So sánh danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Chắc hẳn có nhiều lần bạn đã gặp khó khăn khi phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh. Vây thì đừng lo qua bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn phân biệt các loại danh từ này một cách nhanh nhất. Hãy cùng tham khảo nhé!

I. Tổng quan về danh từ đếm được và không đếm được

Trong tiếng anh danh từ đếm được là những danh từ chỉ người, động vật, sự vật, hiện tượng hoặc ý tưởng mà có thể đếm được. Còn danh từ không đếm được là những danh từ không dùng để chỉ đối tượng riêng lẻ. Việc ghi nhớ một danh từ là đếm được hay không đếm được rất quan trọng. Chính vì vậy khi học từ mới bạn cần lưu ý danh từ nào đếm được và không đếm được và cách sử dụng danh từ đó trong câu.

II. Cách sử dụng

>>> Danh từ đếm được (Countable nouns)

Sử dụng trong trường hợp, bất cứ điều gì có thể được tính, cho dù số ít - một con chó, một ngôi nhà, một người bạn, vv hoặc số nhiều - một vài cuốn sách, rất nhiều cam, vv là một danh từ đếm được. Các ví dụ danh từ đếm được sau đây sẽ giúp bạn thấy sự khác biệt giữa các danh từ đếm được và không đếm được. Lưu ý rằng các động từ số ít được sử dụng với các danh từ đếm được số ít, trong khi các động từ số nhiều được sử dụng với các danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ:

  • Your book is on the kitchen table. – Sách của bạn ở trên bàn bếp
  • How many candles are on that birthday cake? – Có bao nhiêu cây nến trên chiếc bánh sinh nhật đó?
  • There’s a big brown dog running around the neighborhood. – Có một con chó màu nâu lớn chạy quanh khu phố.

>>> Danh từ không đếm được (uncountable noun)

Bất cứ điều gì không thể được đếm là một danh từ không đếm được. Mặc dù danh từ không đếm được không phải là đối tượng riêng lẻ, chúng luôn luôn là số ít và người ta phải luôn luôn sử dụng động từ số ít kết hợp với danh từ không đếm được. Các ví dụ về danh từ không đếm được sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách các danh từ đếm được và không đếm được khác nhau. Lưu ý rằng các động từ số ít luôn được sử dụng với các danh từ không đếm được.

So sánh danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • Let’s get rid of the garbage. – Hãy để rác vào thùng
  • I need to find information about Nobel Prize winners. – Tôi cần tìm thông tin về những người đoạt giải Nobel.
Một số cấu trúc ngữ pháp có thể bạn quan tâm 1. Tổng quan về danh từ trong tiếng Anh 2. Tính từ sở hữu trong tiếng Anh 3. Trạng từ trong tiếng Anh

III. Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được

Hãy chỉ ra danh từ đếm được hay không đếm được trong những câu sau:

  1. The children fell asleep quickly after a busy day of fun.
  2. Be careful! The water is deep.
  3. The parade included fire trucks and police cars.
  4. We like the large bottles of mineral water.
  5. My mother uses real butter in the cakes she bakes.
  6. How many politicians does it take to pass a simple law?
  7. Most kids like milk, but Joey hates it.
  8. Most pottery is made of clay.
  9. Michael can play several different musical instruments.
  10. I was feeling so stressed that I ate an entire box of cookies.

Đáp án:

1 – countable nouns, 2 – uncountable nouns, 3 – countable nouns, 4 – countable nouns, 5 – uncountable nouns, 6 – countable nouns, 7 – uncountable nouns, 8 – uncountable nouns, 9 – countable nouns, 10 – countable nouns.

Qua bài viết này hy vọng các bạn đã hiểu rõ những kiến thức quan trọng về danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh.

Các bạn nhớ luyện tập thường xuyên để không nhầm lẫn về cấu trúc này nhé!

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!

So sánh danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Việc phân biệt giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được rất quan trọng trong tiếng Anh vì cách sử dụng chúng khác nhau liên quan đến cả định từ lẫn động từ.

