Soạn văn bài giá trị văn học và tiếp nhận văn học Giáo án

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12GIÁ TRỊ VĂN HỌC VÀ TIẾP NHẬN VĂN HỌCA. MỤC TIÊU BÀI HỌC :Giúp học sinh :- Hiểu được những giá trị cơ bản của văn học.- Nắm vững những nét bản chất của hoạt động tiếp nhận văn học.B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:- SGK, SGV- Thiết kế bài giảng- Tài liệu tham khảo:C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNHGV tổ chức giờ học bằng cách kết hợp các hình thức: Đọc sáng tạo, trao đổi, trả lời câuhỏi, thảo luận nhóm,...D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP1. Ổn định lớpLớp12A512A6Ngày dạySĩ số2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:1Hoạt động của GV và HSYêu cầu cần đạtI. Giá trị văn học(?) Thế nào là giá trị văn học? 1. Khái quát chungVăn học có những giá trị cơ - Giá trị văn học là sản phẩm kết tinh từ quá trình văn học,bản nào?đáp ứng những nhu cầu khác nhau của cuộc sống con- HS dựa vào nội dung SGK và người, tác động sâu sắc tới con người và cuộc sống.nhận thức cá nhân để trả lời câu - Những giá trị cơ bản:hỏi.+ Giá trị nhận thức.+ Giá trị giáo dục.+ Giá trị thẩm mĩ.2. Giá trị nhận thức* Cơ sở:- Một HS đọc mục 1 (phần ISGK).- Tác phẩm văn học là kết quả của quá trình nhà vănkhám phá, lí giải hiện thực đời sống rồi chuyển hóa những(?) Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiểu biết đó vào nội dung tác phẩm. Bạn đọc đến với táchiện và nội dung của giá trị phẩm sẽ được đáp ứng nhu cầu nhận thức.nhận thức và cho ví dụ.- Mỗi người chỉ sống trong một khoảng thời gian nhất- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành định, ở những không gian nhất định với những mối quannhững ý chính. Nêu ví dụ cho hệ nhất định. Văn học có khả năng phá vỡ giới hạn tồn tạitừng nội dung giá trị nhận thức. trong thời gian, không gian thực tế của mỗi cá nhân, đem- GV nhận xét và nhấn mạnh lại khả năng sống cuộc sống của nhiều người, nhiều thời,những ý cơ bản.nhiều nơi.- Giá trị nhận thức là khả năng của văn học có thể đápứng được yêu cầu của con người muốn hiểu biết cuộc sốngvà chính bản thân, từ đó tác động vào cuộc sống một cách2có hiệu quả.* Nội dung:- Quá trình nhận thức cuộc sống của văn học: nhận thứcnhiều mặt cuộc sống với những thời gian, không gian khácnhau (quá khứ, hiện tại, tương lai, các vùng đất, các dântộc, phong tục, tập quán,…).- Quá trình tự nhận thức của văn học: người đọc hiểuđược bản chất của con người nói chung (mục đích tồn tại,tư tưởng, khát vọng, sức mạnh,… của con người), từ đómà hiểu chính bản thân mình.3. Giá trị giáo dục* Cơ sở:- Một HS đọc mục 2 (phần ISGK).(?) Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuấthiện và nội dung của giá trịgiáo dục và cho ví dụ?- HS đọc- hiểu, tóm tắt thànhnhững ý chính. Nêu ví dụ cho- Con người không chỉ có nhu cầu hiểu biết mà còn cónhu cầu hướng thiện, khao khát cuộc sống tốt lành, chanhòa tình yêu thương.- Nhà văn luôn bộc lộ tư tưởng- tình cảm, nhận xét,đánh giá, … của mình trong tác phẩm. Điều đó tác độnglớn và có khả năng giáo dục người đọc.- Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị giáo dục.từng nội dung giá trị giáo dục.Giá trị giáo dục làm sâu sắc thêm giá trị nhận thức.- GV nhận xét* Nội dung:- Văn học đem đến cho con người những bài học quýgiá về lẽ sống.