Sever bị lỗi khởi động lại máy ảnh

ID bài viết : 00068616 / Sửa lần cuối : 18/12/2022

In

Để khôi phục máy ảnh về cài đặt gốc, bạn có thể thực hiện thiết lập lại các cài đặt. Quá trình thiết lập lại máy ảnh về cài đặt gốc tùy thuộc vào kiểu máy ảnh. Một số mẫu máy cho phép bạn chỉ thiết lập lại cài đặt mạng hoặc chỉ thiết lập lại cài đặt chụp. Để xác định các tùy chọn và phương pháp khôi phục cài đặt gốc hoặc cài đặt lại máy ảnh, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng đi kèm với sản phẩm. Hướng dẫn sử dụng đã được đăng trên trang hỗ trợ sản phẩm của bạn. Tìm kiếm từ khóa "Khôi phục cài đặt gốc" hoặc "Cài đặt lại" trong sách hướng dẫn để xác định phương pháp cho máy ảnh của bạn. Hãy làm theo quy trình thích hợp dưới đây.

Nếu bạn đang sử dụng máy quay, hãy tham khảo bài viết sau đây. Cách khôi phục cài đặt gốc hoặc cài đặt lại máy quay.

Lưu ý:

  • Đảm bảo không tắt máy ảnh trong khi quá trình cài đặt lại đang diễn ra.
  • Nếu bạn đang sử dụng một mẫu máy có hỗ trợ PlayMemories Camera Apps, khi bạn thực hiện Cài đặt lại hoặc Khôi phục về cài đặt gốc, các ứng dụng đã được tải xuống sản phẩm có thể bị gỡ cài đặt. Để sử dụng lại những ứng dụng này, hãy cài đặt lại.
  • Ngay cả khi bạn sử dụng chức năng này, tất cả phim và ảnh vẫn được giữ lại.
  • Nếu mã lỗi bắt đầu bằng chữ C: hoặc E: hiển thị trên màn hình LCD của máy ảnh, việc khôi phục về cài đặt gốc có thể không giải quyết được sự cố.

Sử dụng tùy chọn Initialize (Khởi chạy) hoặc RESET (ĐẶT LẠI) trong menu

  1. Tùy thuộc vào máy ảnh của bạn:
  2. Sau khi máy ảnh khởi động lại, menu cài đặt ngày và giờ sẽ hiển thị. Hãy làm theo hướng dẫn trên màn hình để hoàn thành các cài đặt ban đầu.

    Lưu ý:

    • Vì các máy ảnh có bố cục hệ thống menu khác nhau, hãy tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng cho mẫu máy ảnh của bạn.
    • Nếu chỉ muốn đặt lại các cài đặt chụp ảnh, bạn đừng chọn Initialize (Cài đặt lại). Thay vào đó, hãy chọn Camera Settings Reset (Đặt lại cài đặt máy ảnh) hoặc REC Settings (Cài đặt ghi).

Sử dụng nút RESET (ĐẶT LẠI)

  1. Tìm nút RESET (ĐẶT LẠI) trên máy ảnh.

    Lưu ý:

    • Chỉ một số mẫu máy ảnh có nút RESET (ĐẶT LẠI). Hãy tham khảo tài liệu đi kèm với máy ảnh để xác định máy ảnh có nút RESET (ĐẶT LẠI) hay không hoặc để xác định vị trí nút RESET (ĐẶT LẠI).
    • Nút RESET (ĐẶT LẠI) (A) ở các máy ảnh kiểu ống kính ở gần Cổng kết nối đa năng.
  2. Sử dụng một vật có đầu nhọn (như bút bi) để nhấn và giữ nút RESET (ĐẶT LẠI) trong 2-3 giây.
  3. Sau 2-3 giây, hãy nhả nút RESET (ĐẶT LẠI).
  4. Sau khi máy ảnh khởi động lại, menu cài đặt ngày và giờ sẽ hiển thị. Hãy làm theo hướng dẫn trên màn hình để hoàn thành các cài đặt ban đầu.

Bài viết liên quan

  • Mạng lưới sửa chữa Tìm trung tâm bảo hành gần nhất hoặc đăng ký bảo hành tại nhà cho Tivi, Dàn âm thanh

Trên máy ảnh, kiểm tra xem thiết lập địa chỉ IP của máy chủ DNS có khớp với địa chỉ thực của máy chủ không?

