vị của mỗi số hạng là 3 + 4 hoặc 8 + 9

Nếu tổng của hai chữ số hàng đơn vị là 3 + 4 thì chữ số hàng chục của tổng không thể là *9. Vì vậy, tổng của hai chữ số hàng đơn vị phải là 8 + 9. Hai chữ số hàng chục là 9 + 9.

Ta có: 98 + 99 = 99 + 98 = 197

Bài 55 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điên thoại tự động năm 1999:

Lời giải:

Bài 56 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Tính nhanh:

a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3

b. 36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41

Lời giải:

a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = 24.31 = 24.42 + 24.27

= 24. ( 31 + 42 + 27) = 24.100 = 2400

b. 36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41 = 36.(28 + 82) + 64.(69 + 41)

= 36.110 + 64.110 = 110.( 36 + 64 ) = 110 .110 = 11000

Bài 57 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Thay các dấu * và các chữ bởi các chữ số thích hợp.

Lời giải:

a. Số ở hàng đơn vị : 9.3 = 27

Ở hàng chục ta có: 9* + 2 = có chữ số tận cùng bằng 7 nên 9* có chữ số tận cùng bằng 5. Suy ra chữ số hàng chục của số bị nhân là 5

chữ số hàng trăm của tích là 6(9.8 + 4 = 76)

ở hàng nghìn ta có: 9.* + 7 = 70 nên 9.* có chữ số tận cùng bằng 3. Suy ra chữ số hàng nghìn của số bị nhân là 7.

Vậy ta có phép tính:

b. Vì a.a có chữ số tận cùng bằng a nên a ∈ {0;1;5;6}

Vì tích aaa.a là một số có bôn chữ số nên a < 3

Ta có: 555.5 = 2775 < 3000 (loại)

666.6 = 3996 (thoả mãn)

Vậy ta có tích:

  • Sách bài tập toán lớp 6 trang 12, 13
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài 1.22 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hãy vẽ tia số và biểu diễn các số 7 và 11 trên tia số đó.

Quảng cáo

Lời giải:

Sách bài tập toán lớp 6 trang 12, 13

Trên hình vẽ, điểm A biểu diễn số 7, điểm B biểu diễn số 11.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Sách bài tập toán lớp 6 trang 12, 13
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Sách bài tập toán lớp 6 trang 12, 13

Sách bài tập toán lớp 6 trang 12, 13

Sách bài tập toán lớp 6 trang 12, 13

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Sách bài tập toán lớp 6 trang 12, 13

Sách bài tập toán lớp 6 trang 12, 13

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát SBT Toán 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.