Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

  • Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Bài 114 trang 50 SGK Toán 6 tập 2 - Cô Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Bài 114 (trang 50 SGK Toán 6 tập 2): Tính:

Quảng cáo

Lời giải:

Quảng cáo

Tham khảo các bài giải bài tập Toán lớp 6 hay khác:

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 | Để học tốt Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 (Tập 1 & Tập 2) và một phần dựa trên cuốn Giải bài tập Toán 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

hon-so-so-thap-phan-phan-tram.jsp

Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 53 SGK Toán 6 tập 2 sách Chân trời sáng tạo: Bài tập cuối chương 6 Số thập phân

Câu 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

(A) \( – \frac{1}{4} = 0,25.\)     (B) \( – \frac{1}{4} =  – 0,25\)

(C) \( – \frac{1}{4} =  – 0,205\)   (D) \( – \frac{1}{4} =  – 0,025\)

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Đưa phân số đã cho về phân số có mẫu là 100 sau đó đưa phân số đó ra số thập phân.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Ta có: \( – \frac{1}{4} =  – \frac{{25}}{{100}} =  – 0,25\)

Chọn A.

Câu 2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

(A) 0, 3 > -0, 4.        (B) -0,9 > -0,99.

(C)-2,125 < 0.          (D) -0,555 < -0,666.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

So sánh các số thập phân rồi chọn phát biểu sai

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Ta thấy -0,555 > – 0,666

Chọn D

Câu 3. Tìm kết quả của phép tính:

\(8.( – 0,125).( – 0,25).( – 400).\)

(A) 100       (B) 200.

(C) -100      (D). -20

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Thực hiện phép tính để chọn kết quả đúng

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

\(\begin{array}{l}8.( – 0,125).( – 0,25).( – 400)\\ = ( – 1).100\\ =  – 100\end{array}\)

Chọn C

Câu 4. Giá trị \(25\% \) của 80 là:

(A) 250    (B) 200

(C) 200    (D) 20

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Giá trị a% của b là \(b.\frac{a}{{100}}\)

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Ta có: \(\frac{{25.80}}{{100}} = 20\)

Vậy \(25\% \) của 80 là: 20

Chọn D

Giải bài 1 trang 50 SGK Toán 6 tập 2

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

-3,43; -3,4; 0,2; 3,43; 3,4; 0,22.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Sắp xếp các số dương trước và các số âm sau.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần:

3,43;  3,4;  0,22;  0,2; -3,4; -3,43.

Bài 2 trang 50 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

1,23; -1,23; 0,12; 0,121; 0,02; -0,002; 0,1.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Sắp xếp các số âm trước và các số dương sau.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Các số theo thứ tự tăng dần:

-1,23;   -0,02;  -0,002;  0,1;  0,12;  0,121; 1,23.

Bài 3 trang 50 SGK Toán 6 tập 2

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Oxi có nhiệt độ sôi –182,95 °C. Nitơ có nhiệt độ sôi -195,79 °C. Hỏi nhiệt độ sôi của oxi cao hơn nhiệt độ sôi của nitơ bao nhiêu độ?

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Lấy nhiệt độ sôi của oxi trừ đi nhiệt độ sôi của nito.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Nhiệt độ sôi của oxi cao hơn nhiệt độ sôi của nito là:

-182,95 – ( -195,79) = -182,95 + 195,79 = 12,84 ( độ)

Đáp số: 12,84  độ.

Giải bài 4 trang 50 SGK Toán 6 tập 2 CTST

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Một công tỉ có 30 nhân viên nam và 24 nhân viên nữ. Số nhân viên nữ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số nhân viên công ti?

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

– Tính tổng số nhân viên công ti

=> Số nhân viên nữ chiếm bao nhiêu phần trăm?

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Tổng số nhân viên công ti là:

30 + 24 = 54 ( người)

Số nhân viên nữ chiếm số phần trăm là:

\(\frac{{24}}{{25}}\).100% = 44,44%

Đáp số: 44,44%

Giải bài 5 trang 50 Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Mẹ bạn Mai may được 25 chiếc áo và 35 chiếc quần trong một tháng. Vậy số lượng áo chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số hàng đã may được.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

– Tính tổng số hàng đã may được

=> Số lượng áo chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số hàng may được?

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Tổng số hàng đã may được là:

25 + 35 = 60 ( chiếc)

Số lượng áo chiếm số phần trăm trong tổng số hàng may được là:

\(\frac{{25}}{{60}}\).100% = 41,67 %

Đáp số:  41,67 %

Giải bài 6 trang 50 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Một công ti đã đặt ra mục tiêu doanh thu cho năm 2020 là 150 tỉ đồng. Tuy nhiên, đến cuối năm 2020 thì tổng mức doanh thu của công tỉ đạt được là 159 tỉ đồng.

a) Vậy công ti đã hoàn thành bao nhiêu phần trăm so với mục tiêu ban đầu?

b) Công ti đã hoàn thành vượt mức đề ra là bao nhiêu phần trăm?

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

a) (Lấy doanh thu cuối năm : Doanh thu mục tiêu).100

b) Số phần trăm doanh thu công ti đã hoàn thành vượt mức đề ra = số phần trăm công ty đã hoàn so với mục tiêu ban đầu – 100%.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

a) Công ti đã hoàn thành so với mục tiêu ban đầu số phần trăm là:

\(\left( {\frac{{159}}{{150}}.100} \right)\)% = 106 %

b) Công ti đã hoàn thành vượt mức đề ra: 106% – 100% = 6%

Giải bài 7 trang 50 Toán 6 tập 2

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Một người mua một món hàng và phải trả tổng cộng 2 915 000 đồng kể cả thuế giá trị gia tăng (VAT) là 10%. Hỏi nếu không tính thuế VAT thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho món hàng?

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Ta thấy 2 915 000 là 110% giá trị của món hàng

=> Giá tiền của món hàng

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 trang 50

Nếu không tính thuế VAT thì người đó phải trả số tiền cho món hàng là:

\(\frac{{2{\rm{ }}915{\rm{ }}000}}{{(100 + 10)}}\)x 100 = 2 650 000 ( đồng)

Đáp số: 2 650 000 đồng.