Sáng kiến kinh nghiệm đánh giá trong giáo dục mầm non

sáng kiến kinh nghiệm tự đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.9 KB, 12 trang )

BM 01-Bia SKKN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CLGD
Mã số: ................................
(Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi)

Sáng kiến kinh nghiệm
TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG MẦM NON, GÓP PHẦN NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ

Người thực hiện: HOÀNG CÔNG KHẢM
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Quản lý giáo dục



- Phương pháp dạy học bộ môn: ............................. 
(Ghi rõ tên bộ môn)
- Lĩnh vực khác: Kiểm định chất lượng giáo dục
Có đính kèm: Các sản phẩm không thề hiện trong bản in SKKN
 Mô hình
 Phần mềm
 Phim ảnh
 Hiện vật khác

Năm học: 2015 - 2016

 



BM02-LLKHSKKN

SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Hoàng Công Khảm
2. Ngày tháng năm sinh: 22/02/1965
3. Nam, nữ: Nam
4. Địa chỉ: Trung Dũng – Biên Hòa – Đồng Nai
5. Điện thoại: (CQ)/ (NR); 0613.843.287
6. Fax:

ĐTDĐ: 0947.739.763

E-mail:

7. Chức vụ: chuyên viên
8. Đơn vị công tác: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Thạc sỹ Hóa học
- Năm nhận bằng: 2012
- Chuyên ngành đào tạo: Hóa Vô cơ
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm có kinh nghiệm: Giảng
dạy Hóa học 17 năm; Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục 10
năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
1. Giải quyết những khó khăn trong quá trình triển khai công tác kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. (Năm học
2011-2012)


2. Hướng dẫn thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non
(Năm học 2012 – 2013)
3. Thực hiện tốt tự đánh giá chất lượng giáo dục, góp phần nâng cao hiệu
quả quản lý trường trung học ( Năm học 2013 – 2014)
4. Hướng dẫn chi tiết công tác đánh giá ngoài cơ sở giáo dục Mầm non, Phổ
thông và Thường xuyên (Năm học 2014 – 2015)


MỤC LỤC

1.

Trang
1
Lý do chọn đề tài..................................................................................

2.

Cơ sở lý luận và thực tiễn ………………………………………...…

2

3.

Tổ chức thực hiện các giải pháp ……………………..……………

2

Giải pháp 1: Xây dựng và thực hiện kế hoạch năm học ……………


3

Giải pháp 2: Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên ............………….

4

Giải pháp 3: Công tác văn thư lưu trữ khoa học ……...……….…….

6

4.

Hiệu quả của đề tài ..............................................................................

7

5.

Đề xuất, khuyến nghị khả năng áp dụng ……………...………….

7

6.

Tài liệu tham khảo ..............................................................................

8


BM03-TMSKKN



TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON, GÓP
PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng, đảm bảo chất lượng và kiểm định
chất lượng là một đòi hỏi của ngành Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) trong giai đoạn
hiện nay. Nội dung các công việc liên quan đến công tác chất lượng giáo dục nói
chung và nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ nói riêng mà ngành GDĐT
đã và đang nỗ lực thực hiện.
Điều 2, Điều lệ trường mầm non [1] quy định rõ nhiệm vụ và quyền hạn của
trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ (sau đây gọi chung là trường mầm non)
trong công tác tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; Quản lý
cán bộ, giáo viên, nhân viên; Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức và cá nhân để
thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ; Huy động trẻ em lứa
tuổi mầm non đến trường; Tổ chức giáo dục hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn, trẻ em khuyết tật… Các nội dung nêu trên đều được đánh giá thông qua các
chỉ số,tiêu chí của bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục (CLGD) trường
mầm non, được quy định ở Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/8/201 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT [2].
Do đó, hằng năm nhà trường phải tổ chức tự đánh giá CLGD theo quy định
của Bộ GDĐT nhằm giúp lãnh đạo trường mầm non ác định mức độ đáp ứng mục
tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến, nâng cao chất
lượng các hoạt động giáo dục phục vụ tốt nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo
dục trẻ.
Bắt đầu từ năm học 2012 – 2013, thực hiện sự chỉ đạo của Bộ GDĐT, Sở
GDĐT Đồng Nai đã triển khai công tác tự đánh giá bậc học mầm non. Bên cạnh tổ
chức tập huấn cho đội ngũ cốt cán của các đơn vị về kỹ thuật tự đánh giá CLGD,
Chúng tôi chú trọng làm rõ các nội dung liên quan giữa các tiêu chí, tiêu chuẩn
kiểm định CLGD với nội dung yêu cầu của điều lệ trường mầm non và các yêu cầu
khác của bậc học mầm non do Bộ GDĐT ban hành để lãnh đạo trường mầm non


nhận thức sâu sắc công tác tự đánh giá CLGD hằng năm sẽ đem lại các lợi ích
trong việc quản lý trường học, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. Cụ thể:
1) Xây dựng và thực hiện kế hoạch năm học;
2) Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên;
3) Công tác văn thư lưu trữ khoa học.
Đó cũng chính là nội dung của đề tài “Tự đánh giá chất lượng giáo dục
trường mầm non, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ”
1


II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Tự đánh giá của trường mầm non là hoạt động tự xem xét, kiểm tra, đánh giá
của trường mầm non để ác định mức độ đạt được theo tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành[2]. Bộ GDĐT đã ban hành
các văn bản:
- Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/8/201 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT, ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá CLGD và quy trình và chu kỳ
kiểm định CLGD trường mầm non;
- Công văn số 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 05/11/2014 của Cục Khảo
thí và kiểm định CLGD về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường
mầm non;
- Điều lệ trường mầm non, ban hành kèm theo Quyết định số 1 /2008/QĐBGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung yêu cầu của các tiêu chí, tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn kiểm định
CLGD trường mầm non làm thước đo đánh giá công tác quản lý trường học của
lãnh đạo đơn vị trường mầm non. Đây là cơ sở pháp quy và công cụ cần thiết về
kiểm định CLGD để các đơn vị tiến hành nhiệm vụ tự đánh giá hằng năm nhằm
nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ.
Quá trình triển khai tập huấn công tác tự đánh giá, ngoài việc hướng dẫn kỹ
thuật tự đánh giá, chúng tôi rất chú trọng nhấn mạnh đến mối liên hệ giữa các tiêu
chuẩn, tiêu chí kiểm định CLGD với các nội dung liên quan đến quản lý trường học


cho đội ngũ cán bộ quản lý. Xác định đây là giải pháp quan trọng giúp cán bộ quản
lý trường học nhận thức sự cần thiết phải thực hiện tự đánh giá CLGD để góp phần
nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
Bộ tiêu chuẩn đánh giá CLGD trường mầm non được Bộ GDĐT ban hành
bao gồm 5 tiêu chuẩn, 29 tiêu chí, 87 chỉ số. Nội dung đề cập đến các yêu cầu:
1) Tổ chức và quản lý nhà trường;
2) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ;
3) Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi;
4) Quan hệ giữa trường học, gia đình và ã hội;
5) Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Đây là những yêu cầu bắt buộc đối với đơn vị trường học trong quá trình
thực hiện tự đánh giá. Là thước đo để đánh giá chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc
2


và giáo dục trẻ mầm non.
Chúng tôi xây dựng các giải pháp dựa vào các nội dung quản lý trường học
được quy định ở Điều lệ trường mầm non, các nhiệm vụ của hiệu trưởng được quy
định tại Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non[3], gắn liền với các tiêu chuẩn, tiêu
chí và chỉ số đánh giá CLGD trường mầm non.
Giải pháp 1: Xây dựng và thực hiện kế hoạch năm học
Căn cứ vào hướng dẫn nhiệm vụ năm học của Sở và Phòng GDĐT kết hợp
với nội dung yêu cầu các chỉ số của tiêu chí trong các tiêu chuẩn đánh giá CLGD,
hiệu trưởng phải xây dựng kế hoạch hoạt động của nhà trường theo tuần, tháng,
năm học. Việc ây dựng kế hoạch phải bài bản và khoa học, thể hiện tính khả thi
cao. Phân công cấp phó ây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn bao gồm hoạt
động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ[3];
hoạt động cấp dưỡng, kế hoạch tuyên truyền theo từng chủ đề đến cha, mẹ của trẻ.
Tất cả kế hoạch phải cụ thể theo tuần, tháng, học kỳ và năm học, đảm bảo trẻ được


theo dõi và đánh giá thường uyên.
Kế hoạch phải thông qua hội đồng trường hoặc hội đồng quản trị (đối với
trường tư thục) nhằm phát huy trí tuệ tập thể, đảm bảo tính dân chủ trong cán bộ,
giáo viên và nhân viên. Trên cơ sở kế hoạch năm học của nhà trường, các khối
trưởng ây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, học kì và cả
năm học (chỉ số b, tiêu chí 3, tiêu chuẩn 1). Kế hoạch phải cụ thể, từ việc thực hiện
chương trình đến các hoạt động vui chơi của trẻ, làm đồ dùng, đồ chơi, các hoạt
động tuyên truyền theo chủ đề của tháng, tuần.
Muốn có kế hoạch năm học hoàn thiện cần lấy các tiêu chuẩn và tiêu chí
kiểm định CLGD làm thước đo, từ đó có sự bổ sung thay đổi phù hợp với thực tế.
Nội dung tiêu chí 8, tiêu chuẩn 1đòi hỏi nhà trường phải xây dựng kế hoạch
cho các hoạt động học và hoạt động chơi của trẻ; Có đủ đồ dùng, đồ chơi cho trẻ
(tiêu chí 6, tiêu chuẩn 3). Cụ thể:
- Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa
phương;
- Xây dựng nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng,
từng năm học và thực hiện đúng tiến độ, đạt hiệu quả;
- Trong năm học tổ chức ít nhất một lần cho trẻ từ 4 tuổi trở lên tham quan
địa danh, di tích lịch sử, văn hoá địa phương hoặc mời nghệ nhân hướng dẫn trẻ
làm đồ chơi dân gian;
- Phổ biến, hướng dẫn cho trẻ các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao,
bài hát dân ca phù hợp.
3


- Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả trong
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải bảo đảm tính
giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ.
Nhà trường xây dựng kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng trẻ, chú trong đến trẻ


béo phì và trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi), thể thấp còi (chiều
cao theo tuổi) (tiêu chí 8, tiêu chuẩn 5); Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và
cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên (tiêu chí 7, tiêu chuẩn 5).
- Có các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng; có biện pháp hạn
chế tốc độ tăng cân và bảo đảm sức khỏe cho trẻ béo phì, trẻ suy dinh dưỡng;
- Có các biện pháp đảm bảo ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu
có) được đánh giá có tiến bộ;
- Có phương án cụ thể phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống cháy
nổ; phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường;
- Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên trong phạm vi nhà trường.
Xây dựng kế hoạch chủ động phối hợp với cha, mẹ để nâng cao chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ (tiêu chí 1, tiêu chuẩn 4) và thông báo cho phụ
huynh biết vào tuần đầu mỗi tháng đầu năm học:
- Có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ
trẻ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà;
- Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường uyên trao
đổi thông tin về trẻ.
Ngoài ra, nhà trường phải có kế hoạch chủ động tham mưu với cấp u Đảng,
chính quyền địa phương ban hành chính sách phù hợp để nâng cao chất lượng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; Phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá
nhân để huy động các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường; Phối hợp
chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành
mạnh, an toàn cho trẻ (tiêu chí 2, tiêu chuẩn 4).
Giải pháp 2: Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên
Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên để họ thực hiện đúng chức trách và
nhiệm vụ của mình đóng vai trò quyết định trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng
4



và giáo dục trẻ. Ngoài nghệ thuật quản lý của hiệu trưởng nhà trường trong từng
hoàn cảnh cụ thể thì việc nắm bắt các yêu cầu chung đối với việc quản lý cán bộ,
giáo viên và nhân viên, việc thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, phải theo quy
định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường
mầm non và các quy định khác của pháp luật (chỉ số c – tiêu chí 6 – tiêu chuẩn 1).
Trên cơ sở đó nhà trường xây dựng các quy định, quy chế nội bộ (bao gồm tiêu chí
đánh giá thi đua) hằng năm nhằm quản lý các hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ
phù hợp tình hình thực tế của nhà trường và địa phương, các quy định và quy chế
này phải đảm bảo sự công bằng và có tính hiệu quả cao trong quản lý cán bộ, giáo
viên, nhân viên.
1) Đội ngũ cán bộ, giáo viên
Cán bộ, giáo viên trong trường mầm non là người gián tiếp hoặc trực tiếp làm
nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo
viên là tác nhân quan trọng đem lại CLGD của trường mầm non, chính vì vậy
trong công tác bổ nhiệm cán bộ đảm bảo các yêu cầu của tiêu chí 1, tiêu chuẩn 2.
Công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên cần đảm bảo các yêu cầu về số lượng, trình
độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường mầm non và quy định
tại tiêu chí 2, tiêu chuẩn 2.Cụ thể:
- Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
+ Có thời gian công tác theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; có bằng
trung cấp sư phạm mầm non trở lên; đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục
và lý luận chính trị theo quy định;
+ Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu
trưởng trường mầm non;
+ Có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững
Chương trình Giáo dục mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn.
- Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên.
+ Số lượng giáo viên theo quy định;


