Tại ô B12 có công thức =COUNTIF(A1:A12 TRUE) cho kết quả là

Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel Web App Excel 2010 Xem thêm...Ít hơn

Hàm COUNTIFS áp dụng tiêu chí cho các ô trong nhiều dải ô và đếm số lần đáp ứng tất cả các tiêu chí.

Video này là một phần trong khóa đào tạo có tên Các hàm IF nâng cao.

COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2],…)

Cú pháp của hàm COUNTIFS có các đối số sau đây:

  • criteria_range1    Bắt buộc. Phạm vi thứ nhất trong đó cần đánh giá các tiêu chí liên kết.

  • criteria1    Bắt buộc. Tiêu chí dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản để xác định những ô nào cần đếm. Ví dụ: tiêu chí có thể được biểu thị là 32, ">32", B4, "táo" hoặc "32".

  • criteria_range2, criteria2, ...    Tùy chọn. Những phạm vi bổ sung và tiêu chí liên kết của chúng. Cho phép tối đa 127 cặp phạm vi/tiêu chí.

Quan trọng: Mỗi phạm vi bổ sung phải có cùng số hàng và cột với đối số phạm vi tiêu chí 1. Các phạm vi không nhất thiết phải liền kề với nhau.

  • Tiêu chí của mỗi phạm vi sẽ được áp dụng cho một ô mỗi lần. Nếu tất cả các ô thứ nhất thỏa mãn các tiêu chí liên kết của chúng, thì số đếm tăng thêm 1. Nếu tất cả các ô thứ 2 thỏa mãn các tiêu chí liên kết của chúng, thì số đếm lại tăng thêm 1, và cứ như vậy cho đến khi đã đánh giá xong tất cả các ô.

  • Nếu đối số tiêu chí là tham chiếu tới một ô trống, thì hàm COUNTIFS coi ô trống là giá trị 0.

  • Bạn có thể dùng các ký tự đại diện— dấu hỏi (?) và dấu sao (*) — trong tiêu chí. Dấu hỏi sẽ khớp với bất kỳ ký tự đơn nào và dấu sao sẽ khớp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao thực, hãy gõ một dấu ngã (~) trước ký tự đó.

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây, rồi dán vào ô A1 của trang tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn công thức, nhấn F2, rồi nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Nhân viên bán hàng

Vượt hạn ngạch Q1

Vượt hạn ngạch Q2

Vượt hạn ngạch Q3

Davidoski

Không

Không

Burke

Không

Sundaram

Levitan

Không

Công thức

Mô tả

Kết quả

=COUNTIFS(B2:D2,"=Có")

Đếm xem có bao nhiêu lần Davidoski vượt hạn ngạch doanh số cho các giai đoạn Q1, Q2 và Q3 (chỉ trong Q1).

1

=COUNTIFS(B2:B5,"=Có",C2:C5,"=Có")

Đếm xem có bao nhiêu người bán vượt cả hạn ngạch Q1 và Q2 của họ (Burke và Sundaram).

2

=COUNTIFS(B5:D5,"=Có",B3:D3,"=Có")

Đếm xem có bao nhiêu lần Levitan và Burke vượt cùng một hạn ngạch cho các giai đoạn Q1, Q2 và Q3 (chỉ trong Q2).

1

Dữ liệu

1

01/05/11

2

02/05/11

3

03/05/11

4

04/05/11

5

05/05/11

6

06/05/11

Công thức

Mô tả

Kết quả

=COUNTIFS(A2:A7,"<6",A2:A7,">1")

Đếm xem từ ô A2 đến ô A7 có bao nhiêu số ở giữa 1 và 6 (không bao gồm 1 và 6).

4

=COUNTIFS(A2:A7, "<5",B2:B7,"<03/05/2011")

Đếm xem từ ô A2 đến ô A7 có bao nhiêu hàng có các số nhỏ hơn 5 và cũng có ngày trước ngày 03/05/2011 trong các ô từ B2 đến B7.

2

=COUNTIFS(A2:A7, "<" & A6,B2:B7,"<" & B4)

Cũng giống như mô tả của ví dụ trước, nhưng dùng tham chiếu hàng thay vì các hằng số trong tiêu chí.

2

Bạn luôn có thể hỏi một chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel hoặc nhận sự hỗ trợ trongCộng đồng trả lời.

Để đếm ô không trống, hãy dùng hàm COUNTA.

Để đếm số ô bằng một tiêu chí duy nhất, hãy sử dụng hàm COUNTIF

Hàm SUMIF chỉ cộng những giá trị đáp ứng một tiêu chí đơn

Hàm SUMIFS chỉ cộng những giá trị đáp ứng nhiều tiêu chí

Hàm IFS (các Microsoft 365, Excel 2016 và mới hơn)

Tổng quan về các công thức trong Excel

Làm thế nào để tránh công thức bị lỗi

Phát hiện lỗi trong các công thức

Hàm thống kê

Các hàm Excel (theo thứ tự bảng chữ cái)

Các hàm Excel (theo Thể loại)

You're Reading a Free Preview
Pages 5 to 8 are not shown in this preview.

Video Cách sử dụng hàm COUNTIF trong Google Sheet dùng để thống kê

Phương Anh Bùi 26/05/2021

Bạn là nhân viên văn phòng hay bạn muốn học thêm kiến thức về tính toán trong Google Sheet. Mỗi ngày bạn phải xử lý với khối lượng lớn dữ liệu với đa dạng công thức hàm làm cho bạn không nhớ nổi mình nên giải quyết vấn đề đó như thế nào. Bạn có đang tìm cách thống kê số lần xuất hiện của một giá trị bất kỳ trong dữ liệu của bạn. Hãy cùng mình tìm hiểu hàm COUNTIF trong Google Sheet, điều này sẽ giúp bạn thống kê dữ liệu rất nhanh đấy.

Sau đây là video hướng dẫn bạn cách dùng hàm COUNTIF trong Google Sheet đơn giản nhất:

1. Hàm COUNTIF là gì? Ứng dụng của hàm COUNTIF trong Google Sheet

Hàm COUNTIF là hàm đếm có điều kiện trong Google Sheet. Có thể dùng hàm COUNTIF để đếm số lần lặp lại của một giá trị dựa vào điều kiện đã cho trước mà bạn không cần phải đếm thủ công nữa.

Cú pháp:

=COUNTIF(range;criteria)

Trong đó:

+ Range: Là vùng dữ liệu mà bạn muốn đếm bắt buộc phải có. Vùng dữ liệu này có thể là kiểu văn bản, kiểu số hay kiểu ngày tháng (ví dụ: "Sheet1!A1:B5").

+ Criteria: Là điều kiện để đếm dữ liệu trong vùng dữ liệu đã chọn. Có thể là kiểu văn bản, kiểu số, biểu thức hay tham chiếu ô.

Cho bảng dữ liệu gồm các trường SAN_PHAM, GIA, TRANG_THAI. Hãy đếm xem chữ "Táo" xuất hiện mấy lần.

Công thức:

=COUNTIF(A2:A9;"Táo")

Ý nghĩa công thức: Dữ liệu trong dải ô A2:A9 có xuất hiện 3 lần "Táo". Vậy hàm COUNTIF sẽ cho kết quả là 3.

Hàm COUNTIF dùng để thống kê số liệu số lần xuất hiện của một giá trị trong quản lý kinh doanh, quản lý nhân sự một cách nhanh chóng.

2. Cách sử dụng hàm COUNTIF trong Google Sheet

* Đếm theo giá trị số

Công thức:

=COUNTIF(B2:B9;65000)

Ý nghĩa: Đếm số lần xuất hiện giá “65.000” trong dải ô B2:B9. Kết quả là 3.

* Đếm theo giá trị text

Công thức:

=COUNTIF(A2:A9;"Táo")

Ý nghĩa: Đếm số lần xuất hiện sản phẩm “Táo” trong dải ô A2:A9. Kết quả là 3.

* Đếm theo giá trị ngày, tháng, năm

Công thức:

=COUNTIF(D2:D9;"12/3/2021")

Ý nghĩa: Đếm số lần xuất hiện ngày giao “12/03/2021” trong dải ô D2:D9. Kết quả là 4.

* Kết hợp với hàm LEFT

Công thức:

=COUNTIF(ARRAYFORMULA(LEFT($D$2:$D$9;1));"Đ")

Ý nghĩa: Đếm số lần xuất hiện trạng thái “Đã giao” và “Đang giao” trong dải ô D2:D9 bằng cách đếm ký tự “Đ” bên trái của chữ. Kết quả là 6.

Lưu ý: Hàm ARRAYFORMULA dùng để sao chép công thức hàm LEFT vào các ô còn lại. Vì hàm LEFT chỉ có thể tính toán cho ô đầu tiên (ô D2). Các công thức kết hợp bên dưới cũng tương tự nhé.

* Kết hợp với hàm RIGHT

Công thức:

=COUNTIF(ARRAYFORMULA(RIGHT(D2:D9;1));"Y")

Ý nghĩa: Đếm số lần xuất hiện trạng thái “Hủy” trong dải ô D2:D9 bằng cách đếm ký tự “Y” bên phải của chữ. Kết quả là 2.

* Kết hợp với hàm MID

Công thức:

=COUNTIF(ARRAYFORMULA(MID(B2:B9;2;1));"Ư")

Ý nghĩa: Đếm số lần xuất hiện sản phẩm “Bưởi” trong dải ô B2:B9 bằng cách đếm ký tự “Ư” ở giữa của chữ. Kết quả là 1.

Công thức:

=COUNTIF(A2:A9;INDEX(A12:A15;MATCH(B14;B12:B15;0)))

Ý nghĩa: Đếm số lần xuất hiện sản phẩm "Chuối" bằng cách tham chiếu dữ liệu bên ngoài dải ô đã chọn. Kết quả là 2.

Công thức:

=SUM(COUNTIF(B2:B9;"Táo");COUNTIF(B2:B9;"Chuối"))

Ý nghĩa: Tổng số lần xuất hiện của sản phẩm “Táo” và “Chuối” trong dải ô B2:B9. Kết quả là 5.

Công thức:

=COUNTIF(ARRAYFORMULA(VLOOKUP(D2:D9;D2:D9;1;FALSE));E11)

Ý nghĩa: Đếm số lần xuất hiện của trạng thái “Đang giao” trong dải ô D2:D9. Kết quả là 5.

* Kết hợp với hàm AND

Công thức:

=AND(COUNTIF(D2:D9;"Đang giao")>1;COUNTIF(B2:B9;"Táo")>2)

Ý nghĩa: Kiểm tra xem số lần trạng thái “Đang giao” có lớn hơn 1 và số lần xuất hiện sản phẩm “Táo” có lớn hơn 2 không. Nếu đúng sẽ hiện “TRUE”, ngược lại là “FALSE”. Kết quả là TRUE.

* Kết hợp với hàm OR

Công thức:

=OR(COUNTIF(D2:D9;"Đang giao")>5;COUNTIF(B2:B9;"Táo")>3)

Ý nghĩa: Kiểm tra xem số lần trạng thái “Đang giao” có lớn hơn 5 hoặc số lần xuất hiện sản phẩm “Táo” có lớn hơn 3 không. Nếu đúng sẽ hiện “TRUE”, ngược lại là “FALSE”. Kết quả là FALSE.

3. Một số Wildcard (ký tự đại diện) được hàm COUNTIF hỗ trợ

Công thức:

=COUNTIF(B2:B9;"B*")

Ý nghĩa: Đếm số ô có chứa bất kỳ văn bản nào bắt đầu bằng chữ “B” trong dải ô B2:B9. Dấu sao (*) là đại diện cho một chuỗi ký tự bất kỳ. Kết quả là 1.

Công thức:

=COUNTIF(B2:B9;"Ca?")

Ý nghĩa: Đếm số ô có đúng 3 ký tự và bắt đầu bằng các chữ cái "Ca" trong dải ô B2:B9. Dấu chấm hỏi (?) là đại diện cho một ký tự bất kỳ. Kết quả là 2.

4. Các lưu ý khi sử dụng hàm COUNTIF trong Google Sheet

- Mỗi công thức hàm COUNTIF bạn chỉ có thể thực hiện đếm có điều kiện theo 1 tiêu chí duy nhất. Bạn không thể sử dụng COUNTIF để đếm cùng một lúc có bao nhiêu “Táo” và bao nhiêu “Chuối”.

- Khi nhập công thức hàm COUNTIF bạn có thể viết chữ hoa - thường tùy ý. Ví dụ bạn có thể ghi 1 trong 2 cách sau nhưng hàm vẫn hiểu tiêu chí bạn đã nhập, đó là chuỗi “TÁO” hoặc “Táo”.

- Bạn có thể sử dụng hàm COUNTIF 2 lần để thống kê theo nhiều tiêu chí. Bạn có thể thống kê số lượng "Táo" và "Cam" là bao nhiêu.

5. Một số lỗi thường gặp khi dùng hàm COUNTIF

Lỗi #NAME? xuất hiện do bạn đã nhập sai tên hàm hoặc vùng dữ liệu.

Ví dụ: Trong công thức “=COUNTIF(B2B9;"Táo")” đã nhập sai vùng dữ liệu (thiếu dấu hai chấm (:)).

Lỗi #N/A xuất hiện là do không tìm thấy giá trị cần tìm.

Một ví dụ ở dưới hình, do dư dấu chấm phẩy (;) nên hàm COUNTIF bị dư 1 đối số. Như vậy, ta sẽ bỏ dấu chấm phẩy này đi thì có thể xử lý được lỗi #N/A.

Lỗi #ERROR! xuất hiện là do bạn đã nhập sai cú pháp.

Như trong công thức “=COUNTIF(C2:C9;22*)” Wildcard có thể thay thế cho mọi ký tự chuỗi nào nhưng không thể thay thế cho định dạng kiểu số. Để biết rõ hơn cách giải quyết như thế nào, bạn có thể xem ở Mục 7 nhé.

6. Các bài tập sử dụng hàm COUNTIF

Một số bài tập về hàm COUNTIF giúp bạn hiểu sâu hơn: Các bài tập sử dụng hàm COUNTIF

7. Các câu hỏi thường gặp khi sử dụng hàm COUNTIF

* Hàm COUNTIF có bao nhiêu đối số?

Hàm COUNTIF bao gồm 2 đối số, mỗi đối số được đặt trong dấu nháy kép (“”) và cách nhau bởi dấu chấm phẩy (;).

* Khi sử dụng WILDCARD trong hàm COUNTIF cho định dạng số (NUMBER) lại bị lỗi?

Như đã được đề cập ở Mục 5 về lỗi #ERROR! khi sử dụng Wildcard trong hàm COUNTIF cho định dạng kiểu số (NUMBER), và sau đây là cách khắc phục:

Bước 1: Sử dụng hàm TEXT để chuyển dải ô C2:C9 từ kiểu dữ liệu số sang kiểu dữ liệu văn bản.

Bước 2: Sử dụng hàm ARRAYFORMULA để sao chép công thức hàm TEXT xuống các ô trong dải C2:C9.

Bước 3: Nhập chuỗi dữ liệu “22*” mà bạn muốn đếm.

Chỉ với 2 bước đơn giản, bạn đã có thể thống kê được số liệu nhanh chóng.

Một số mẫu laptop giúp bạn làm việc tốt hơn với khối việc văn phòng:

  • Acer Aspire 7 Gaming A715 42G R4ST R5 5500U (NH.QAYSV.004)

    Hết hàng tạm thời

    19.990.000₫

    147 đánh giá

  • HP 348 G7 i5 10210U (9PH06PA)

    Ngừng kinh doanh

    32 đánh giá

  • HP 15s fq2028TU i5 1135G7 (2Q5Y5PA)

    Ngừng kinh doanh

    6 đánh giá

  • HP 15s fq2045TU i7 1165G7 (31D93PA)

    Ngừng kinh doanh

    11 đánh giá

  • Asus VivoBook X415EA i5 1135G7 (EK033T)

    Ngừng kinh doanh
  • Asus VivoBook X515EP i5 1135G7 (BQ011T)

    Ngừng kinh doanh
  • HP Pavilion x360 dw1016TU i3 1115G4 (2H3Q0PA)

    Ngừng kinh doanh

    15 đánh giá

  • Lenovo ThinkBook 15IIL i3 1005G1 (20SM00D9VN)

    Ngừng kinh doanh

    28 đánh giá

Xem thêm

Xem thêm:

  • Cách dùng hàm TODAY() chèn ngày/tháng/năm hiện tại vào Google Sheet
  • Cách sử dụng hàm QUERY trong Google Sheet để lọc dữ liệu
  • Cách dùng hàm NOW() chèn ngày giờ hiện tại vào Google Sheet

Trên đây là cách dùng hàm COUNTIF() để thống kê đếm số lần lặp lại của một giá trị dựa vào điều kiện mà bạn đặt ra trong Google Sheet. Mong rằng bài viết này sẽ mang lại những thông tin bạn cần. Cảm ơn bạn đã theo dõi và chúc bạn thành công nhé!

2.683 lượt xem

Video liên quan

Chủ đề