  • Định cấu hình địa chỉ IP trên máy ảnh để khớp với địa chỉ thực tế của máy chủ DNS (, ).

Những điều cần kiểm tra trên máy chủ DNS

  • Máy chủ DNS đã bật nguồn chưa?
    • Bật nguồn của máy chủ DNS.
  • Thiết lập địa chỉ IP của máy chủ DNS và các tên tương ứng đã chính xác chưa?
    • Trên máy chủ DNS, đảm bảo rằng địa chỉ IP và các tên tương ứng được nhập chính xác.
  • Máy chủ DNS có hoạt động chính xác không?
    • Kiểm tra thiết lập của máy chủ DNS để đảm bảo máy chủ DNS đang hoạt động đúng chức năng.
    • Nếu cần thiết, liên hệ với quản trị viên mạng để đảm bảo máy chủ DNS luôn hoạt động.

Những điều cần kiểm tra về tổng thể mạng

  • Mạng có bộ định tuyến hoặc thiết bị tương tự hoạt động như một cổng vào không?
    • Nếu cần thiết, yêu cầu quản trị viên mạng cung cấp địa chỉ cổng mạng rồi nhập địa chỉ vào máy ảnh (, ).
    • Đảm bảo rằng thiết lập địa chỉ cổng được nhập chính xác cho tất cả thiết bị mạng, bao gồm cả máy ảnh.

23: Thiết bị có cùng địa chỉ IP tồn tại trên mạng đã chọn

  • Có thiết bị nào khác trên mạng máy ảnh bằng cùng địa chỉ IP với máy ảnh này không?
    • Thay đổi địa chỉ IP của máy ảnh để tránh sử dụng trùng địa chỉ với thiết bị khác trên mạng. Nếu không, thay đổi địa chỉ IP của thiết bị có địa chỉ IP trùng lặp với máy ảnh.
    • Nếu đặt địa chỉ IP của máy ảnh thành [Thiết lập thủ công] trong các môi trường mạng bằng máy chủ DHCP, thay đổi thiết lập này thành [Thiết lập tự động] ().

41: Không thể kết nối với FTP server

Những điều cần kiểm tra trên máy ảnh

  • Thiết lập máy chủ proxy của máy ảnh được đặt thành [Bật]. Đây có phải là thiết lập chính xác không?
    • Nếu không sử dụng máy chủ proxy, cài đặt thiết lập máy chủ proxy của máy ảnh thành [Tắt] ().
  • Các thiết lập [Thiết lập địa chỉ] và [Cổng số] của máy ảnh có khớp với thiết lập của máy chủ proxy không?
    • Định cấu hình địa chỉ máy chủ proxy và số cổng của máy ảnh để khớp với thiết lập của máy chủ proxy ().
  • Thiết lập máy chủ proxy của máy ảnh được nhập đúng trên máy chủ DNS chưa?
    • Đảm bảo [Địa chỉ] của máy chủ proxy được nhập đúng vào máy chủ DNS.
  • Trên máy ảnh, kiểm tra xem thiết lập địa chỉ IP của máy chủ FTP có khớp với địa chỉ thực của máy chủ không?
    • Định cấu hình địa chỉ IP trên máy ảnh để khớp với địa chỉ thực tế của máy chủ FTP ().
  • Máy ảnh và điểm truy cập có được thiết lập để sử dụng cùng một khóa mã hóa để xác thực không?
    • Lỗi này xảy ra nếu các khóa mã hóa không khớp nhau khi phương pháp xác thực mã hóa là [Hệ thống mở]. Kiểm tra chữ viết hoa và viết thường và đảm bảo thiết lập đúng khóa mã hóa xác thực trên máy ảnh ().
  • Trên máy ảnh, [Thiết lập số cổng] của máy chủ FTP có khớp với số cổng thực tế của máy chủ FTP không?
    • Định cấu hình cho số cổng (thường là 21 cho FTP/FTPS hoặc 22 cho SFTP) trên máy ảnh và máy chủ FTP giống nhau. Định cấu hình số cổng trên máy ảnh để khớp vối số cổng thực tế của máy chủ FTP ().
  • Thiết lập máy chủ FTP của máy ảnh được đặt đúng trên máy chủ DNS chưa?
    • Đảm bảo [Tên server] của máy chủ FTP được đặt đúng trên máy chủ DNS. Đảm bảo [Tên server] của máy chủ FTP được đặt đúng trên máy ảnh ().

Những điều cần kiểm tra trên máy chủ FTP

  • Máy chủ FTP có hoạt động chính xác không?
    • Định cấu hình chính xác cho máy tính để vận hành như máy chủ FTP.
    • Nếu cần thiết, yêu cầu quản trị mạng cung cấp địa chỉ và số cổng của máy chủ FTP, rồi nhập vào máy ảnh.
  • Máy chủ FTP đã bật chưa?
    • Bật nguồn của máy chủ FTP. Máy chủ có thể bị tắt do chế độ tiết kiệm pin.
  • Trên máy ảnh, kiểm tra xem thiết lập địa chỉ IP của máy chủ FTP (trong [Địa chỉ]) có khớp với địa chỉ thực của máy chủ không?
    • Định cấu hình địa chỉ IP trên máy ảnh để khớp với địa chỉ thực tế của máy chủ FTP ().
  • Máy chủ FTP có được định cấu hình để chỉ cho phép truy cập từ một số địa chỉ IP nhất định không?
    • Kiểm tra địa chỉ IP của máy ảnh trong [Xác nhận thiết lập] () và thay đổi thiết lập máy chủ FTP.
  • Tường lửa hay phần mềm bảo mật khác có đang bật không?
    • Một số phần mềm bảo mật sử dụng tường lửa để hạn chế truy cập vào máy chủ FTP. Thay đổi thiết lập tường lửa để cho phép truy cập vào máy chủ FTP.
    • Bạn có thể truy cập vào máy chủ FTP bằng cách đặt [Chế độ bị động] thành [Bật] trên máy ảnh ().
  • Bạn có đang kết nối với máy chủ FTP qua bộ định tuyến băng thông rộng không?
    • Một số bộ định tuyến băng thông rộng sử dụng tường lửa để hạn chế truy cập vào máy chủ FTP. Thay đổi thiết lập tường lửa để cho phép truy cập vào máy chủ FTP.
    • Bạn có thể truy cập vào máy chủ FTP bằng cách đặt [Chế độ bị động] thành [Bật] trên máy ảnh ().

Những điều cần kiểm tra trên máy chủ proxy

  • Máy chủ proxy đã bật chưa?
    • Bật nguồn của máy chủ proxy.
  • Máy chủ proxy có hoạt động chính xác không?
    • Kiểm tra thiết lập của máy chủ proxy để đảm bảo máy chủ proxy đang hoạt động đúng chức năng.
    • Nếu cần thiết, yêu cầu quản trị mạng cung cấp thiết lập địa chỉ và số cổng của máy chủ proxy, rồi nhập vào máy ảnh.

Những điều cần kiểm tra về tổng thể mạng

  • Mạng có bộ định tuyến hoặc thiết bị tương tự hoạt động như một cổng vào không?
    • Nếu cần thiết, yêu cầu quản trị viên mạng cung cấp địa chỉ cổng mạng rồi nhập địa chỉ vào máy ảnh (, ).
    • Đảm bảo rằng thiết lập địa chỉ cổng được nhập chính xác cho tất cả thiết bị mạng, bao gồm cả máy ảnh.

43: Không thể kết nối với FTP server. Lỗi mã đã nhận từ server.

Những điều cần kiểm tra trên máy chủ proxy

  • Máy chủ proxy đã bật chưa?
    • Bật nguồn của máy chủ proxy.
  • Máy chủ proxy có hoạt động chính xác không?
    • Kiểm tra thiết lập của máy chủ proxy để đảm bảo máy chủ proxy đang hoạt động đúng chức năng.
    • Nếu cần thiết, yêu cầu quản trị mạng cung cấp thiết lập địa chỉ và số cổng của máy chủ proxy, rồi nhập vào máy ảnh.

Những điều cần kiểm tra về tổng thể mạng

  • Mạng có bộ định tuyến hoặc thiết bị tương tự hoạt động như một cổng vào không?
    • Nếu cần thiết, yêu cầu quản trị viên mạng cung cấp địa chỉ cổng mạng rồi nhập địa chỉ vào máy ảnh (, ).
    • Đảm bảo rằng thiết lập địa chỉ cổng được nhập chính xác cho tất cả thiết bị mạng, bao gồm cả máy ảnh.

Những điều cần kiểm tra trên máy chủ FTP

  • Đã vượt số điểm kết nối tối đa với máy chủ FTP chưa?
    • Ngắt kết nối một số thiết bị mạng từ máy chủ FTP hoặc tăng số kết nối tối đa.

44: Không thể ngắt kết nối với FTP server. Lỗi mã đã nhận từ server.

  • Lỗi này xảy ra từ lỗi không thể ngắt kết nối với máy chủ FTP vì một số lý do.
    • Khởi động lại máy chủ FTP và máy ảnh.

45: Không thể đăng nhập vào FTP server. Lỗi mã đã nhận từ server.

Những điều cần kiểm tra trên máy ảnh

  • Trên máy ảnh, [Tên đăng nhập] đã được nhập đúng chưa?
    • Kiểm tra tên đăng nhập để truy cập vào máy chủ FTP. Kiểm tra chữ viết hoa và viết thường, đồng thời đảm bảo bạn nhập đúng tên đăng nhập trên máy ảnh ().
  • Trên máy ảnh, [Mật mã đăng nhập] đã được nhập đúng chưa?
    • Kiểm tra chữ viết hoa và viết thường, đồng thời đảm bảo bạn nhập đúng mật khẩu đăng nhập trên máy ảnh ().

Những điều cần kiểm tra trên máy chủ FTP

  • Quyền sử dụng trên máy chủ FTP có cho phép đọc, ghi và truy cập nhật ký không?
    • Cấu hình quyền sử dụng của máy chủ FTP để cho phép đọc, ghi và truy cập nhật ký.
  • Thư mục đã chỉ định làm điểm đích truyền trên máy chủ FTP có được đặt tên bằng ký tự ASCII không?
    • Sử dụng ký tự ASCII để đặt tên thư mục.

46: Đối với phiên dữ liệu, lỗi mã đã nhận từ FTP server

Những điều cần kiểm tra trên máy chủ FTP

  • Máy chủ FTP đã ngắt kết nối.
    • Khởi động lại máy chủ FTP.
  • Quyền sử dụng trên máy chủ FTP có cho phép đọc, ghi và truy cập nhật ký không?
    • Cấu hình quyền sử dụng của máy chủ FTP để cho phép đọc, ghi và truy cập nhật ký.
  • Quyền sử dụng có cho phép truy cập thư mục đích trên máy chủ FTP không?
    • Định cấu hình quyền sử dụng liên quan đến truy cập thư mục đích trên máy chủ FTP để cho phép lưu ảnh từ máy ảnh.
  • Máy chủ FTP đã bật chưa?
    • Bật nguồn của máy chủ FTP. Máy chủ có thể bị tắt do chế độ tiết kiệm pin.
  • Ổ cứng của máy chủ FTP đã đầy chưa?
    • Tăng dung lượng có thể dùng trên ổ cứng.

47: FTP server không xác nhận tập tin ảnh truyền hoàn tất

  • Lỗi này xảy ra khi không nhận được xác nhận hoàn tất truyền tập tin ảnh từ máy chủ FTP vì một số lí do.
    • Khởi động lại máy chủ FTP và máy ảnh và gửi lại ảnh.

48: Bảo mật của kết nối đến server đích không được xác nhận. Nếu bạn tin vào server này và kết nối, đặt [Tin vào server đích] thành [Bật].

  • Lỗi này xảy ra khi không xác nhận được bảo mật của kết nối máy chủ đích khi kết nối qua FTPS.
    • Xác nhận rằng chứng chỉ đã được nhập chính xác.
    • Thay đổi [Tin vào server đích] thành [Bật] nếu bạn muốn tin vào máy chủ đích bất kể thiết lập chứng nhận nào.

61: Không thấy mạng LAN không dây SSID đã chọn

  • Kiểm tra xem có vật thể nào chặn đường truyền giữa máy ảnh và ăng-ten của điểm truy cập không?
    • Di chuyển ăng-ten của điểm truy cập tới vị trí có thể dễ dàng nhìn thấy từ góc nhìn của máy ảnh.

Những điều cần kiểm tra trên máy ảnh

  • SSID đặt trên máy ảnh có khớp với SSID của điểm truy cập không?
    • Kiểm tra SSID tại điểm truy cập, rồi đặt cùng một SSID trên máy ảnh ().

Những điều cần kiểm tra tại điểm truy cập

  • Điểm truy cập đã bật chưa?
    • Bật nguồn của điểm truy cập.
  • Nếu chức năng lọc theo địa chỉ MAC đang hoạt động, kiểm tra xem địa chỉ MAC của máy ảnh đang sử dụng đã được đăng ký tại điểm truy cập chưa?
    • Đăng ký địa chỉ MAC của máy ảnh được sử dụng tại điểm truy cập ().

63: Không thể xác thực LAN không dây

  • Máy ảnh và điểm truy cập có được thiết lập để sử dụng cùng một khóa mã hóa để xác thực không?
    • Kiểm tra chữ viết hoa và viết thường và đảm bảo thiết lập đúng khóa mã hóa xác thực trên máy ảnh ().
  • Nếu chức năng lọc theo địa chỉ MAC đang hoạt động, kiểm tra xem địa chỉ MAC của máy ảnh đang sử dụng đã được đăng ký tại điểm truy cập chưa?
    • Đăng ký địa chỉ MAC của máy ảnh tại điểm truy cập. Có thể kiểm tra địa chỉ MAC trên màn hình [Địa chỉ MAC] ().

64: Không thể kết nối với thiết bị cuối LAN không dây

  • Máy ảnh và điểm truy cập có được thiết lập để sử dụng cùng một phương thức mã hóa không?
    • Máy ảnh hỗ trợ các phương thức mã hóa sau: WEP, TKIP và AES ().
  • Nếu chức năng lọc theo địa chỉ MAC đang hoạt động, kiểm tra xem địa chỉ MAC của máy ảnh đang sử dụng đã được đăng ký tại điểm truy cập chưa?
    • Đăng ký địa chỉ MAC của máy ảnh được sử dụng tại điểm truy cập. Có thể kiểm tra địa chỉ MAC trên màn hình [Địa chỉ MAC] ().

65: Mất kết nối LAN không dây

  • Kiểm tra xem có vật thể nào chặn đường truyền giữa máy ảnh và ăng-ten của điểm truy cập không?
    • Di chuyển ăng-ten của điểm truy cập tới vị trí có thể dễ dàng nhìn thấy từ góc nhìn của máy ảnh.
  • Vì một số lý do, kết nối mạng LAN không dây bị mất và không thể khôi phục lại.
    • Có thể do một số nguyên nhân sau: truy cập quá nhiều lần vào điểm truy cập từ một thiết bị khác, sử dụng lò vi sóng hoặc thiết bị tương tự ở gần đó (gây nhiễu sóng IEEE 802.11n/g/b (băng tần 2,4 GHz)), hay do ảnh hưởng của mưa hoặc độ ẩm cao.

66: Mật khẩu LAN không dây không đúng

  • Máy ảnh và điểm truy cập có được thiết lập để sử dụng cùng một khóa mã hóa để xác thực không?
    • Kiểm tra chữ viết hoa và viết thường và đảm bảo thiết lập đúng khóa mã hóa xác thực trên máy ảnh và điểm truy cập (). Lưu ý rằng nếu phương pháp xác thực mã hóa là [Hệ thống mở], Lỗi 41 sẽ hiển thị ().

67: Phương pháp mã hóa LAN không dây không đúng

  • Máy ảnh và điểm truy cập có được thiết lập để sử dụng cùng một phương thức mã hóa không?
    • Máy ảnh hỗ trợ các phương thức mã hóa sau: WEP, TKIP và AES ().
  • Nếu chức năng lọc theo địa chỉ MAC đang hoạt động, kiểm tra xem địa chỉ MAC của máy ảnh đang sử dụng đã được đăng ký tại điểm truy cập chưa?
    • Đăng ký địa chỉ MAC của máy ảnh được sử dụng tại điểm truy cập. Có thể kiểm tra địa chỉ MAC trên màn hình [Địa chỉ MAC] ().

68: Không thể kết nối với thiết bị cuối LAN không dây. Thử lại từ đầu.

  • Bạn có nhấn giữ nút WPS (Thiết lập Wi-Fi được bảo vệ) của điểm truy cập trong khoảng thời gian đã chỉ định không?
    • Nhấn giữ nút WPS trong khoảng thời gian như trong hướng dẫn về điểm truy cập.
  • Bạn có đang thiết lập kết nối gần điểm truy cập không?
    • Thử thiết lập kết nối khi cả hai thiết bị đều ở trong phạm vi bắt sóng.

69: Tìm thấy nhiều thiết bị cuối LAN không dây. Không thể kết nối. Thử lại từ đầu.

  • Kết nối đang được thực hiện bởi các điểm truy cập khác trong chế độ kết nối nút bấm (chế độ PBC) của WPS (Thiết lập Wi-Fi được bảo vệ).
    • Chờ một lát trước khi thiết lập kết nối, hoặc thử thiết lập kết nối trong chế độ kết nối mã PIN (chế độ PIN, ()).

71: Không thể kết nối với máy ảnh nhận

  • Bạn có thực hiện đúng quy trình thiết lập kết nối với máy ảnh nhận không?
    • Thao tác máy ảnh nhận theo các hướng dẫn chính xác sau.
  • Có phải máy ảnh nhận cách máy ảnh gửi quá xa hay không?
    • Đưa máy ảnh nhận lại gần hơn với máy ảnh gửi.

72: Không thể kết nối với máy ảnh gửi

  • Bạn có thực hiện đúng quy trình thiết lập kết nối với máy ảnh gửi không?
    • Thao tác máy ảnh gửi theo các hướng dẫn chính xác sau.
  • Máy ảnh gửi có cách quá xa máy ảnh nhận hay không?
    • Đưa máy ảnh gửi lại gần hơn với máy ảnh nhận.

73: Không thể đồng bộ thời gian

  • Bạn có thực hiện đúng quy trình thiết lập kết nối giữa máy ảnh gửi và máy ảnh nhận không?
    • Thao tác máy ảnh gửi và máy ảnh nhận theo các hướng dẫn chính xác sau ().
  • Máy ảnh gửi có cách quá xa máy ảnh nhận hay không?
    • Đặt máy ảnh gửi và máy ảnh nhận gần nhau hơn.

81: Mất kết nối LAN có dây

  • Cáp LAN có được kết nối chắc chắn không?
    • Kết nối lại cáp LAN giữa máy ảnh và máy chủ. Do cáp có thể bị cắt đứt, dùng thử cáp khác để kết nối thiết bị.
  • Đã bật hub hoặc bộ định tuyến chưa?
    • Bật hub hoặc bộ định tuyến.
  • Máy chủ đã bật chưa?
    • Bật nguồn của máy chủ. Máy chủ có thể bị tắt do chế độ tiết kiệm pin.

83: Kết nối mạng bị dừng do quá nhiệt

  • Giao tiếp đã tạm thời ngừng do nhiệt độ bên trong của máy ảnh tăng cao và máy ảnh đã ngắt kết nối mạng LAN có dây.
    • Vui lòng để máy ảnh hạ nhiệt, ví dụ như che máy ảnh khỏi ánh nắng mặt trời. Khi máy ảnh đã hạ nhiệt, kết nối sẽ tự động được khôi phục.

91: Lỗi khác

  • Đã xảy ra sự cố có số mã lỗi khác với các số mã lỗi từ 11 đến 83.
    • Tắt và bật công tắc nguồn của máy ảnh.

Hướng dẫn giải quyết các vấn đề trục trặc

Giải quyết các vấn đề trục trặc của máy ảnh bằng cách kiểm tra máy ảnh và các thiết bị được kết nối như mô tả ở phần này. Nếu hướng dẫn này không giúp giải quyết được vấn đề, vui lòng liên hệ Trung tâm bảo hành của Canon để tìm hiểu thêm về thông tin sản phẩm và tư vấn về cách xử lý sản phẩm.

Không thể truyền ảnh đến máy chủ FTP.

  • Đặt công tắc chụp Live View/quay phim thành nếu bạn có ý định truyền ảnh đến máy chủ FTP sau khi chụp/quay phim. Truyền ảnh có thể không khả dụng khi đặt công tắc chụp Live View/quay phim thành .

Không thể thực hiện chụp liên kết.

  • Khi thực hiện chụp liên kết, đặt công tắc chụp Live View/quay phim thành . Chụp liên kết không khả dụng khi đặt công tắc chụp Live View/quay phim thành .

Máy ảnh nóng lên và tốc độ truyền giảm xuống.

  • Thao tác không dây trong một khoảng thời gian dài trong môi trường nhiệt độ cao có thể khiến nhiệt độ bên trong máy ảnh tăng cao và tốc độ truyền giảm xuống. Lỗi 83 có thể sẽ hiển thị nếu máy ảnh trở nên nóng lên và thao tác không dây có thể dừng ().

Những điểm cần lưu ý về chức năng giao tiếp

Trong trường hợp tốc độ truyền giảm, ngắt kết nối, hiển thị ảnh vỡ hoặc các vấn đề khác khi sử dụng chức năng giao tiếp, vui lòng thử thực hiện theo các thao tác chỉnh sửa sau.

  • Vị trí lắp đặt ăng-ten và điểm truy cập
    • Khi sử dụng máy ảnh trong nhà, lắp đặt điểm truy cập trong cùng phòng mà bạn đang chụp.
    • Lắp đặt thiết bị ở nơi không có người hay vật cản giữa thiết bị và máy ảnh.
    • Lắp đặt thiết bị ở vị trí cao hơn vị trí máy ảnh.
    • Lắp đặt thiết bị càng gần máy ảnh càng tốt. Đặc biệt, lưu ý rằng nếu sử dụng ngoài trời trong điều kiện thời tiết xấu, nước mưa có thể hấp thụ sóng vô tuyến và ảnh hưởng tới kết nối.
  • Thiết bị điện tử xung quanh

    Nếu tốc độ truyền dữ liệu của mạng LAN không dây giảm do ảnh hưởng của các thiết bị điện tử sau đây, tạm dừng sử dụng hoặc thiết lập kết nối cách xa các thiết bị đó. Nếu không, đổi sang mạng LAN có dây sẽ giải quyết được vấn đề.

    • Trong mạng không dây IEEE 802.11b/g/n, máy ảnh giao tiếp trên băng tần 2.4 GHz. Do vậy, tốc độ truyền của mạng LAN không dây có thể giảm xuống nếu gần đó có thiết bị Bluetooth, lò vi sóng, điện thoại không dây, micro, điện thoại thông minh hoặc các thiết bị tương tự hoạt động ở cùng dải tần số.

Bảo mật

Nếu thiết lập bảo mật được đặt không chính xác, các vấn đề sau có thể xảy ra.

  • Đường truyền bị theo dõi Đối tượng thứ ba với ý đồ xấu có thể theo dõi đường truyền mạng LAN không dây và đánh cắp dữ liệu bạn đang gửi.
  • Truy cập mạng trái phép Đối tượng thứ ba với ý đồ xấu có thể truy cập trái phép vào mạng của bạn để ăn cắp, sửa đổi hoặc phá hủy thông tin. Ngoài ra, bạn có thể trở thành nạn nhân của các hình thức truy cập phi pháp khác như giả danh (người nào đó giả danh để truy cập thông tin trái phép) hoặc cầu nối tấn công (người nào đó lợi dụng việc truy cập trái phép thông tin mạng của bạn để làm cầu nối xâm nhập các hệ thống khác).

Bạn nên tận dụng tối đa hệ thống và chức năng để bảo mật mạng một cách toàn diện nhằm tránh xảy ra các vấn đề này.

Kiểm tra thiết lập mạng

  • Windows Mở [Command Prompt] trên Windows, rồi nhập ipconfig/all và nhấn phím Enter. Ngoài địa chỉ IP gán cho máy tính, các thông tin như subnet mask, cổng kết nối và máy chủ DNS cũng sẽ hiển thị.
  • macOS Với hệ điều hành macOS, mở ứng dụng [Terminal], nhập ifconfig -a, rồi nhấn phím Return. Địa chỉ IP gán cho máy tính được biểu thị trong mục [en0] bên cạnh [inet], theo định dạng “***.***.***.***”. Để tìm hiểu thông tin về ứng dụng [Terminal], tham khảo trợ giúp về hệ điều hành macOS.

Để tránh sử dụng trùng địa chỉ IP cho máy tính và các thiết bị khác trên mạng khi tự định cấu hình địa chỉ IP gán cho máy ảnh (), hãy thay đổi số ngoài cùng bên phải.