+ 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên, trong đó có ít nhất
30% giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa,
hải đảo và ít nhất 0% đối với các vùng khác;
+ Có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác
và có kiến thức cơ bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.
Từ những yêu cầu về trình độ, năng lực sư phạm của giáo viên đòi hỏi nhà
trường ngoài công tác tuyển dụng mới còn phải có kế hoạch sắp xếp, tạo điều kiện
5


tốt cho giáo viên được học tập nâng cao trình độ, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên trẻ thông qua hoạt động thao giảng, dự
giờ rút kinh nghiệm giờ dạy của giáo viên trong toàn trường, sắp xếp phân công
giảng dạy từng khối lớp hợp lý (tính ổn định), đảm bảo sự kế thừa (tính định
hướng), chủ động trong các hoạt động chuyên môn, đảm bảo duy trì và nâng cao
CLGD.
Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên
đó là những yêu cầu bắt buộc trong công tác quản lý. Tiêu chí 3,tiêu chuẩn 2 chỉ
rõ:
- Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở
lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non;
- Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;
- Giáo viên được bảo đảm các quyền theo quy định của Điều lệ trường mầm
non và của pháp luật.
2) Nhân viên nhà trường
Nhân viên là người làm nhiệm vụ phục vụ công tác nuôi dưỡng, chăm sóc
trẻ em trong trường mầm non. Từ đội ngũ cấp dưỡng, nhân viên văn phòng đến
bảo vệ trường học đóng vai trò quan trọng trong công tác chăm sóc và nuôi dưỡng


trẻ. Việc tuyển dụng đội ngũ này phải đảm bảo số lượng, chất lượng và việc đảm
bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. (tiêu chí
4,tiêu chuẩn 2), yêu cầu cụ thể:
- Số lượng nhân viên theo quy định;
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non,
riêng nhân viên nấu ăn phải có chứng chỉ nghề nấu ăn;
- Nhân viên thực hiện đầy đủ nhiệm vụ được giao và được bảo đảm chế độ,
chính sách theo quy định.
Giải pháp 3: Công tác văn thư lưu trữ khoa học.
Một trong những công việc quan trọng của quá trình tự đánh giá là phải phân
loại hồ sơ minh chứng, mã hóa minh chứng và sắp xếp theo thứ tự từ tiêu chuẩn 1
đến tiêu chuẩn 5 (Công văn hướng dẫn số 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày
05/11/2014 của Cục Khảo thí và kiểm định CLGD về việc hướng dẫn t đánh giá
v đánh giá ngo i trường mầm non[4]). Những hồ sơ minh chứng này chính là hồ
sơ phục vụ hoạt động giáo dục, chăm sóc trẻ. Tiêu chí 5, tiêu chuẩn 1 quy định rõ:
6


- Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường mầm non;
- Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
Từ những quy định này, nhà trường chú trọng ây dựng đội ngũ nhân viên bộ
phận hành chính đủ về số lượng, thành thạo công việc, Đặc biệt phải bồi dưỡng
nhân viên văn thư có năng lực tổ chức khoa học công tác văn thư lưu trữ (điểm yếu
của các nh trường hiện nay), giúp cán bộ quản lý trường học kiểm tra về mặt
pháp chế các văn bản do nhà trường soạn thảo; chế độ báo cáo thống kê đầy đủ,
kịp thời, chính ác theo từng chỉ tiêu, từng biểu mẫu quy định. Làm tốt công tác
văn thư lưu trữ là một trong những yếu tố quan trọng góp phần hoàn thành nhiệm
vụ tự đánh giá CLGD trường mầm non, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục
trẻ.


IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
1. Cán bộ quản lý trường mầm non nhận thức sâu sắc công tác tự đánh giá.
Từ năm học 2012 – 2013 Sở GDĐT đã tiến hành triển khai hướng dẫn
nghiệp vụ tự đánh giá đến các trường mầm non trên địa bàn toàn tỉnh. Chúng tôi đã
tiến hành lồng ghép các nội dung quản lý trường học, các lợi ích liên quan trong
việc thực hiện tốt nhiệm vụ tự đánh giá CLGD với việc nâng cao chất lượng chăm
sóc và giáo dục trẻ mầm non. Nhận thức của cán bộ quản lý trường mầm non có sự
chuyển biến tốt, lãnh đạo các đơn vị trường học tích cực thảo luận các vấn đề liên
quan, chỉ đạo đơn vị mình triển khai công tác tự đánh giá, báo cáo kịp thời theo
yêu cầu của Sở GDĐT. Đến nay, có thể khẳng định công tác tự đánh giá CLGD các
trường mầm non đạt kết quả rất tốt. Đảm bảo kế hoạch đề ra.
2. Thực hiện tốt nhiệm vụ tự đánh giá CLGD trường mầm non
Năm học

Tổng số trường hiện có

TT

Đã hoàn thành tự đánh giá
Số lượng

%

1

2012-2013

[5]

255



255

100,00

2

2013-2014

[6]

265

264

99,62

3

2014-2015

[7]

268

268

100.00

4



2015-2016

271

270

99,63

V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
Các quy định trong bộ tiêu chuẩn đánh giá CLGD trường mầm non, liên quan
mật thiết đến các nội dung quản lý, chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non; Đây là
7


những yêu cầu bắt buộc để đạt chuẩn CLGD. Do đó, thực hiện tốt công tác tự đánh
giá,tìm ra các giải pháp cải tiến chất lượng có tính khả thi, tác động mạnh mẽ đến
quá trình nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non.
1. Đối với các CSGD
Đưa công tác tự đánh giá vào kế hoạch nhiệm vụ năm học, thực hiện nhiệm
vụ quản lý giáo dục song song với nhiệm vụ tự đánh giá CLGD của đơn vị;
Các đơn vị trường sau khi tự đánh giá đạt được các cấp độ kiểm định CLGD,
tích cực hoàn thiện hồ sơ gửi lên cơ quan cấp trên để tiến hành thẩm định, tổ chức
đánh giá ngoài và công bố công khai CLGD.
2. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đề nghị Bộ GDĐT điều chỉnh quy định để được công nhận trường chuẩn
quốc gia thì trường đó phải có quyết định công nhận mức CLGD;
Bộ GDĐT nên quy định lộ trình yêu cầu các cơ sở giáo dục phải hoàn thành
nhiệm vụ Kiểm định CLGD và các chế tài kèm theo.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Điều lệ trường mầm non, ban hành kèm theo Quyết định số 1 /2008/QĐBGDĐT ngày 07/ /2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
[2] Thông tư số 25/201 /TT-BGDĐT ngày 07/8/201 của Bộ trưởng Bộ GDĐT,
ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá CLGD và quy trình và chu kỳ kiểm định
CLGD trường mầm non;
[3] Công văn số 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 05/11/2014 của Cục Khảo thí
và kiểm định CLGD về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non;
[4]Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non, Ban hành kèm theo Thông tư số
17/2011 /TT-BGDĐT ngày 1 /4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
[5] Công văn số 1231/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/6/2013 về việc tiếp tục thực
hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non theo quy trình đầy đủ.
[6] Công văn số 1322/BC-SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 17/6/201 về việc báo cáo
công tác kiểm định CLGD.
[7] Công văn số 1257/BC-SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 05/6/2015 về việc báo cáo
công tác kiểm định CLGD.
NGƯỜI THỰC HIỆN

Hoàng Công Khảm
8


BM04-NXĐGSKKN
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI
Đơn vị Phòng KTKĐ CLGD.
–––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
Đồng Nai, ngày 25 tháng 5 năm 2016


PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2015 -2016
–––––––––––––––––
Tên sáng kiến kinh nghiệm: Tự đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non, góp phần

nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ.
Họ và tên tác giả: Hoàng Công Khảm

Chức vụ: Chuyên viên

Đơn vị: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục – Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai
Lĩnh vực: (Đánh dấu X v o các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh v c khác)
- Quản lý giáo dục

- Phương pháp dạy học bộ môn: ............................... 
- Phương pháp giáo dục

- Lĩnh vực khác: Kiểm định chất lượng giáo dục

Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị 
Trong Ngành

1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
- Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn 
- Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn

- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình,
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị

2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây)


- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao 
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu
quả cao 
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao 
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả 
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình,
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị

3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây)
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách:
Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT 
Trong
ngành 
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc
sống: Trong Tổ/Phòng/Ban 
Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT 
Trong ngành 
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng:
Trong Tổ/Phòng/Ban 
Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT 
Trong ngành 
Xếp loại chung: Xuất sắc 
Khá 
Đạt 
Không xếp loại 
NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHUYÊN MÔN


(Ký tên và ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ
họ tên v đóng dấu)

9



SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM SKKN một số BIỆN PHÁP CHỈ đạo NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO dục TRONG TRƯỜNG mầm NON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.86 KB, 22 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ĐỀ TÀI:

“MỘT SỐ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
GIÁO DỤC TRONG TRƢỜNG MẦM NON”

TaiLieu.VN

Page 1


TaiLieu.VN

Page 2


I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Lý do khách quan
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, là nền
tảng đầu tiên của ngành Giáo dục và Đào tạo. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở
trường mầm non tốt có tác dụng rất lớn đến chất lượng giáo dục ở bậc học
Giáo dục mầm non có mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng nhằm giáo dục toàn diện
cho trẻ về thể chất, tình cảm, đạo đức, thẩm mỹ, trí tuệ là cơ sở để hình thành nên nhân
cách con người mới XHCN Việt Nam và chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ bước
vào trường Tiểu học được tốt.
Như Bác Hồ kính yêu đã nói: “Giáo dục mầm non tốt sẽ mở đầu cho một nền
giáo dục tốt”. Trường mầm non có nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục các cháu,
bồi dưỡng cho các cháu trở thành người công dân có ích.
Vì vậy, Trường mầm non có nhiệm vụ giáo dục trẻ có được những thói quen học
tập, sinh hoạt hàng ngày. Muốn thực hiện được điều đó, trước hết người quản lý chỉ


đạo chuyên môn phải nhận thức đúng về nhiệm vụ, yêu cầu của ngành học, đồng thời
nắm vững các chỉ tiêu, kế hoạch của ngành học giao.
2. Lý do chủ quan

TaiLieu.VN

Page 3


Ngày nay, với yêu cầu ngày càng cao của xã hội, hệ thống trường lớp mầm non
được mở rộng về quy mô và số lượng học sinh tăng nhanh. Trong khi đó thực trạng
đội ngũ giáo viên hiện nay còn nhiều bất cập về chất lượng giảng dạy. Một số giáo
viên khi lên lớp còn có những hạn chế nhất là chưa phát huy được tính tích cực sáng
tạo ở trẻ. Tổng số giáo viên đi học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đạt
trình độ trên chuẩn còn nhiều. Giáo viên vừa đi học, vừa đi làm nên ảnh đến chất
lượng giáo dục và hiệu quả công tác. Năng lực chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề của
giáo viên không đồng đều. Nhiều giáo viên mới ra trường trình độ tay nghề còn non
nên cũng ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhà
trường.
Với trách nhiệm lớn lao của một người cán bộ quản lý, tôi luôn trăn trở, suy nghĩ
làm thế nào để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ được tốt. Đây là nhiệm vụ
quan trọng và cần phải có sự nỗ lực phấn đấu, quyết tâm cao. Cần phải chú trọng công
tác chuyên môn, làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, công tác nâng cao chất lượng
giáo dục trẻ nhằm duy trì và phát triển chất lượng giáo dục trong nhà trường ngày càng
đi lên đáp ứng với yêu cầu sự nghiệp giáo dục mầm non. Chính vì vậy tôi đã chon đề
tài Một số biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục trong trường mầm non.

3. Mục đích nghiên cứu
- Làm rõ thực trạng của trường để rút ra bài học kinh nghiệm
TaiLieu.VN



Page 4


- Có những biện pháp phù hợp để nâng cao chất lượng chuyên môn cho đội ngũ
giáo viên nhằm đáp ứng với những yêu cầu đổi mới của xã hội.

II. ĐỐI TƢỢNG, CƠ SỞ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a. Đối tƣợng: Giáo viên, học sinh Trường Mẫu giáo Bình Minh – Huyện Krông
Ana – Tỉnh Đăk Lăk
b. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo viên, học sinh.
- Phương pháp quan sát, điều tra các hoạt động của giáo viên.
c. Giới hạn đề tài
Đối tượng và nội dung của công tác chỉ đạo bồi dưỡng, nâng cao chất lượng
chuyên môn rất đa dạng và phong phú. ở đây tôi trình bày một số biện pháp quản lý
chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục cho giáo viên ở trường Mẫu giáo Bình Minh

III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thực trạng
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 - 2010 của bậc học mầm non. Trường MG
Bình Minh quyết tâm phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia. Vì vậy, ngoài
TaiLieu.VN

Page 5


việc mua sắm trang thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi phục vụ chăm sóc, giáo dục trẻ.
Cần phải có nhiều biện pháp tích cực để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.
Song việc nâng cao chất lượng giáo dục trẻ có những thuận lợi và khó khăn sau:


* Thuận lợi:
- Trường có đội ngũ giáo viên trẻ, khỏe, nhiệt tình, tận tụy, yêu thương các cháu.
Tích cực tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và năng lực sư
phạm cho bản thân.
- Cơ sở vật chất trang thiết bị, đồ dùng dạy học có sự tăng trưởng, đáp ứng yêu
cầu giáo dục mầm non trong giai đoạn hiện nay.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh quan tâm, chăm lo đến việc học tập của các cháu,
tích cực tham gia vào các hoạt động của nhà trường.
- Tỷ lệ huy động trẻ đạt kế hoạch 100%. Cụ thể: Trong năm học 2009-2010
Trường MG Bình Minh có 101 cháu/ 04 lớp. Tất cả các lớp đều thực hiện chương trình
MN mới của Bộ GD&ĐT.
* Khó khăn:
- Đội ngũ giáo viên mới ra trường, trình độ không đồng đều, chưa có kinh
nghiệm trong giảng dạy.

TaiLieu.VN

Page 6


- Đa số giáo viên đều đang đi học để nâng cao trình độ chuyên môn nên ảnh
hưởng đến chất lượng công tác.
- Là năm học đầu tiên nhà trường thực hiện thí điểm chương trình GDMN mới
nên còn gặp nhiều khó khăn trong công tác dạy và học
- 100% học sinh là người đồng bào DTTS nên việc tiếp cận chương trình
GDMN mới còn hạn chế.
Trước tình hình thực trạng của nhà trường, tôi trăn trở suy nghĩ tìm ra một số
biện pháp chỉ đạo nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ như sau:
2. Một số biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lƣợng giáo dục trong trƣờng MG
Bình Minh


a. Biện pháp 1: Xây dựng kế hoạch chuyên môn
- Dựa vào kế hoạch nhiệm vụ năm học của ngành, Hiệu trưởng để xây dựng kế
hoạch chuyên môn cụ thể, sát với tình hình của trường.
- Xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch học kỳ, kế hoạch tháng, kế hoạch tuần,
xây dựng chế độ sinh hoạt, chương trình dạy cho các khối lớp phù hợp. Chỉ đạo
GVCN các khối lá, chồi , mầm xây dựng kế hoạch hoạt động cho các lớp phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương và phải phù hợp với trình độ nhận thức của trẻ, kế
hoạch được nhà trường phê duyệt mới thực hiện. Hàng tháng giáo viên báo cáo kế

TaiLieu.VN

Page 7


hoạch, lịch dạy của lớp cho nhà trường. Qua đó Ban giám hiệu dễ theo dõi, kiểm tra và
có biện pháp chỉ đạo tốt hơn.
- Dựa vào chất lượng của vùng và chất lượng giáo dục của các lớp, nhà trường
giao chỉ tiêu chất lượng cho các khối cụ thể:
+ Khối lá: TB trở lên: 97%. Trong đó Khá-Giỏi: 70%
+ Khối chồi: TB trở lên: 96%. Trong đó Khá-Giỏi: 65%
+ Khối mầm: TB trở lên: 95%. Trong đó Khá-Giỏi: 60%
Đối với trẻ 5 tuổi, cuối năm bàn giao chất lượng đạt TB 97% trở lên. Trong đó
các môn phải đạt khá - giỏi theo quy định trên thì lớp đó mới được lớp tiên tiến. Chất
lượng giao khoán gắn với chỉ tiêu thi đua của lớp, của mỗi cá nhân vào cuối năm. Với
biện pháp này các giáo viên đều phải trăn trở, tìm tòi nhiều biện pháp trong việc giáo
dục trẻ, trong kế hoạch, phương pháp ôn luyện kiến thức cho trẻ thêm vào các thời
điểm trong ngày để đạt được chỉ tiêu đề ra.
b. Biện pháp 2: Thành lập tổ chuyên môn và xây dựng kế hoạch nghiên cứu.
* Thành lập tổ chuyên môn
Tổ chuyên môn trong trường tôi hiện tại gồm có 3 đồng chí ( đ/c Nam, đ/c Tươi,


đ/c H’Bluin Ktla) đại diện cho các khối (lá, chồi, mầm) và là lực lượng nòng

TaiLieu.VN

Page 8


cốt, vì vậy cần chọn giáo viên có trình độ đạt chuẩn, có phẩm chất đạo đức tốt, có uy
tín đối với đồng nghiệp, có năng lực sư phạm tốt để chỉ đạo phân công cho giáo viên.
Xây dựng kế hoạch hoạt động từng tháng, tuần, ngày. Hàng tháng sinh hoạt 01 lần tạo
nề nếp trong sinh hoạt, có đánh giá kết quả và kế hoạch tiếp nối.
* Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Sau khi được tiếp thu chuyên đề do ngành tổ chức, nhà trường xây dựng kế
hoạch tổ chức triển khai chuyên đề cho toàn thể cán bộ giáo viên học tập với các nội
dung bài dạy đa dạng, phong phú theo từng chủ đề, chủ điểm. Tất cả cán bộ giáo viên
phải nắm vững mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của nội dung chương trình GDMN. Việc
bồi dưỡng cho giáo viên đây là một định hướng giúp giáo viên nắm được kiến thức
mới trong việc nâng cao chất lượng cho trẻ được tìm tòi, khám phá, trải nghiệm và đưa
ra kết quả tốt nhất.
Dựa trên vốn kiến thức GV nắm được qua chuyên đề, qua chương trình tự học
BDTX chu kỳ II, nhà trường tiến hành tổ chức kiểm tra chuyên đề bằng cách dự giờ,
thao giảng, thi GVDG cấp trường. Tất cả đều thực hiện theo chương trình GDMN mới,
các tiết chuyên đề, thao giảng được BGH nhà trường đầu tư chặt chẽ về nội dung, hình
thức, phương pháp dạy. Sau mỗi tiết dự giờ, thao giảng nhà trường tổ chức góp ý rút
kinh nghiệm tiết dạy. Từ đó công tác bồi dưỡng chuyên đề đã giúp GV năng động,
sáng tạo hơn và biết đầu tư suy nghĩ cách thức tổ chức dạy học trong quá trình hoạt
động giảng dạy.
TaiLieu.VN

Page 9




Ví dụ: Muốn cho trẻ tích cực tham gia vào hoạt động KPKH thì GVMN cần
phải suy nghĩ đặt ra nhiều tình huống để trẻ được khám phá, trải nghiệm, so sánh và
giải quyết tình huống đó.
Với nhiều hình thức đa dạng về tranh, ảnh, mô hình, phim, vật thật…Tranh vẽ rõ
ràng, màu sắc nổi bật có nét riêng biệt, mô hình sống động để lôi cuốn trẻ vào hoạt
động một cách thích thú, tránh nhàm chán.
VD: Khám phá con gà (lớp mầm) – Chủ điểm: Động vật sống trong gia đình.
Cô dùng lời giảng giải, đàm thoại, trao đổi trò chuyện… cho trẻ xem phim
(tranh, ảnh) các hoạt động của con gà, sự sinh sản… Cho trẻ tham quan đàn gà thật có
trong vườn trường và đặt câu hỏi: trong vườn trường có những con gà gì? (gà mái- gà
trống- gà con..vv). Ngoài ra còn có những con vật gì sống trong gia đình nữa?
Chúng ta cần chú trọng trẻ Học như thế nào hơn là Học cái gì; cần coi trọng quá
trình hoạt động hơn là kết quả hoạt động; học một cách tích cực qua tìm hiểu, trải
nghiệm; học thông qua sự hợp tác giữa trẻ với người lớn và giữa trẻ với trẻ.
c. Biện pháp 3: Chỉ đạo tích cực việc thực hiện: "Dạy thật - Học thật - Kết
quả thật"

Nâng cao chất lượng giáo dục trẻ, vấn đề đầu tiên đó là kết quả việc giáo dục.
Bởi vậy tích cực hướng dẫn việc tổ chức dạy học có nề nếp là việc làm thường xuyên.
TaiLieu.VN

Page 10


Chính vì vậy mỗi giáo viên cần nghiêm túc thực hiện kế hoạch giáo dục trẻ, tổ chức
đầy đủ các hoạt động trong ngày như: hoạt động chung, hoạt động góc, hoạt động
ngoài trời, hoạt động chiều. Giáo án soạn đầy đủ, có chất lượng, đúng nội dung, yêu
cầu về kiến thức, kỹ năng phát triển ngôn ngữ, trí tuệ, đạo đức, thẩm mỹ cho trẻ. Biết


lựa chọn, vận dụng phương pháp giáo dục tích cực tạo tình huống, cơ hội nhằm phát
huy trí tuệ, tính sáng tạo của trẻ. Tạo môi trường giáo dục phù hợp với chủ đề, chủ
điểm, kích thích trẻ tìm tòi, khám phá, tìm ra cái mới, thể hiện sự hiểu biết của trẻ
trong cuộc sống hàng ngày.
Ví dụ: Trong chủ đề TGĐV- chủ đề nhánh Những con vật gần gũi. Giáo viên
cần nghiên cứu chuẩn bị những đồ dùng, con vật phục vụ cho hoạt động có chủ đích,
hoạt động góc, hoạt động ngoài trời, mọi lúc mọi nơi để trẻ quan sát, tìm tòi, khám
phá những con vật gần gũi xung quanh trẻ.
- Trẻ tích cực, hứng thú, tự nguyện tham gia vào các hoạt động giáo dục trẻ tạo
ra sản phẩm, tìm tòi khám phá, giáo viên tuyệt đối không làm thay, vẽ thay cho trẻ.
Nếu thấy trẻ không làm được cô có thể dùng lời hướng dẫn gợi ý để trẻ hiểu và thực
hành. Giáo viên hình thành và rèn luyện tính tự lập, không ỉ lại vào người khác để cho
trẻ có thao tác đúng và thuần thục một số thói quen về nề nếp học tập.
- Giáo viên luôn theo dõi sự phát triển, nhận thức của trẻ trên các lĩnh vực phát
triển như: phát triển nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, thẩm mỹ và phát triển thể lực. Qua
đó cần đánh giá kết quả của trẻ đúng thực chất, khách quan, công bằng, tôn trọng sản
TaiLieu.VN

Page 11


phẩm của trẻ. Vì thế người giáo viên muốn có kết quả thật thì phải biết thực hiện tốt
phương pháp dạy học tích cực, biết tạo mọi cơ hội để ôn luyện thêm kiến thức cho trẻ
vào các thời điểm trong ngày. Bởi trẻ mầm non dễ nhớ, dễ quên nên hoạt động vui
chơi là hoạt động chủ đạo của trẻ. “Học mà chơi, chơi mà học” là kết quả tốt nhất vì
trong quá trình chơi giúp trẻ ôn luyện kiến thức mà trẻ đã được trải nghiệm, được
khám phá.
Vì vậy, việc nâng cao chất lượng giáo dục trẻ tốt góp một phần vào việc thực
hiện tốt cuộc vận động “Hai không”. Đưa chất lượng giáo dục trẻ ngang tầm với yêu
cầu giáo dục trong thời kỳ đổi mới.


d. Biện pháp 4: Đánh giá kết quả thực hiện sau mỗi chủ đề- chủ điểm
Sau khi kết thúc một chủ đề Ban giám hiệu tập trung giáo viên lại nhận xét, đánh
giá các công việc đã làm trong thời gian qua và rút kinh nghiệm xem có những việc gì
cần bổ sung, chỉnh sửa cho chủ đề sắp tới. Đây là một việc làm cần thiết giúp giáo viên
có được những bài học bổ ích để có những cải tiến hoặc điều chỉnh các hoạt động tiếp
theo đạt kết quả hơn.
Ví dụ: Trong chủ đề: Gia đình; giáo viên xây dựng mục tiêu phát triển 5 mặt
cho trẻ quá cao so với trình độ nhận thức của trẻ tại địa phương, đặc biệt là mục tiêu
phát triển về mặt nhận thức. Yêu cầu GV nghiên cứu hạ thấp xuống trong nội dung
chủ đề sắp tới.

TaiLieu.VN

Page 12


Quá trình đánh giá liên quan tới hai đối tượng đó là trẻ và giáo viên.
*Giáo viên đánh giá trẻ và tự đánh giá việc tổ chức các hoạt động giáo dục của
mình nhằm điều chỉnh phù hợp, kịp thời các hoạt động giáo dục tiếp theo để đạt hiệu
quả tốt hơn. Ví dụ: Điều chỉnh về nội dung, cách thức, phương tiện hoặc thậm chí điều
chỉnh cả những mục đích, mục tiêu ban đầu cho phù hợp với tình hình thực tế.
* Cán bộ quản lý và đồng nghiệp đánh giá việc tổ chức các hoạt động giáo dục
của giáo viên nhằm hỗ trợ giáo viên về chuyên môn, nghiệp vụ và điều chỉnh chỉ đạo
hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình trong thời gian tới đạt kết quả tốt hơn.
đ. Biện pháp 5: Chỉ đạo chất lượng
Việc thực hiện phân loại giáo viên để có kế hoạch bồi dưỡng thích hợp đối với
những giáo viên có tay nghề còn non, giáo viên mới tuyển trong năm cần chú trong bồi
dưỡng thêm phương pháp dạy, cách tổ chức hoạt động giáo dục.
Ví dụ: Tổ chức thao giảng, dự giờ dạy tốt; bồi dưỡng công tác tự học tập của
giáo viên.


Đối với giáo viên khá - tốt, bồi dưỡng năng lực sư phạm, kỹ năng, tác phong, sự
sáng tạo linh hoạt cho giáo viên.
* Bên cạnh đó cần xây dựng tổ chức tốt các Hội thi vì Hội thi là đỉnh cao của
phong trào thi đua dạy tốt, học tốt. Vì vậy nhà trường phải có kế hoạch chỉ đạo thực
hiện một cách nghiêm túc và khoa học. Trong năm qua trường đã tổ chức tốt các Hội
TaiLieu.VN

Page 13


thi như: thi làm đồ dùng dạy học, thi giáo viên dạy giỏi cấp trường; Môi trường và vệ
sinh cá nhân cấp trường và tham gia dự thi cấp huyện; tham gia dự thi GVMN hát dân
ca cấp huyện, cấp tỉnh. Qua Hội thi đã rút ra được nhiều kinh nghiệm về nâng cao chất
lượng giáo dục và là dịp để giáo viên, các cháu thể hiện những tài năng của mình và có
sự học hỏi lẫn nhau; năng lực sư phạm được nâng lên rõ rệt.
* Việc chỉ đạo lớp điểm cũng là một trong những việc làm rất quan trọng vì đây
là đòn bẩy phong trào, là cơ sở để nâng cao năng lực chuyên môn và chất lượng giáo
dục toàn diện cho trẻ. Từ đó để nhân điển hình ra diện rộng về chất lượng giáo dục
trong toàn trường. Trong năm học 2009-2010 nhà trường đã chỉ đạo 2 lớp điểm (lớp lá
cô Nam, cô H’ Mít Êban và lớp chồi cô Ngân, cô H’ Le). Với các lớp chỉ đạo điểm
nhà trường đã có kế hoạch chỉ đạo ngay từ đầu năm học, chỉ đạo về công

tác tăng cường về CSVC, đồ dùng trang thiết bị dạy học, đồ chơi, chỉ đạo trang trí lớp
tạo môi trường giáo dục. Chỉ đạo việc thực hiện tổ chức các hoạt động, xây dựng bộ
hồ sơ, giáo án tốt (cô Phương Nam, cô Tươi).
Qua chỉ đạo điểm, giáo viên đã học tập thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn. Chất
lượng giáo dục trẻ được nâng lên.

TaiLieu.VN


Page 14


* Đánh giá chất lượng giáo dục, khảo sát chất lượng: đánh giá đúng, thực chất
kết quả giáo dục của trẻ, đánh giá 2 lần trong năm học (Lần 1 vào tháng 10, lần 2 vào
tháng 3) cụ thể:
Kết quả

Số trẻ
tham gia

Thƣờng xuyên

Thỉnh thoảng

Lần Lần

Lần 1

Lần 1

Chƣa có

TT Khối
Lân2

Lần 2

Lần 1


1

2

SL

26

26

8

2

Chồi 50

50

15

30

35 70 25

50

15 30 10 20

3


Mầm

25

6

24

16 64 12

48

9

1



25

%

SL % SL

%

30,8 20 77 16 61,5

Lần 2


SL % SL % SL %
6

23

36

2

7

7,7

28

Qua đánh giá kết quả của giáo viên, cán bộ quản lý phải có sự kiểm tra, xác suất,
thực chất kết quả. Từ đó có biện pháp chỉ đạo tích cực, bổ sung những thiếu sót, kịp
thời chấn chỉnh, bồi dưỡng cho giáo viên, năng lực đánh giá, bộ công cụ đánh giá, phát
hiện những cháu có kiến thức còn hạn chế để bồi dưỡng, ôn luyện thêm. Vì vậy, so với
lần 1, lần 2 chất lượng đã tăng lên rõ rệt.
* Phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học, đồ chơi: Đối với trẻ, đồ chơi là
công cụ quan trọng không thể thiếu được. Hoạt động vui chơi là hoạt động chủ đạo của
TaiLieu.VN

Page 15


trẻ, đối với việc học mà chơi, chơi mà học giúp cho trẻ nắm được những kiến thức cơ
bản, ôn luyện củng cố kiến thúc cho trẻ qua hoạt động vui chơi.
Mỗi giáo viên là một cộng tác viên tham gia với BGH, các bậc cha mẹ học sinh


để mua sắm và tận dụng các nguyên vật liệu đã qua sử dụng để sáng tạo ra những đồ
dùng nhằm phục vụ cho các hoạt động như: lon bia, chai nước, hộp sữa Yốmt, xốp,
lịch cũ… Đặc biệt là tranh cô và trẻ cùng sáng tạo thì tiết dạy sẽ sinh động hơn và
được trẻ yêu thích hơn như: tranh ảnh, mô hình, con vật… Vì vậy, việc phát động
phong trào tự làm đồ dùng, đồ chơi là một việc làm thường xuyên, một năm mỗi giáo
viên làm 1- 2 đồ dùng có chất lượng tham gia dự thi đồ dùng, đồ chơi cấp trường. Do
đó, số lượng đồ chơi, đồ dùng đã được tăng lên.
e. Biện pháp 6: Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ trường học
Kiểm tra là một việc làm thường xuyên, kiểm tra bằng nhiều hình thức, kiểm tra
toàn diện, chuyên đề, kiểm tra theo định kỳ, kiểm tra đột xuất. Từ đầu năm đến

thời điểm hiện tại nhà trường đã kiểm tra toàn diện được 70% giáo viên; kiểm tra
chuyên đề mỗi giáo viên kiểm tra 2 lần/năm.
Việc kiểm tra đột xuất một số nội dung: Kiểm tra việc thực hiện chương trình,
hồ sơ, giáo án, thực hiện chế độ sinh hoạt, việc đánh giá chất lượng. Kiểm tra kỹ năng
của trẻ như vở tập tô, bé làm quen với toán, tạo hình…
TaiLieu.VN

Page 16


Ví dụ: Trong đợt kiểm tra đột xuất tôi phát hiện 1 số vở tạo hình, vở LQVT có
những đề tài đã học rồi nhưng không thực hiện trong vở, hỏi ra mới biết các cháu đó
nghỉ học hôm thực hiện đề tài này. Tôi đã chỉ đạo GV tổ chức cho các chaú được học
bù vào thời gian hoạt động góc, mọi lúc mọi nơi.
Qua kiểm tra, đã uốn nắn một số sai lệch của giáo viên trong công tác giáo dục.
Từ đó có biện pháp chỉ đạo cụ thể giúp cho giáo viên ôn luyện kiến thức, xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng giúp cho trẻ có chất lượng giáo dục tốt hơn.
g. Biện pháp 7: Phối kết hợp với gia đình, cộng đồng để giáo dục trẻ
Đối với trẻ mầm non việc thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức


khoa học, chăm sóc, nuôi dạy các cháu góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong
nhà trường. Bởi vậy trường tổ chức phối kết hợp với phụ huynh qua các cuộc họp phụ
huynh toàn trường, qua hội phụ nữ thôn buôn, đoàn thanh niên, qua các góc tuyên
truyền những điều cha mẹ cần biết nhằm giúp cho phụ huynh nắm được một số kiến
thức giáo dục, rèn luyện cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh trong giao tiếp, biết
yêu thương quý trọng cô giáo, bố mẹ, người lớn. Có thói quen nề nếp trong học tập,
trong các hoạt động, từ đó chất lượng giáo dục được tăng lên, trẻ nắm vững các kiến
thức, kỹ năng, trả lời nhanh, mạnh dạn, tự tin.
5. Kết quả đạt đƣợc

TaiLieu.VN

Page 17


Trong năm học 2009-2010 nhờ có biện pháp chỉ đạo, xây dựng kế hoạch một
cách khoa học. Chất lượng dạy và học được nâng lên rõ rệt, cụ thể như sau:
* Đối với giáo viên
- 100% GV trong nhà trường đã nắm được phương pháp dạy học theo chương
trình GDMN mới. Giáo viên nắm được nội dung, phương pháp dạy trẻ theo hướng tích
cực, phát huy tính sáng tạo của học sinh.
- GVCN đã chủ động sắp xếp chương trình phù hợp với từng chủ đề, chủ điểm.
Phát huy khả năng ham học hỏi, tìm tòi suy nghĩ, sáng tạo để vốn kiến thức ngày càng
tăng. Đặc biệt là khi chuyển chủ đề, biết tận dụng nguyên vật liệu, ĐD – ĐC của chủ
đề này nối kế tiếp sang chủ đề sau một cách phù hợp và biết linh hoạt trong quá trình
dạy và học.
- Kiểm tra sau chuyên đề: 70% giáo viên đạt loại tốt
30% giáo viên đạt loại khá.
- 100% GV biết sắp xếp môi trường học tập phù hợp với từng chủ đề có hiệu quả
để dạy trẻ, giúp trẻ học dễ nhớ, dễ nhận biết về từng hoạt động ở mọi lúc mọi nơi.


- 80% giáo viên biết tự lên kế hoạch hoạt động theo các chủ đề khác nhau và áp
dụng có hiệu quả vào công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.
* Đối với học sinh

TaiLieu.VN

Page 18


Trẻ nhanh nhẹn, hoạt bát, hiểu được nội dung các hoạt động, biết tự tìm tòi khám
phá thế giới thu nhỏ ở xung quanh trẻ. Biết làm thí nghiệm một số hoạt động đơn giản
qua lời giải thích của cô.
Hình thành ở trẻ tính tự tin, biết tự mình tìm hiểu khám phá hoặc liên kết cùng
bạn, không còn ỉ lại vào người khác. Hình thành các kỹ năng nghe, nói để chuẩn bị cho
trẻ đọc, viết. Giúp trẻ tự tin, độc lập khi giao tiếp giữa cô và trẻ, chủ động trong các
câu trả lời, để trẻ được thật sự thông qua học mà chơi, chơi mà học. Qua đó phát triển
toàn diện cho trẻ về 5 mặt như: Nhận thức, ngôn ngữ, thể chất, thẩm mỹ, tình cảm xã
hội.
6. Bài học kinh nghiệm
Giáo dục mầm non là một bậc học đòi hỏi có nghệ thuật khoa học khác với các
bậc học khác. Vì vậy, trước hết người cán bộ quản lý phải có sự năng động, sáng tạo,
có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có phẩm chất đạo đức lối sống, chủ động trong
công tác chỉ đạo chuyên môn, chất lượng giáo dục trong nhà trường:
- Xây dựng kế hoạch một cách khoa học và chỉ đạo thực hiện nghiêm túc kế
hoạch.
- Tham mưu tích cực với địa phương để mua sắm đầy đủ các trang thiết bị, đồ
dùng dạy học.

TaiLieu.VN


Page 19


- Chỉ đạo thực hiện đúng chương trình, chế độ sinh hoạt theo quy định từng độ
tuổi phù hợp với chủ đề, chủ điểm.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục, khảo sát chất lượng trẻ
đúng quy trình.
- Chỉ đạo tốt công tác bồi dưỡng chuyên môn.
- Chỉ đạo đội ngũ giáo viên luôn học tập không ngừng nâng cao phẩm chất, tư
tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, nắm bắt kịp thời các thông tin đổi mới về phương
pháp giáo dục góp phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục trẻ trong trường mầm
non, xứng đáng với lời dạy của Bác Hồ: "Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi
ích trăm năm thì phải trồng người".
IV. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất
Thường xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn cấp Phòng, có tổ chức
dạy mẫu để các đồng chí Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên được giao lưu đúc
rút kinh nghiệm và đề ra những phương pháp dạy học thiết thực, phù hợp với đặc điểm
tình hình của địa phương nhưng không mất đi nội dung giáo dục của từng chủ đề, chủ
điểm.
Mỗi cán bộ, giáo viên cần nghiên cứu tài liệu, tham khảo sách báo, thông tin đại
chúng, học hỏi đồng nghiệp để đúc rút ra những kinh nghiệm với các đề tài khác nhau
TaiLieu.VN

Page 20


phục vụ cho hoạt động dạy và học tại đơn vị mình.Có ý thức tự học tự rèn để nâng cao
hiệu quả giáo dục và các đề tài kinh nghiệm sẽ được áp dụng vào đến từng trường,
từng lớp một cách có hiệu quả.


2. Kiến nghị
Tổ chức cho cán bộ quản lý đi tham quan trường bạn để được giao lưu, học hỏi,
đúc rút kinh nghiệm nhằm phục vụ tốt hơn trong công tác chỉ đạo chuyên môn tại đơn
vị.
V. KẾT LUẬN
Ngành học mầm non là nền tảng đầu tiên của ngành giáo dục và đào tạo, chất
lượng giáo dục trẻ tốt góp phần vào việc xây dựng và phát triển trường học, đưa chất
lượng giáo dục đảm bảo yêu cầu xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia và yếu tố quan
trọng trong việc hình thành và phát triển toàn diện về Đức - Trí – Thể - Mỹ. Hình
thành nhân cách con người mới XHCN, tạo tiền đề vững chắc cho trẻ bước vào trường
Tiểu học được tốt. Muốn đạt được điều điều đó, cán bộ quản lý chuyên môn phải luôn
gương mẫu đi đầu trong mọi hoạt động, học tập, nghiên cứu, chỉ đạo sát sao trong việc
đánh giá chất lượng giáo dục góp phần thực hiện tốt cuộc vận động "Hai không" đưa
chất lượng giáo dục ngày càng đi lên đáp ứng với yêu cầu đổi mới góp phần thực hiện
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước.

TaiLieu.VN

Page 21


Trên đây là sáng kiến kinh nghiệm của bản thân trong việc nâng cao chất lượng
giáo dục trẻ được áp dụng trong quá trình thực hiện ở Trường MG Bình Minh. Kính
mong sự góp ý chân thành của Hội đồng khoa học để bản thân có thêm nhiều kinh
nghiệm chỉ đạo tốt hơn.

TaiLieu.VN

Page 22




Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số giải pháp để thực hiện tốt công tác Tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non

Đề tài này được nghiên cứu công tác tự đánh giá chất lượng trường mầm non theo Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 về việc Quy định Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, chứ không đi sâu nghiên cứu to... » Xem thêm

» Thu gọn

Chủ đề:

  • Sáng kiến kinh nghiệm
  • Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non
  • Sáng kiến kinh nghiệm mẫu giáo
  • Kiểm định chất lượng giáo dục
  • Công tác tự đánh giá kiểm định

Download

Xem online

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. CỘNGHÒAXÃHỘICHỦNGHĨAVIỆTNAM Độclập­Tựdo­Hạnhphúc SÁNGKIẾNKINHNGHIỆM Đềtài:"MÔTSÔ ̣ ́GIẢIPHÁPĐỂTHỰCHIỆNTỐTCÔNGTÁC TỰĐÁNHGIÁKIỂMĐỊNHCHẤTLƯỢNG GIÁODỤCTRƯỜNGMÂMNON" ̀ QuangBinh,tháng5năm2015 ̉ ̀
  2. CỘNGHÒAXÃHỘICHỦNGHĨAVIỆTNAM Độclập–Tựdo–Hạnhphúc SÁNGKIẾNKINHNGHIỆM Đềtài:"MÔTSÔ ̣ ́GIẢIPHÁPĐỂTHỰCHIỆNTỐTCÔNGTÁC TỰĐÁNHGIÁKIỂMĐỊNHCHẤTLƯỢNG GIÁODỤCTRƯỜNGMÂMNON" ̀ Họvàtên:PhanThịThanhHuyền Chứcvụ:Phóhiệutrưởng Đơnvịcôngtác:TrườngMầmnonAnThủy 2 QuảngBình,tháng5năm2015
  3. SÁNGKIẾNKINHNGHIỆM ̣ ́ ảiphápđểthựchiệntốtcôngtácTự đánhgiákiểm ĐỀ TÀI:"Môtsôgi địnhchấtlượnggiáodụctrườngmầmnon”. 1.Phầnmởđầu: 1.1.Lýdochọnđềtài: Trongsựnghiệpcôngnghiệphóa,hiệnđạihóađấtnước,giáodụcgiữmột vịtríquantrọngtrongviệcnângcaodântrí,đàotạonhânlực,bồidưỡngnhântài, gópphầnxâydựngmộtnềnkinhtếtrithức.Tuynhiên,giáodụcởcáccấphọcvà trìnhđộđàotạođangphảiđốimặtvớinhữngkhókhănvàtháchthứcmới,nhấtlà tìnhtrạngchấtlượnggiáodụcchưađáp ứngyêucầupháttriểnkinhtế ­xãhội trong giai đoạn hiện nay. Thực hiện Luật Giáo dục 2005 và Nghị định số 75/2006/NĐ­CPngày02/08/2006củaChínhphủquyđịnhchitiếtvềhướngdẫnthi hànhmộtsố điềucủaLuậtGiáodục;Bộ Giáodục­Đàotạođangtriểnkhaiđổi mớimụctiêu,nộidung,phươngphápgiáodục,tiếptụcđàotạovàbồidưỡngđội ngũgiáoviên,tăngcườngcơ sở vậtchất,đẩymạnhcôngtácđánhgiákiểmđịnh chấtlượnggiáodục ở cáccấphọcvàtrìnhđộ đàotạonhằmnhanhchóngtạo bướcchuyểnbiếnlớnvềchấtlượnggiáodục.Trongđó,côngtáctriểnkhaithực hiệntự đánhgiákiểmđịnhchấtlượnggiáodụctrườngmầmnonđượcbắtđầu trongnhữngnămgầnđây,cùngvớichủđề:“Nămhọcđổimớicôngtácquảnlývà nângcaochấtlượnggiáodục”.(Chỉ thị số 46/2008/CT.BGDĐTngày05/08/2008 củaBộGD–ĐT). ViệtNamđangbướcvàothếkỷXXI,giaiđoạnhếtsứcquantrọngvàmang tínhquyếtđịnhđổimớigiáodụctheotinhthầnNghị quyếtĐạihộiĐảngtoàn quốc lầnthứ X,Chỉ thị số 40/CT.TWcủaBan Bí thư trung ương Đảngngày 15/06/2004,Nghịquyết40/2000/QH10củaQuốchộivàChỉthị14củaThủtướng Chínhphủ...Vấnđềđượcđặtra:Đểđápứngđượcyêucầucủađổimớivànâng caochấtlượnggiáodụclàcầnphảitriểnkhaicôngtácthuthậpthôngtinvềchất lượngdạy­họccủanhàtrường,trêncơ sở đócócácbiệnphápcảitiếnvànâng caochấtlượnggiáodục. ̣ ̣ Đăcbiêttrongnh ữngnămgầnđây,chấtlượnggiáodụclàmộtvấnđề luôn đượcxãhộiquantâmvìtầmquantrọnghàngđầucủanóđốivớisự nghiệpphát triểnđấtnướcnóichung,sựnghiệppháttriểnnềngiáodụcViệtNamhiệnnaynói riêng. 3
  4. Kiểmđịnhchấtlượnggiáodục (KĐCLGD)làmộtgiảiphápquảnlíchất lượngnhằmđưaranhữngkếtquảtincậybằngcáchkiểmsoátcácđiềukiện,quá trìnhtổchứcgiáodụcthôngquanhữngtiêuchuẩn,tiêuchí,chỉsốởcáclĩnhvựccơ bảncủahệthốnggiáodụccũngnhưcủacáccơsởgiáodục.Bằngnhậnthứcvàý thứcsâusắcvề mụcđích,ýnghĩacủacôngtácKĐCLGD,bằngviệctriểnkhai côngtácKĐCLGDmộtcáchtíchcực,kháchquan,trungthực,toànbộ cáccơ sở giáodụcdầndầnsẽtạorađượcnhữngchuyểnbiếnmới,hìnhthành"vănhóachất lượng"trongmỗicơ sở giáodục,mỗicánbộ quảnlígiáodục,ngườidạy,người họcđểtừ đó,chấtlượnggiáodụcđượcđảmbảovàkhôngngừngđượccảitiến, nâng cao. Vìvậy,tựđánhgiáKĐCLGDcủanhàtrườnghiệnnaylàcôngviệchếtsức quantrọngmàtrongđógiảiphápnàođểthựchiệntốtviệctựđánhgiákiểmđịnh chấtlượnggiáodục.Chínhvìthế,bảnthânchọnđềtài“Môtsôgi ̣ ́ ảiphápđểthực hiệntốtcôngtácTựđánhgiákiêmđinhchâtl ̉ ̣ ́ ượnggiaoducc ́ ̣ ủatrườngmầm non”đểlàmđềtàinghiêncứutrongsuốtnămhọcnày. 1.2.Phạmviápdụngđềtài: Xuấtpháttừthựctếcủađơnvị,tôithấycôngtáctựđánhgiákiểmđịnhchất lượnggiáodụclàrấtcầnthiết,bởivìtự đánhgiálàxácđịnhcấpđộ chấtlượng giáodụctrêncơsởđiềukiệnthựctếcủanhàtrườngvềcơsởvậtchất,kinhtếxã hộicủađịaphương,côngtácquảnlývàchămsócgiáodụctrẻ,kếtquảđạtđược cũngnhưnhữnghạnchếthiếusótcủanhàtrường. Từ đóđể giảitrìnhvớicáccơ quanchứcnăng,xãhộivề thựctrạngchất lượnggiáodụccủatrườngmình,để từ đóđưaranhữnggiảiphápnhằmcảitiến nângcaochấtlượngchămsócgiáodụctrẻ,quađótrìnhcơquanchứcnăngxemxét quantâmđầutưvàđịnhhướngchonhàtrường. Đềtàinàytôichinghiênc ̉ ưucôngtact ́ ́ ựđanhgiachâtl ́ ́ ́ ượngtrươngmâmnon ̀ ̀ theoThôngtưsố25/2014/TT­BGDĐTngày07tháng8năm2014vềviệcQuyđịnh Tiêuchuẩnđánhgiáchấtlượ ng giáodục,quytrình,chukỳ ki ểmđịnhchất lượ nggiáodụctrườ ngmầmnon,ch ư ́khôngđisâunghiêncư ́utoanbôThông ̀ ̣ tư như Chuky.... ́ ̣ ởđơnvị tôivàcóthể ápdụngchocác ̀ Đêtainayđangapdung ̀ ̀ ̀ đơnvịbạntronghuyện,trongtỉnh. 2.Nộidung: 2.1.Thựctrạngcủanộidungcầnnghiêncứu: Thựchiêncôngvăns ̣ ố:821/GD&ĐT ­MN ngày17tháng9năm2014 về viêc̣ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014­2015 cấp học Mầm non. Trươngchungtôiđabamsatcôngvănchiđaođêxâyd ̀ ́ ̃ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ựngkêhoachth ́ ̣ ựchiêntrong ̣ nămhoc. ̣ Vưaquatr ̀ ườngtôiđượcđoànđánhgiángoàicủaSởgiáodụcvàđàotạo 4
  5. đếnđểđánhgiámứcđộđạtđượcvềkiểmđịnhchấtlượnggiáodụcmàtrườngđã ̉ ́ ̉ đăngký.Quaquátrìnhkhaosatcuađoanđánhgiángoaitr ̀ ̀ ườngchúngtôibắtgặp mộtsốthuậnlợivàkhókhănsau: *Nhữngthuậnlợi ­KiểmđịnhchấtlượnggiáodụcđượcĐảngvàNhànướcrấtquantâm.Điều 17,Luậtgiáodục(2005)đãchỉ rõ:“Kiểmđịnhchấtlượnggiáodụcđượcthực hiệnđịnhkỳtrongphạmvicảnướcvàđốivớitừngcơsởgiáodục.Kếtquảkiểm địnhchấtlượnggiáodụcđượccôngbốcôngkhaiđểxãhộibiếtvàgiámsát”. ­Cácvănbảnchỉ đạohướngdẫnvề thựchiệncôngtáctự đánhgiákiểm địnhchấtlượnggiáodụctừtrung ươngđếnđịaphươngnhàtrườngđềucậpnhật đầyđủ. ­Côngtáctuyêntruyềnvề kiểmđịnhchấtlượnggiáodụcnhàtrườngtriển khairộngrãiđếntậngiáoviên,nhânviênvàphụhuynh. ­Độingũcánbộ,giáoviên,nhânviêncủanhàtrườngđôngnênviệchuy độngđểtìmkiếmminhchứngcóphầnthuậnlợi. ­Đasốđộingũcánbộquảnlý,giáoviên,nhânviêncósựđoànkếtnhấttrí, trìnhđộ chuyênmônnghiệpvụ vữngvàngvànhấtlàcácthànhviênHộiđồngtự đánhgiácótinhthầntráchnhiệmcao,biếtphântích,tổnghợp,đánhgiákháchquan chấtlượnggiáodụccủanhàtrườngđôngth ̀ ơiđ ̀ ượcBangiamhiêunhatr ́ ̣ ̀ ườngtổ chưctâphuâncuthê. ́ ̣ ́ ̣ ̉ ­HộiđồngtựđánhgiácủatrườngđãcóKếhoạchtựđánhgiámộtcáchcụ thểnhư:Phâncôngphânnhiệmtừngthànhviên,chiphíchocáchoạtđộngtựđánh giá,cơ sở vậtchấtphụcvụ tự đánhgiá,dự kiếnthôngtinminhchứngcầnthu thập,thờigianbiểuhoạtđộngtựđánhgiá... ­Điềukiệncơ sở vậtchấttrangthiếtbị củanhàtrườngđầyđủ khang trang. *Nhữngkhókhăn ­CôngtáctựđánhgiáKĐCLGDlàcôngtáchoàntoànmới,đượctriểnkhai vàthựchiệnvớithờigiantươngđốigấprútnênítnhiềucũngdẫnđếnnhững thiếusóttrongquátrìnhtựđánhgiáKĐCLGDởcơsở. ­Trongthờigianxâydựngkế hoạchtự đánhgiáBộ giáodụcđãbanhành Thôngtưsố25/2014/TT­BGDĐTngày07tháng8năm2014 thay cho Thông tư số45/2011/TT­BGDĐTngày11/10/2011,làmảnhhưởngkhôngnhỏtrongviệcxây dựngkếhoạchcũngnhưtìmkiếmcácminhchứngtheonộihàmvàlàmbáocáotự đánhgiá. 5
  6. ­Cónhữngthôngtinminhchứngphụcvụ chocôngtáctự đánhgiáchất lượngcủađơnvị bị thấtlạcnênmấtnhiềuthờigianchoviệckhôiphụcvàtìm kiếmminhchứng. ­Viêcl ̣ ưutrư,săpxêphôs ̃ ́ ́ ̀ ơchưahợply,ch ́ ưathựcsựkhoahoc,conh ̣ ́ ưng̃ minhchưngmalâunaynhatr ́ ̀ ̀ ươngchorăngkhôngquantrongvathuôcvêgiaoviên ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ chonêncuôinămth ́ ươngđêgiaoviênmangvênhahoăcv ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ứtđikhôngthuval ̀ ưutrữ. ̣ ̣ Đăcbiêttrongnh ữngnămtrướcđâycấphọcmầmnonđasố làgiáoviênngoài biênchếdođómàsựthayđổigiáoviênrấtnhiều,nhậnthứccủamộtsốgiáoviên cònhạnchếtrongviệclưugiữcáctàiliệunhư:Giáoáncuagiaoviên,sôtheodõi ̉ ́ ̉ cungnh ̃ ư phiêuđánhgiátr ́ ẻ,cácsảnphẩmtừ trẻ…đềuđể thấtlạchoặctrả về chophụhuynhnênkhôiphụctìmkiếmgặpnhiềukhókhăn. ̣ ̣ ̣ ­Đăcbiêtnămhoc2009­2010trânlul ̣ ̃ ơnđaxoasachhôs ́ ̃ ́ ̣ ̀ ơ cuanhiêul ̉ ̀ ớp ̣ hoc... Từ nhữngkhokhăntrên,b ́ ảnthântôiđãkhôngngừngtìmkiếm,họchỏi, thamkhaot ̉ ừcactŕ ươngbanđêtimranh ̀ ̣ ̉ ̀ ữngbiệnpháp,apdungchotrongcaqua ́ ̣ ̉ ́ trinhxâyd ̀ ựngkêhoacht ́ ̣ ự đanhgiachođênviêctimkiêmphântichđanhgiacac ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ minhchưng, ́ ̣ ́ điđênviêchoanthanhBaocaot ̀ ̀ ́ ́ ự đanhgiađêlamt ́ ́ ̉ ̀ ờtrinhđăngkỳ ́ thamgiađanhgiangoai. ́ ́ ̀ 2.2.Cácgiảipháp: Giaiphap1 ̉ ́ :Tăngcườngnhậnthứcchođộingũcánbộ,giáoviên: Tậpthể lãnhđạonhàtrườngvàcáccánbộ chủ chốtnhấtthiếtphảinắm vữngvàquántriệtđầyđủcácnộidungsauđây: *Mụcđíchkiểmđịnhchấtlượnggiáodụctrươngmâmnon ̀ ̀ : Mụcđíchtựđánhgiálàxácđịnhcấpđộchấtlượnggiáodụctrêncơsởđiều kiệnthựctế củanhàtrườngvề cơ sở vậtchất,kinhtế xãhộicủađịaphương, côngtácquảnlývàchămsócgiáodụctrẻ,kếtquảđạtđượccũngnhưnhữnghạn chếthiếusótcủanhàtrường. Giảitrìnhvớicáccơ quanchứcnăng,xãhộivềthựctrạngchấtlượnggiáo dụccủatrườngmầmnon,đểtừđóđưaranhữnggiảiphápnhằmcảitiếnnângcao chấtlượngchămsócgiáodụctrẻ,quađótrìnhcơquanchứcnăngxemxétquantâm đầutưvàđịnhhướngchonhàtrườngphấnđấu. Trêncơ sở đóđể cơ quanchứcnăngđánhgiávàcôngnhậntrườngđạttiêu chuẩnchấtlượnggiáodụctheoquyđịnh. *Ýnghĩacủakiểmđịnhchấtlượnggiáodục: Khimộtcơ sở giáodụcđạtcáccậpđộ trongkiểmđịnhchấtlượnggiáo dụcđốivớicôngluận.Kiểmđịnhchấtlượngkhôngnhữngmanglạichocộng đồngbằngchứngvềchấtlượnggiáodụcmàcònmanglạicơ hộivàđộngcơ để 6
  7. nângcaochấtlượngchonhàtrườngquakiểmđịnh.Mộttrườngchỉ đượccông nhậnđápứngđượccácyêucầuvàtiêuchícủahộiđồngsaukhinhàtrườngchịusự kiểmtracủacáccánbộđánhgiágiàukinhnghiệmvàhiểucácyêucầukiểmđịnh củagiáodục.Quátrìnhkiểmđịnhcũngmanglạichotrườngđãquakiểmđịnhcơ hộitựphântíchđánhgiáđểcónhữngcảitiếnvềchấtlượng. *Quytrìnhtựđánhgiákiêmđinhchâtl ̉ ̣ ́ ượnggiaoduc ́ ̣ 1.Thànhlậphộiđồngtựđánhgiá. 2.Xâydựngkếhoạchtựđánhgiá. 3.Thuthập,xửlývàphântíchcácminhchứng. 4.Đánhgiámứcđộđạtđượctheotừngtiêuchí. 5.Viếtbáocáotựđánhgiá. 6.Côngbốbáocáotựđánhgiá. *Thanhphân ̀ ̀ Hộiđồngtựđánhgiá HộiđồngTĐGchấtlượnggồmcánbộ chủ chốtcủatrường,trưởngcác đoànthể,cácbộ phậnchứcnăng,đạidiệnĐoànthanhniên,Côngđoàn,Thanhtra nhândân....Banthưkýlàcáccánbộ,giáoviêncókinhnghiệm.HộiđồngTĐGcủa trườngcótráchnhiệmxâydựngkếhoạchtổngthểvàkếhoạchchitiết,phâncông côngviệccụthểchotừngthànhviên.Tổchứctậphuấn,bồidưỡngkiếnthứcvà kỹnăngviếtbáocáochotừngnhóm. *Nhiệmvụcủahộiđồngtựđánhgiá ­Hộiđồngtự đánhgiácótráchnhiệmtriểnkhaitự đánhgiávàtư vấncho hiệutrưởngbiệnphápnângcaochấtlượngcáchoạtđộngcủanhàtrường. ­ Hộiđồngtự đánhgiácónhiệmvụ xâydựngkế hoạchtự đánhgiá;thu thập,xửlývàphântíchcácminhchứng; đánhgiámứcđộđạtđượctheotừngtiêu chí;viếtbáocáotựđánhgiá;bổsung,hoànthiệnbáocáotựđánhgiá;côngbốbáo cáotựđánhgiá;lưutrữcơsởdữliệuvềtựđánhgiá. ­Chủtịchhộiđồngđiềuhànhcáchoạtđộngcủahộiđồng,phâncôngnhiệm vụchotừngthànhviên;phêduyệtkếhoạchtựđánhgiá;thànhlậpnhómthưkývà cácnhómcôngtácđểtriểnkhaihoạtđộngtựđánhgiá;chỉđạoquátrìnhthuthập, xửlý,phântíchminhchứng;hoànthiệnbáocáotựđánhgiá;giảiquyếtcácvấnđề phátsinhtrongquátrìnhtriểnkhaitựđánhgiá. ­Phóchủ tịchhộiđồngthựchiệncácnhiệmvụ dochủ tịchhộiđồngphân công,điềuhànhhộiđồngkhiđượcchủtịchhộiđồnguỷquyền. ­Thưkýhộiđồng,cácuỷviênhộiđồngthựchiệncôngviệcdochủtịchhội đồngphâncôngvàchịutráchnhiệmvềcôngviệcđượcgiao. 7
  8. ­Hộiđồngtựđánhgiáđượcđềnghịhiệutrưởngthuêchuyêngiatưvấnđể giúphộiđồngtriểnkhaitựđánhgiánếucầnthiết.Chuyêngiatưvấnphảicóhiểu biếtsâuvềkiểmđịnhchấtlượnggiáodụcvàcáckỹthuậttựđánhgiá. Giaiphap2:Xâyd ̉ ́ ựngkêhoacht ́ ̣ ự đanhgiakiêmđinhchâtl ́ ́ ̉ ̣ ́ ượnggiaó duc: ̣ ­Phâncôngnhiệmvụchothànhviênhộiđồngtựđánhgiá: Thànhphầnhộiđồngtự đánhgiá:Cánbộ chủ chốtcủatrường,trưởngcác đoànthể,cácbộ phậnchứcnăng,đạidiệnĐoànthanhniên,Côngđoàn,Thanhtra nhândân.....HộiđồngTĐGcủatrườngcótráchnhiệmxâydựngkế hoạchtổng thểvàkếhoạchchitiết,phâncôngcôngviệccụthểchotừngthànhviên.Tổchức tậphuấn,bồidưỡngkiếnthứcvàkỹnăngviếtbáocáochotừngnhóm. Nhómthưký:Làcáccánbộ,giáoviêncókinhnghiệm Cácnhómcôngtác:Gômcocacnhom ̀ ́ ́ ́ Vidu: ́ ̣ Nhom1:Gômco3thanhviên,trongđoco01tr ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ưởngnhomvanhom ́ ̀ ́ ̣ ̣ naychiutrachnhiêmthuthâpChuân1,2vat ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ựđanhgiachuân1,2... ́ ́ ̉ ­Tậphuấnnghiệpvụ tự đánhgiáchocacthanhviêntronghôiđôngt ́ ̀ ̣ ̀ ự đanhgia: ́ ́ Lựachonnôidungvath ̣ ̣ ̀ ơiđiêmtr ̀ ̉ ươckhitiênhanhthuthâp,x ́ ́ ̀ ̣ ửly,phântich ́ ́ cacminhch ́ ưng,tôch ́ ̉ ứctâphuânchoHôiđôngđanhgia. ̣ ́ ̣ ̀ ́ ́ TậphuấntheoThôngtư số 25/2014/TT­BGDĐTngày07tháng8năm2014 củaBộtrưởngBộGiáodụcvàĐàotạovềviệcbanhànhQuyđịnhvề tiêuchuẩn đánhgiáchấtlượnggiáodục,quytrình,chukỳkiểmđịnhchấtlượngtrườngmầm non; Côngvănsố 7886/BGDĐT­KTKĐCLGDngày23tháng11năm2011của BộGiáodụcvàĐàotạovềviệchướngdẫntựđánhgiátrườngmầmnon; ­Dựkiếnnguồnlựcvàthờiđiểmcầnhuyđộng Phaicod̉ ́ ựkiêncacnguônl ́ ́ ̀ ực,nhânlực,vâtl ̣ ựccoliênquanđêncacnôiham ́ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ cuacactiêuchuân,tiêuchivath ́ ́ ̀ ờiđiêmcânhuyđôngcuthê. ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ­Dựkiếncácminhchứngcầnthuthậpchotừngtiêuchí Dựkiếncácthôngtin,minhchứngcầnthuthập Nơithuthậpminhchưng ́ Nhómcôngtácchuyêntrách,cánhânthuthập Dựkiếnchiphí ­Thờigianbiểuchotưngnôidungcuthê: ̀ ̣ ̣ ̉ Dựavaonhânl ̀ ựccuatr ̉ ươngma ̀ ̀ tôiđaxâyd ̃ ựngthơigianbiêuđêth ̀ ̉ ̉ ựchiêntrongvong12tuân: ̣ ̀ ̀ CuThê: ̣ ̉ Tuần1:Họplãnhđạonhàtrườngđểthảoluậnmụcđích,phạmvi,thờigian 8
  9. biểuvànhânsựHộiđồngtựđánhgiá(TĐG); ­HiệutrưởngraquyếtđịnhthànhlậpHộiđồngTĐG; ­HọpHộiđồngTĐG;phâncôngnhiệmvụcụthểchotừngthànhviên; Tuần2:ViếtdựthảokếhoạchTĐG. ­Phổ biếnchủ trươngtriểnkhai TĐGđếntoànthể cánbộ,giáoviên,nhân viêncủanhàtrường; ­Tổ chứctậphuấnvề nghiệpvụ T ĐG chocácthànhviêncủaHộiđồng TĐG,giáoviênvànhânviên; ­HoànthànhkếhoạchTĐG. Tuần3­5:ChuẩnbịđềcươngbáocáoTĐG; ­Cácnhómcôngtácvàcánhânthuthậpthôngtinvàminhchứngliênquan đếntừngtiêuchí(theosựphâncôngcủaChủtịchHộiđồngTĐG); ­Mãhoácácthôngtinvàminhchứngthuđược; ­Cánhân,nhómcôngtácchuyêntráchviếtcácPhiếuđánhgiátiêuchí. Tuần6:HọpHộiđồngTĐGđể: ­Thảoluậnvềnhữngvấnđềnảysinhtừcácthôngtinvàminhchứngthuđược; ­Xácđịnhnhữngthôngtin,minhchứngcầnthuthậpbổsung; ­Cánhânvànhómcôngtácbáocáonộidungđánhgiácácphiếuđánhgiátiêuchí. ­HộiđồngTĐGgópý. Tuần7:Cánhânvànhómcôngtácchỉnhsửa,bổ sungđể hoànthiệnphiếu đánhgiátiêuchí; ­Thuthập,xửlýthôngtin,minhchứngbổsung; ­ThôngquađềcươngchitiếtbáocáoTĐG. Tuần8:DựthảobáocáoTĐG; ­KiểmtralạithôngtinvàminhchứngđượcsửdụngtrongbáocáoTĐG Tuần9:HọpHộiđồngTĐGđểthảoluậndựthảobáocáoTĐG; ­HộiđồngTĐGhọpvớicácgiáoviên,nhânviêntrongtrườngđểthảoluậnvề báocáoTĐG,xincácýkiếngópý; ­HoànthiệnbáocáoTĐG. Tuần10­11:HọpHộiđồngTĐGđểthôngquabáocáoTĐGđãsửachữa; ­CôngbốbáocáoTĐGtrongnộibộnhàtrườngvàthuthậpcácýkiếnđóng góp. Tuần12:XửlýcácýkiếnđónggópvàhoànthiệnbáocáoTĐG ­CôngbốbáocáoTĐGđãhoànthiện(trongnộibộnhàtrường) ­TậphợpcácýkiếnđónggópchoquytrìnhTĐG; ­NộpbáocáoTĐG. Giaiphap3: ̉ ́ ChỉđạocôngtácTựđanhgiakiêmđinhchâtl ́ ́ ̉ ̣ ́ ượnggiaoduc. ́ ̣ 9
  10. TĐGlàkhâuđầutiêntrongquytrìnhkiểmđịnhchấtlượnggiáodục.Đólàquá trìnhtrườngtựxemxét,nghiêncứutrêncơ sở cáctiêuchuẩnđánhgiáchấtlượng doBộGD&ĐTbanhànhđểbáocáovềtìnhtrạngchấtlượng,hiệuquảhoạtđộng giáodục,nghiêncứukhoahọc,nhânlực,cơsởvậtchấtcũngnhưcácvấnđề liên quankhác,từ đótiếnhànhđiềuchỉnhcácnguồnlựcvàquátrìnhthựchiệnnhằm đápứngcáctiêuchuẩnchấtlượng.TĐGlàmộtquátrìnhliêntụcđượcthựchiện theokế hoạch,đượcgiànhnhiềucôngsức,thờigian,cósự thamgiacủacáctổ chứcđoànthể vàcánhântrongnhàtrường.TĐGđòihỏitínhkháchquan,trung thựcvàcôngkhai.Cácgiảithích,nhậnđịnh,kếtluậnđưaratrongquátrìnhTĐG phảidựatrêncácthôngtin,minhchứngcụthể,rõràng,đảmbảođộtincậy.Chinh ́ ̀ ̣ chỉđạocôngtácTựđanhgiakiêmđinhchâtl vivây ́ ́ ̉ ̣ ́ ượnggiaoduclarâtcânthiêtva ́ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̉ phaiphaituântheoquytrinh: ́ ̀ 1.Thànhlậphộiđồngtựđánhgiá. 2.Xâydựngkếhoạchtựđánhgiá. 3.Thuthập,xửlývàphântíchcácminhchứng. 4.Đánhgiámứcđộđạtđượctheotừngtiêuchí. 5.Viếtbáocáotựđánhgiá. 6.Côngbốbáocáotựđánhgiá. Giaiphap4: ̉ ́ Đẩymạnhcôngtáctuyêntruyền: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của công tácTĐG&KĐCLGDđểcảcộngđồnghiểuvàcùnghỗtrợ,cùngthamgiacôngtác này.Lãnhđạonhàtrường,cánbộ,giáoviênchủ chốtphảichủ động,sángtạo trongcôngtáctuyêntruyềnthôngquacáccuôchôihop,cácbuôigăpmătvàcác ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ phươngtiệntruyềnthôngkhác,phổbiếnkiếnthứcvàcáckếtquảđánhgiá,kiểm địnhchấtlượnggiáodụcđãđạtđược,để tạođiềukiệnchoxãhộibiếtvàtham giagiámsátchấtlượnggiáodục. Giaiphap5: ̉ ́ Địnhhướngvềhuyđộngcácnguồnlựchôtr ̃ ợcôngtac ́ TĐG: Nguồnlựcchínhlàcácyếutốcótínhquyếtđịnhđếnsựthànhcôngcủacông việc,đồngthờilàđiềukiện,phươngtiệnđể cókhả năngthựcthinhiệmvụ một cáchcóhiệuquả.Đốivớimộtđịaphương,nhàtrườngthuộcđiabandaiđôngdâṇ ̀ ̀ càngphảiđịnhhướngrõ,cụthểcácnguồnlựccầnhuyđộngchonhiệmvụTĐG. Giaiphap6:Côngtacchiđaoh ̉ ́ ́ ̉ ̣ ướngdânđêHoanthanhbaocaoTĐG. ̃ ̉ ̀ ̀ ́ ́ Côngtacd ́ ựthaovahoanthanhđ ̉ ̀ ̀ ̀ ượcmôtbaocaoDĐGlarâtquantrong,vi ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ vâycôngtacchiđaoh ́ ̉ ̣ ươngdânđêtâtcacacthanhviêntronghôiđôngTĐGđâut ́ ̃ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ư ́ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ trituêvaobaocaolarâtcânthiêt. ́ 10
  11. Saukhicónhữngthôngtinminhchứngcơ bản,Chủ tịchHộiđồngvàcác nhómcôngtácchuẩnbịđềcươngbáocáotựđánhgiá,cânphainămt ̀ ̉ ́ ưngnôidung ̀ ̣ ̀ ướcđicuthênh vab ̣ ̉ ưsau: PhầnI:Cơ sở dữ liệucủanhàtrường:Thôngtinchungcủanhàtrường (trường,lớp,họcsinh,nhânsựqua05nămhọc,danhsáchcánbộquảnlý...).Cơsở vậtchất,tàichính,thưviệnvàtổngkinhphítừcácnguồnthucủatrườngtrong05 nămgầnđây.Giớithiệutổngquanvề trường(vàinétvề sự hìnhthànhvàphát triểncủanhàtrường;nhữngthuậnlợivàkhókhăncủanhàtrường;thựctrạngđội ngũcánbộquảnlý,giáoviên,nhânviênvàhọcsinhcủatrường). PhầnII:Tựđánhgiá: +Đặtvấnđề. +Tổngquanchung(Mụcđíchcủatự đánhgiáchấtlượnggiáodục;bối cảnhchungcủanhàtrường;mộtsốpháthiệnchínhtrongquátrìnhtựđánhgiá;các vấnđềtrọngtâmcủabáocáotựđánhgiá). +Tựđánhgiá:Tựđánhgiátheotừngtiêuchuẩn(xácđịnhmụcđíchyêucầu củamỗitiêuchuẩn),sauđótiếnhànhđánhgiátừngtiêuchícủatiêuchuẩn.Trong đánhgiátừngtiêuchícó03chỉsốbaogồm: Môtảhiệntrạngcủa03chỉsố. Điểmmạnhvàđiểmyếucủa03chỉsố. Kếhoạchcảitiếnchấtlượngcủa03chỉsố:Biệnphápcảitiếnchất lượng,kếhoạchthựchiện,thờigianhoànthànhvàngườithựchiện. Tựđánhgiácủatừngchỉsốvàtiêuchí. Trongmỗitiêuchuẩncóphầnmở đầu,kếtluận,nêuđầyđủ nhữngđiểm mạnh,nhữngtồntạicơbảnvàkếhoạchcảitiến;cóthốngkê,sosánhkếtquảcác tiêuchívàchỉsốđạtvàkhôngđạttrongtừngtiêuchuẩn.Cầnmôtảvàđánhgiását vớinộihàmcủacácchỉsốvàcáctiêuchí,thểhiệntínhnhấtquántromhtừngtiêu chívàgiữacáctiêuchívớinhau. Saucùngcókếtluậnchungcủabảnbáocáotựđánhgiáđểxácđịnh: Sốlượngvàtỷlệ%cácchỉsốđạtvàkhôngđạt. Sốlượngvàtỷlệ%cáctiêuchíđạtvàkhôngđạt. Tựđánhgiácấpđộmànhàtrườngđạt. 3.Phẩnkếtluận: 3.1.Ýnghĩacủađềtài: ̣ ̣ Nămhoc2014­2015lanămhocđâutiên ̀ ̀ thựchiệncôngtácTĐGchấtlượng GDcủanhàtrường theoThôngtư số 25/2014/TT­BGDĐTngay07thang8năm ̀ ́ ̉ 2014cuaBôtṛ ưởngBộ GD&ĐTquyđịnhvề tiêuchuẩnđánhgiáchấtlượnggiáo dục,quytrình,chukỳkiểmđịnhchấtlượnggiáodụctrươngmâmnon ̀ ̀ .Côngtáctự 11
  12. đánhgiáKĐCLGDlàcôngtácrấtkhókhăn,rấtmớilạđốivớicácnhàtrườngđòi hỏinhiềuthờigianvàgiảiphápđể thựchiệnmộtcáchcóhiệuquả.Côngtáctự đánhgiáKĐCLGDlàcôngviệcthườngxuyênmànhatr ̀ ươngph ̀ ảithựchiệnhàng năm.Dođó,bảnthânquaquátrìnhtựđánhgiáchấtlượnggiáodụccủatrườngđã đưaragiảiphápthựchiệncôngtáctự đánhgiáKĐCLGDcủatrườngcónhững bướcđiphùhợpvớiđiềukiệnthựctế củanhatr ̀ ườngnhằmthựchiệncôngtác ̀ ộtcáchkhoahọcvàhiệuquả,khôngxemcôngtáctựđánhgiátrởthànhgánh naym nặngđốivớivaitròquảnlýcủanhatr ̀ ương. ̀ Quaquátrìnhthựchiệntôiđãrútrađượcvấnđềcụthểsau: Trướchết,Canbôquanlyph ́ ̣ ̉ ́ ảilàmchogiáoviênnhậnthứcđượctầmquan trọngcủaviệctự đánhgiáchấtlượnggiáodụclàđiềukiệnđể nângcaochất lượnggiáodụctronggiaiđoạnhiệnnay,tạosựđồngthuậntrongtậpthểgiáoviên để đánhgiámộtcáchkháchquan,trungthựcnhữngviệcđãthựchiệntrongthời gianquavàhướngtớinhữngkếhoạchcảitiếncôngtácgiáodụccủatrườngtrong thờigiansắpđến. ́ ̣ ̉ Canbôquanlyph ́ ảicókế hoạchchỉ đạotổ vănphòng,cáctổ chuyênmôn vàcácbộphậnkháctrongnhàtrườngứngdụngcôngnghệthôngtintrongquảnlý, lưutrữ,cậpnhậtmộtcáchkhoahọccácvănbảnthôngtinminhchứngtheotừng tiêuchuẩnđánhgiámỗinămhọc.Tuyệtđốitránhtìnhtrạngđếnthờiđiểmtựđánh giámớiđitìmthôngtinminhchứngcácnămhọcđãqua. Trongquátrìnhtựđánhgiákiểmđịnhcủađơnvị phảicóbiênbảnđể theo dõivàghinhậnquátrìnhlàmviệccủaHộiđồngtựđánhgiá. ̣ Saukhiapdungđêtai: ́ ̣ ̀ ̀ “Môtsôgi ́ ảiphápđể thựchiệntốtcôngtácTự đánhgiáKĐCLGDcủatrườngmầmnon” ,trươngtôithuđ ̀ ượcmôtsôkêtqua ̣ ́ ́ ̉ sau: Kết luậncủaSở giaoducva ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ đaotaoQuangBinhcôngtác ̀ đánhgiávà KĐCLGDnămhọc2014­2015củatrườngnhưsau: Nhàtrườngđãxâydựngvàtriểnkhaithựchiệntốtkếhoạchtựđánhgiá. Trường tổ chức triển khai quy trình đánh giá đúng theo Thông tư số 25/2014/TT­BGDĐTngày07tháng8năm2014củaBộtrưởngBộGiáodụcvàĐào tạovề việcbanhànhQuyđịnhvề tiêuchuẩnđánhgiáchấtlượnggiáodục,quy trình,chukỳkiểmđịnhchấtlượngtrườngmầmnon; Báocáotựđánhgiáthểhiệnđầyđủnộidung,cácphiếuthuthậpđềuthể hiệnrõcácthôngtinminhchứng. Hồsơtựđánhgiánhàtrườnglưutrữđầyđủ,khoahọc. Quathờigianđánhgiángoàitạiđơnvị,Đoànđãkếtluận: 12
  13. Căncứkếtquảđánhgiángoài,đốichiếuvớiQuyđịnhvềtiêuchuẩnđánh giáchấtlượnggiáodụctrườngmâmnonbanhànhtheo ̀ Thôngtư số 25/2014/TT­ BGDĐTngày07tháng8năm2014củaBộtrưởngBộGiáodụcvàĐàotạovềviệc banhànhQuyđịnhvề tiêuchuẩnđánhgiáchấtlượnggiáodục,quytrình,chukỳ kiểmđịnhchấtlượngtrườngmầmnon; .trườngđạtcácchỉ số vàcáctiêuchícụ thểnhưsau: ­Tổngsốcácchỉsốđạt:85/87­Tilê97,7% ̉ ̣ ­Tổngsốcácchỉsốkhôngđạt:02/87­Tilê2.3% ̉ ̣ ­Tổngsốcáctiêuchíđạt:27/29­Tilê93,1% ̉ ̣ ­Tổngsốcáctiêuchíkhôngđạt:02/29­Tilê6,9% ̉ ̣ TheoQuyđịnhvềtiêuchuẩnđánhgiáchấtlượnggiáodục,quytrình,chukỳ kiểmđịnhchấtlượnggiáodụctrươngmâmnoǹ ̀ ,theoThôngtư số 25/2014/TT­ BGDĐTngay07thang8năm2014cuaBôtr ̀ ́ ̉ ̣ ưởngBộ GD&ĐT,vớikếtquảtựđánh giácó27/29tiêuchíđạt93,1%,nhàtrườngđênghiS ̀ ̣ ở giaoduccôngnhântr ́ ̣ ̣ ường ̣ ấpđộ3vađangch đatc ̀ ờkêtqua. ́ ̉ *Đốivớigiáoviên: Độingũgiáoviêncónhiềuchuyểnbiếntốttrongcôngtáctự đanhgiakiêm ́ ́ ̉ ̣ đinhchâtl ́ ượnggiaoduc.T ́ ̣ ừchỗgiáoviênchưahiêuđ ̉ ượcquytrinh,cachthuthâp ̀ ́ ̣ phântichx ́ ửlycacminhch ́ ́ ưng,đ ́ ếnnaygiáoviênđãnắmchắcđượccachthuthâp, ́ ̣ phântich,mahoacacminhch ́ ̃ ́ ́ ưng. ́ ̃ ́ ượccôngtackiêmđinhchâtl Giaoviênđathâyđ ́ ́ ̉ ̣ ́ ượnggiaoduckhôngphaila ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ côngviêcnăngnêmaxemđâylaph ̀ ̀ ̀ ươngphapđênhinlaikêtquath ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ựchiêngiaoduc ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̉ đêcokêhoachđiêuchinhtaicacl ̀ ̣ ́ ớpminhphutrachchophuh ̀ ̣ ́ ̀ ợp. ́ ́ ưctrongviêcl Giaoviêncoyth ́ ́ ̣ ưugiữkêtquath ́ ̉ ựchiêngiaoducđêlamminh ̣ ́ ̣ ̉ ̀ chưngchot ́ ưngnămhoc. ̀ ̣ 3.2.Kiếnnghị,đềxuất: BộGD­ĐTvàcácngànhcóliênquansớmbanhànhcácvănbảnhướngdẫn chiphíchocôngtáctựđánhgiáKĐCLGDcủanhàtrương. ̀ BộGD­ĐTnghiêncúubỏbớtmộtsốvănbảncủathôngtinminhchứngso vớiquyđịnhhiệnnay. Sởgiaoduccokêhoachhôtr ́ ̣ ́ ́ ̣ ̃ ợkinhphichonh ́ ưngtr ̃ ươngđăngkyđanhgia ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ngoaiđêcaitiênchâtl ́ ́ ượngchonhưngtiêuchuân,tiêuchich ̃ ̉ ́ ưađattronglânđanh ̣ ̀ ́ giangoaicuaS ́ ̀ ̉ ở. ̣ ́ ảiphápđểthựchiệntốtcôngtácTựđánhgiákiêm Trênđâylà“Môtsôgi ̉ đinhchâtl ̣ ́ ượnggiaoducc ́ ̣ ủatrườngmầmnon” .Kínhmongđượcsựđónggópý 13
  14. kiếncủaHôiđôngthiđuanhàtr ̣ ̀ ường,củacáccấpquảnlýgiáodục,cùngcácbạn đồngnghiệpđểbàiviếtđượchoànchỉnhvàcóhiệuquảthựctiễnhơn. 14

Video liên quan

Chủ đề