- Văn học hình thành trong con người một lí tưởng tiếnbộ, giúp họ có thái độ và quan điểm đúng đắn về cuộc3sống.- Văn học giúp con người biết yêu ghét đúng đắn, làmcho tâm hồn con người trở nên lành mạnh, trong sáng, caothượng hơn.- Văn học nâng đỡ cho nhân cách con người phát triển,giúp cho họ biết phân biệt phải- trái, tốt- xấu, đúng- sai, cóquan hệ tốt đẹp và biết gắn bó cuộc sống của cá nhân mìnhvới cuộc sống của mọi người.* Đặc trưng giáo dục của văn học là từ con đường cảm xúctới nhận thức, tự giáo dục (khác với pháp luật, đạo đức,…). Văn học cảm hóa con người bằng hình tượng, bằngcái thật, cái đúng, cái đẹp nên nó giáo dục một cách tựgiác, thấm sâu, lâu bền. Văn học không chỉ góp phần hoànthiện bản thân con người mà còn hướng con người tớinhững hành động cụ thể, thiết thực, vì một cuộc đời ngàycàng tốt đẹp hơn.4. Giá trị thẩm mĩ* Cơ sở:- Con người luôn có nhu cầu cảm thụ, thưởng thức cáiđẹp.(?) Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuấthiện và nội dung của giá trịthẩm mĩ và cho ví dụ.- Thế giới hiện thực đã có sẵn vẻ đẹp nhưng không phảiai cũng có thể nhận biết và cảm thụ. Nhà văn, bằng nănglực của mình đã đưa cái đẹp vào tác phẩm một cách nghệ- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành thuật, giúp người đọc vừa cảm nhận được cái đẹp cuộc đờinhững ý chính. Nêu ví dụ cho vừa cảm nhận được cái đẹp của chính tác phẩm.từng nội dung giá trị thẩm mĩ.- Giá trị thẩm mĩ là khả năng của văn học có thể đem4- GV nhận xét và nhấn mạnh đến cho con người những rung động trước cái đẹp (cái đẹpnhững ý cơ bản.cuộc sống và cái đẹp của chính tác phẩm).* Nội dung:- Văn học đem đến cho con người những vẻ đẹp muônhình, muôn vẻ của cuộc đời (thiên nhiên, đất nước, conngười, cuộc đời, lịch sử,…).- Văn học đi sâu miêu tả vẻ đẹp con người (ngoại hình,nội tâm, tư tưởng- tình cảm, những hành động, lời nói,… ).- Văn học có thể phát hiện ra vẻ đẹp của những sự vậtrất nhỏ bé, bình thường và cả vẻ đẹp đồ sộ, kì vĩ.- Hình thức đẹp của tác phẩm (kết cấu, ngôn ngữ,…) cũngchính là một nội dung quan trọng của giá trị thẩm mĩ.5. Mối quan hệ giữa các giá trị văn học- Ba giá trị có mối quan hệ mật thiết, không tách rời,cùng tác động đến người đọc (khái niệm chân- thiện- mĩcủa cha ông).(?) Ba giá trị của văn học cómối quan hệ với nhau như thếnào?- Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị giáo dục.Giá trị giáo dục làm sâu sắc thêm giá trị nhận thức. Giá trịthẩm mĩ khiến cho giá trị nhận thức và giá trị giáo dục- HS bằng năng lực kái quát, được phát huy. Không có nhận thức đúng đắn thì văn họcliên tưởng, suy nghĩ cá nhân và không thể giáo dục được con người vì nhận thức khôngtrình bày.chỉ để nhận thức mà nhận thức là để hành động. Tuy- GV nhận xét và nhấn mạnh nhiên, giá trị nhận thức và giá trị giáo dục chỉ có thể phátmối quan hệ của 3 giá trị.huy một cách tích cực nhất, có hiệu quả cao nhất khi gắnvới giá trị thẩm mĩ- giá trị tạo nên đặc trưng của văn học.5II. Tiếp nhận văn học:1. Tiếp nhận trong đời sống văn học- Tiếp nhận văn học là quá trình người đọc hòa mình vàotác phẩm, rung động với nó, đắm chìm trong thế giới nghệ(?) Tiếp nhận văn học là gì?thuật được dựng lên bằng ngôn từ, lắng tai nghe tiếng nóicủa tác giả, thưởng thức cái hay, cái đẹp, tài nghệ của(?)) Phân tích các tính chất người nghệ sĩ sáng tạo. Bằng trí tưởng tượng, kinh nghiệmtrong tiếp nhận văn học.sống, vốn văn hóa và bằng cả tâm hồn mình, người đọc- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành khám phá ý nghĩa từng của câu chữ, cảm nhận sức sốngnhững ý chính- nêu khái niệm, của từng hình ảnh, hình tượng, nhân vật,… làm cho tácphân tích tính chất- có ví dụ.phẩm từ một văn bản khô khan biến thành một thế giới- GV nhận xét và nhấn mạnh sống động, đầy sức cuốn hút.những ý cơ bản.- Tiếp nhận văn học là hoạt động tích cực của cảm giác,tâm trí người đọc nhằm biến văn bản thành thế giới nghệthuật trong tâm trí mình.- Phân biệt tiếp nhận và đọc: tiếp nhận rộng hơn đọc vìtiếp nhận có thể bằng truyền miệng hoặc bằng kênh thínhgiác (nghe).2. Tính chất tiếp nhận văn học- Tiếp nhận văn học thực chất là một quá trình giao tiếp(tác giả và người tiếp nhận, người nói và người nghe,người viết và người đọc, người bày tỏ và người chia sẻ,cảm thông). Vì vậy, gặp gỡ, đồng điệu hoàn toàn là điềukhó. Điều này thể hiện ở 2 tính chất cơ bản sau:- Tính chất cá thể hóa, tính chủ động, tích cực của ngườitiếp nhận. Các yếu tố thuộc về cá nhân có vai trò quan6trọng: năng lực, thị hiếu, sở thích, lứa tuổi, trình độ họcvấn, kinh nghiệm sống,…Tính khuynh hướng trong tưtưởng, tình cảm, trong thị hiếu thẩm mĩ làm cho sự tiếpnhận mang đậm nét cá nhân. Chính sự chủ động, tích cựccủa gười tiếp nhận đã làm tăng thêm sức sống cho tácphẩm.- Tính đa dạng, không thống nhất: cảm thụ, đánh giá củacông chúng về một tác phẩm rất khác nhau, thậm chí cùngmột người ở nhiều thời điểm có nhiều khác nhau trongcảm thụ, đánh giá.3. Các cấp độ tiếp nhận văn họca) Có 3 cấp độ tiếp nhận văn học:- Cấp độ thứ nhất: cảm thụ chỉ tập trung vào nội dungcụ thể, nội dung trực tiếp của tác phẩm. Đây là cách tiếpnhận đơn giản nhưng khá phổ biến.(?) Có mấy cấp độ tiếp nhậnvăn học?(?) Làm thế nào để tiếp nhậnvăn học có hiệu quả thực sự?- Cấp độ thứ hai: cảm thụ qua nội dung trực tiếp để thấyđược nội dung tư tưởng của tác phẩm.- Cấp độ thứ ba: cảm thụ chú ý đến cả nội dung và hìnhthức để thấy được cả giá trị tư tưởng và giá trị nghệ thuật- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành của tác phẩm.những ý chính (có ví dụ).b) Để tiếp nhận văn học có hiệu quả thực sự, người tiếp- GV nhận xét và nhấn mạnh nhận cần:những ý cơ bản- Nâng cao trình độ.- Tích lũy kinh nghiệm.- Trân trọng tác phẩm, tìm cách hiểu tác phẩm một cách7khách quan, toàn vẹn.- Tiếp nhận một cách chủ động, tích cực, sáng tạo,hướng tới cái hay, cái đẹp, cái đúng.- Không nên suy diễn tùy tiện.III. Luyện tập1. Bài tập 1:- Đây chỉ là cách nói để nhấn mạnh giá trị giáo dục của- GV hướng dẫn, gợi ý để HSvăn chương, không có ý xem nhẹ các giá trị khác.- Cần đặt giá trị giáo dục trong mối quan hệ không thể táchtự làm ở nhà.rời với các giá trị khác.2. Bài tập 2:Tham khảo các ví dụ trong SGK và trong bài giảng3. Bài tập 3:Đây là cách nói khác về các cấp độ khác nhau trongtiếp nhận văn học: cảm là cấp độ tiếp nhận cảm tính, hiểulà cấp độ tiếp nhận lí tính.4. Hoạt động nối tiếp:4.1. Củng cố, hệ thống bài học:4.2. Hướng dẫn về nhà: - Học bài- Tự sưu tầm các bài tập và thực hiện- Soạn: Tổng kết phần Tiếng Việt* Rút kinh nghiệm sau khi dạy:8...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................9