Danh từ đếm được

Danh từ có thể đếm được dành cho những thứ chúng ta có thể đếm bằng số. Chúng có dạng số ít và số nhiều. Dạng số ít có thể sử dụng định từ "a" hoặc "an".Nếu bạn muốn hỏi về số lượng đối với danh từ có thể đếm được, bạn hỏi "How many?" kết hợp với danh từ đếm được số nhiều.

Số Ít Số Nhiều
one dog two dogs
one horse two horses
one man two men
one idea two ideas
one shop two shops

Danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được là những thứ mà chúng ta không thể đếm bằng số. Chúng có thể là tên của các ý tưởng hay có tính chất trừu tượng hoặc cho các vật thể quá nhỏ hoặc quá vô định hình để đếm được (chất lỏng, bột, khí v.v..). Danh từ không đếm được được sử dụng với một động từ số ít. Chúng thường không có dạng số nhiều.

Chúng ta không thể dùng a/an với những danh từ này. Để biểu thị số lượng danh từ không đếm được, hãy sử dụng từ hoặc cụm từ như some, a lot of, much, a bit of, a great deal of , hoặc dùng cách diễn tả khác khi đo đếm chính xác như a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of. Nếu bạn muốn hỏi về số lượng danh từ không đếm được, bạn hỏi "How much?"

Những điểm khó

Một số danh từ có thể dùng như danh từ đếm được trong các ngôn ngữ khác nhưng lại là danh từ không thể đếm được trong tiếng Anh. Chúng phải tuân thủ các quy tắc cho danh từ không đếm được. Phổ biến nhất là:
accommodation, advice, baggage, behavior, bread, furniture, information, luggage, news, progress, traffic, travel, trouble, weather, work

Hãy cẩn thận với từ hair danh từ thường không thể đếm được bằng tiếng Anh, vì vậy nó không được sử dụng trong số nhiều. Nó có thể đếm được chỉ khi đề cập đến từng sợi tóc.

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. Khi đó, nó thể hiện sự bằng, hơn, kém về lượng/số lượng của các vật với nhau.

1. So sánh của danh từ là gì?

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. Khi đó, nó thể hiện sự bằng, hơn, kém về lượng/số lượng của các vật với nhau.

Trong cấu trúc so sánh bằng, quan trọng là cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được.

Ví dụ

  • There are more people in New York City than in Seattle.
  • Dan drinks less coffee than tea.
  • Henry made as many mistakes on the test as Vivian (did).
  • Jerry lost as much money at the casino as Tim (did).

2. Khái quát 3 công thức so sánh của danh từ

2.1. SO SÁNH HƠN: S + V + more/ fewer/ less+ N(s) + than + O

Ví dụ:

  • Students in grade 8 have more lessons than ones in grade 6.
  • She has fewer brothers than me.

2.2. SO SÁNH NhẤT: S + V + the most / the fewest/ the least + N(s)

Ví dụ:

  • He earns the most money.
  • There are the fewest days in February.

2.3. SO SÁNH NGANG BẰNG: S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as + O

Ví dụ:

  • They have as few classes as we do.
  • Before pay-day, I have as little money as my brother

3. Các trường hợp so sánh của danh từ đếm được và không đếm được

Thể loại so sánh

Danh từ không đếm được

Danh từ đếm được 

He has much money

He has many friends

1. So sánh

không bằng

He doesn’t have so much money as I (do)

He doesn’t have so many friends as I (do)

2. So sánh

bằng

He has as much money as I (do)

He has as many friends as I (do)

3. So sánh

kém hơn

He has less money than I (do)

He has fewer friends than I (do)

4. So sánh

hơn

He has more money

He has more money than I (do)

He has more friends

He has more friends than I (do)

5. So sánh

kém nhất

He has least money

He has the least money of all

He has fewest friends

He has the fewest friends of all

6. So sánh

nhất

He has most money

He has the most money of all

He has most friends

He has the most friends of all

Sau đây, ta sẽ xem xét một số trường hợp cụ thể dạng so sánh hơn và so sánh nhất của danh từ:

1. More, less và fewer

Có thể dùng more, less, fewer với cụm danh từ để tạo ra phép so sánh tương tự dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ.

Ví dụ:

  • There was more snow this year than last year.
  • She has more problems than most people.
  • You should eat less junk food and start to take better care of your health.
  • There are fewer birds in the countryside now than there were 30 years ago.

Theo quy tắc thông thường, dùng less với danh từ không đếm được và fewer với danh từ đếm được số nhiều. Hiện nay, nhiều người dùng less với danh từ đếm được số nhiều. Một số người coi đây là sai ngữ pháp và thích dùng fewer hơn.

Ví dụ

  • I think the room would look better with less furniture. (less + danh từ không đếm được số ít)
  • There were fewer cars on the roads twenty years ago. (fewer + danh từ đếm được số nhiều; dạng đúng theo ngữ pháp truyền thống)
  • Less kids take music lessons now than before. (less + danh từ đếm được số nhiều; bị một số người coi là sai)

Ta dùng more + cụm danh từ, không dùng much + cụm danh từ để thực hiện phép so sánh.

Ví dụ:

  • Footballers earn more money than other sportsmen.
  • Không dùng: … much money than other sportsmen

2. More and more, less and less, fewer and fewer

Sử dụng more and more, less and less, fewer and fewer trong cụm danh từ, biểu thị thứ gì đó tăng/giảm theo thời gian.

Ví dụ:

  • There are more and more low-quality reality shows on TV.
  • I seem to have less and less time to myself these days.
  • She visited her family on fewer and fewer occasions, till soon she stopped seeing them altogether.

Lưu ý:

- Khi more được dùng chung với danh từ, nó thường có nghĩa là "thêm". Đôi lúc ta không cần phải dùng than.

- Khi nghĩa của câu đã rõ ràng, ta có thể bỏ danh từ và chỉ dùng một mình more.

Ví dụ:

  • Would you like some more coffee?
  • Do you have enough coffee, or would you like some more?

3. Most, least và fewest

Ta có thể dùng most, least, fewest với cụm danh từ để tạo ra phép so sánh tương tự dạng so sánh nhất của tính từ và trạng từ. The được dùng phổ biến hơn trước most, least, fewest, nhưng hoàn toàn có thể bỏ the.

Ví dụ:

  • The points are added up, and the team with the most points wins.
  • Who got most votes in the election?
  • The room that has the least furniture would be best for dancing.
  • The class with the fewest students was always Miss Murray’s philosophy seminar.

Theo quy tắc thông thường, dùng least với danh từ không đếm được số ít và fewest với danh từ đếm được số nhiều. Hiện nay, nhiều người dùng least với danh từ đếm được số nhiều. Một số người coi đây là sai ngữ pháp và thích dùng fewest hơn.

Ví dụ:

  • Which horse eats the least food? That’s the one I’ll buy! (least + danh từ không đếm được số ít)
  • Of all the models we tested, the B226X had the fewest faults. (fewest + danh từ đếm được số nhiều; dạng đúng theo ngữ pháp truyền thống)
  • Of the three cities, I’d say Limerick gets the least tourists. (least + danh từ đếm được số nhiều; bị một số người coi là sai)

4. So sánh ngang bằng với cấu trúc the same + N + as

The same as có nghĩa là giống như. Cấu trúc này dùng để so sánh hai thứ giống hệt nhau. Với cấu trúc the same + N + as, theo sau the same là một danh từ chỉ kích cỡ, trọng lượng, màu sắc (đơn vị đo lường hoặc có thể so sánh được). Còn as (giới từ) theo sau bởi một danh từ hơn là một mệnh đề. Do đó, không có động từ ở cuối câu.

Ví dụ:

  • The apple is the same weight as the orange. 
  • This apple has the same flavor as that apple.

Xem thêm: