Symbicort 60 giá bao nhiêu

Liệu pháp điều trị duy trì bằng Symbicort: luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để cắt cơn.

Khuyến cáo:

  • Người lớn ( ≥ 18 tuổi): 1 - 2 hít, 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ vị thành niên (12 - 17 tuổi): 1 - 2 hít/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ em ( ≥ 6 tuổi): Đã có loại hàm lượng thấp hơn cho trẻ 6 - 11 tuổi. Tăng sử dụng ống hít riêng chứa thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh cho thấy bệnh hen đang diễn tiến nặng hơn và cần phải đánh giá lại liệu pháp điều trị hen.

Liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort (Symbicort SMART): điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort nên được xem xét đặc biệt ở các bệnh nhân sau:

- Không được kiểm soát triệu chứng hen tốt và thường xuyên cần dùng thuốc giảm triệu chứng.

- Trước đây đã có các đợt hen kịch phát cần can thiệp y khoa. Theo dõi kỹ các biến cố nại ý có liên quan đến liều ở bệnh nhân thường xuyên dùng các liều cao Symbicort khi cần thiết.

– Thuốc có chứa Formoterol và Budesonid, các hoạt chất này có những phương thức tác động khác nhau và tác động hiệp đồng làm giảm các đợt kịch phát hen (suyễn). Thuốc có thể dùng như liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen.

– Formoterol là một chất chủ vận thụ thể β2 chọn lọc. Cơ chế tác dụng: Khi hít hoạt chất vào, nó sẽ gây giãn cơ trơn phế quản nhanh chóng và mang lại hiệu quả lâu dài ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường thở có hồi phục. Công dụng làm giãn phế quản phụ thuộc vào liều lượng, bắt đầu có tác dụng trong vòng 1-3 phút.

– Budesonide là một Glucocorticosteroid khi hít vào có tác dụng chống viêm phụ thuộc vào liều lượng trong đường thở, cải thiện các triệu chứng và ít cơn hen kịch phát hơn. Budesonide dạng hít ít có tác dụng phụ nghiêm trọng hơn so với Corticosteroid đường toàn thân.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định trong điều trị:

– Hen suyễn thông thường khi sử dụng kết hợp (Corticosteroid dạng hít và chất chủ vận thụ thể β2 tác dụng kéo dài):

+ Bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng Corticosteroid dạng hít và thuốc chủ vận thụ thể β2 tác dụng ngắn dạng hít khi cần thiết.

+ Bệnh nhân đã được kiểm soát đầy đủ cả Corticosteroid dạng hít và thuốc chủ vận thụ thể β2 tác dụng kéo dài.

– Triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng và tiền sử nhiều lần có cơn kịch phát.

Cách dùng như thế nào?

Cách sử dụng

Hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách:

– Ống hít được điều khiển theo luồng khí thở, nghĩa là khi bệnh nhân hít vào qua ống ngậm, thuốc sẽ theo luồng không khí được truyền vào đường thở.

– Lưu ý: Điều quan trọng là phải hướng dẫn bệnh nhân các thao tác sau:

+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong tờ thông tin bệnh nhân được đóng gói cùng với mỗi ống hít.

+ Hít vào thật mạnh và sâu qua ống ngậm để đảm bảo rằng một liều thuốc tối ưu được đưa đến phổi.

+ Không bao giờ thở ra bằng ống ngậm.

+ Đóng nắp ống hít sau khi sử dụng.

+ Súc miệng sau khi hít liều duy trì để giảm nguy cơ tưa miệng hầu họng. Nếu bị nấm hầu họng, bệnh nhân cũng nên súc miệng bằng nước sau những lần hít cần thiết.

– Bệnh nhân có thể không nếm hoặc không cảm nhận được vị thuốc khi sử dụng do lượng thuốc mỗi liều quá nhỏ.

Liều dùng

Thuốc Symbicort Tuber chai 60 liều dùng trong điều trị các bệnh sau:

Bệnh hen suyễn:

– Điều trị duy trì: Bệnh nhân nên chuẩn bị sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để sử dụng cứu hộ mọi lúc.

+ Người lớn (18 tuổi trở lên): 1-2 lần hít hai lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể yêu cầu tối đa 4 lần hít hai lần mỗi ngày.

+ Thanh thiếu niên (12 – 17 tuổi): 1-2 lần hít hai lần mỗi ngày.

+ Trẻ em (6 tuổi trở lên): 2 lần hít x 2 lần/ngày.

+ Trẻ em dưới 6 tuổi: Vì chỉ có dữ liệu hạn chế, nên Symbicort Tuber chai 60 liều không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 6 tuổi.

– Liệu pháp cắt cơn và duy trì:

+ Người lớn và thanh thiếu niên (18 tuổi trở lên): Liều duy trì được khuyến cáo là 2 lần hít mỗi ngày, được thực hiện một lần hít vào buổi sáng và buổi tối hoặc 2 lần hít vào buổi sáng hoặc buổi tối. Bệnh nhân nên hít thêm 1 lần khi cần thiết để đáp ứng các triệu chứng. Nếu các triệu chứng vẫn còn sau một vài phút, nên thực hiện một đợt hít bổ sung. Không nên hít nhiều hơn 6 lần trong bất kỳ trường hợp nào.

+ Trẻ em và vị thành niên dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo điều trị cắt cơn và duy trì cho trẻ em.

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính: Người lớn, 2 lần hít x 2 lần/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Quá liều:

+ Quá liều Formoterol có thể dẫn đến các tác dụng điển hình đối với chất chủ vận thụ thể phụ β2: run, nhức đầu, đánh trống ngực. Các triệu chứng được báo cáo từ các trường hợp cá biệt là nhịp tim nhanh, tăng đường huyết, hạ kali máu, kéo dài khoảng QTc, loạn nhịp tim, buồn nôn và nôn. Xử trí hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

+ Quá liều cấp tính với Budesonide, ngay cả với liều lượng quá cao, không được coi là một vấn đề lâm sàng. Khi sử dụng mãn tính với liều lượng quá cao, tác dụng Glucocorticosteroid toàn thân, chẳng hạn như cường vỏ và ức chế tuyến thượng thận, có thể xuất hiện.

– Quên liều: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu không may quên liều.

Chống chỉ định

Không dùng cho người mẫn cảm hoặc có nguy cơ dị ứng với bất kỳ thành phần của nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

– Thường gặp:

+ Hồi hộp.

+ Nhiễm Candida hầu họng.

+ Nhức đầu, run rẩy.

+ Kích ứng nhẹ ở cổ họng, ho, khó nói bao gồm cả khàn giọng.

– Ít gặp:

+ Nhịp tim nhanh.

+ Buồn nôn.

+ Chóng mặt.

+ Trầm cảm, tăng động tâm thần, lo âu, rối loạn giấc ngủ.

+ Chuột rút.

+ Vết bầm da.

– Hiếm gặp:

+ Loạn nhịp tim, rung nhĩ, ngoại tâm thu.

+ Phản ứng dị ứng tức thì hoặc chậm như ngoại ban, mề đay, ngứa, viêm da, phù mạch, phản ứng phản vệ.

+ Hạ kali máu.

+ Co thắt phế quản.

– Rất hiếm gặp:

+ Đau thắt ngực, kéo dài khoảng QT.

+ Dấu hiệu về tác dụng glucocorticoid toàn thân như ức chế tuyến thượng thận, chậm phát triển.

+ Tăng đường huyết.

+ Rối loạn vị giác.

+ Đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp.

+ Trầm cảm, rối loạn hành vi (thường gặp ở trẻ em).

+ Dao động huyết áp.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng phụ trong quá trình dùng thuốc.

Tương tác thuốc

– Các chất ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazole, posaconazole, clarithromycin, telithromycin…) có khả năng làm tăng rõ rệt nồng độ budesonide trong huyết tương và nên tránh sử dụng đồng thời.

– Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể làm suy yếu hoặc ức chế tác dụng của formoterol.

– L-Dopa, L-thyroxine, oxytocin và rượu có thể làm giảm khả năng dung nạp của tim đối với β2-sympathomimetics.

– Điều trị đồng thời với các chất ức chế monoamine oxidase bao gồm các thuốc có đặc tính tương tự như furazolidone và procarbazine có thể gây phản ứng tăng huyết áp.

– Điều trị đồng thời với quinidine, procainamide, thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể kéo dài khoảng QTc và làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất.

– Nguy cơ cao bị loạn nhịp tim ở bệnh nhân được gây mê đồng thời với hydrocacbon halogen hóa.

– Hạ kali máu có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim ở những bệnh nhân đang điều trị bằng digitalis.

– Sử dụng đồng thời các thuốc beta-adrenergic khác hoặc thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng giãn phế quản.

Báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh liều phù hợp.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Thai kỳ: Đối với Symbicort hoặc điều trị đồng thời với Formoterol và Budesonide, không có sẵn dữ liệu lâm sàng trên phụ nữ mang thai. Dữ liệu từ một nghiên cứu phát triển phôi thai ở chuột, không cho thấy bằng chứng về bất kỳ tác dụng khác nào từ sự kết hợp. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

– Cho con bú: Budesonide được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, không có tác dụng nào đối với trẻ còn bú được ghi nhận ở liều điều trị. Người ta không biết liệu Formoterol có đi vào sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên thận trọng khi sử dụng.

Lưu ý đặc biệt khác

– Không được ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm liều từ từ.

– Với bệnh nhân sử dụng thuốc duy trì và giảm triệu chứng, luôn chuẩn bị sẵn thuốc bên mình.

– Cần theo dõi sự phát triển của trẻ khi dùng thuốc.

– Thuốc chỉ được bán theo đơn của bác sĩ.

– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

– Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ không quá 30oC.

– Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Symbicort Turbuhaler chai 60 liều có tốt không? Đây là vấn đề được nhiều người quan tâm trước khi quyết định sử dụng. Để trả lời cho câu hỏi này, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau: