Tại sao chất vào tế bào phải cắt nhỏ

x x

Tại sao chất vào tế bào phải cắt nhỏ

Tại sao chất vào tế bào phải cắt nhỏ

 BỆNH NHIỄM TR�NG

VI KHUẨN HỌC MIỄN DỊCH HỌC NẤM HỌC K� SINH TR�NG HỌC VIR�T HỌC
ENGLISH

MIỄN DỊCH HỌC � CHƯƠNG MƯỜI MỘT
Đ�P ỨNG VỚI KH�NG NGUY�N: XỬ L� V� TR�NH DIỆN
GIỚI HẠN MHC V� VAI TR� CỦA TUYẾN ỨC

Gene Mayer, Ph.D
Emertius Professor of Pathology, Microbiology and Immunology
University of South Carolina


Bi�n dịch: Nguyễn Văn Đ�, MD., PhD.,
Bộ m�n Sinh l� bệnh-Miễn dịch,
Trường Đại học Y H� Nội,
H� Nội, Việt Nam

 

TURKISH FRANCAIS PORTUGUES Let us know what you think
FEEDBACK SEARCH
Tại sao chất vào tế bào phải cắt nhỏ
  
Tại sao chất vào tế bào phải cắt nhỏ
Logo image � Jeffrey Nelson, Rush University, Chicago, Illinois  and The MicrobeLibrary    

MỤC TI�U GIẢNG DẠY

So s�nh c�c kh�ng nguy�n được nhận biết bởi TCR v� BCR.
Mi�u tả c�c con đường xử l� kh�ng nguy�n nội sinh v� ngoại sinh.
Thảo luận về giới hạn MHC tự th�n trong tr�nh diện kh�ng nguy�n cho c�c tế b�o T
M� tả c�c tế b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n ch�nh.
So s�nh sự tr�nh diện kh�ng nguy�n th�ng thường v� si�u kh�ng nguy�n.
Thảo luận về vai tr� của chọn lọc dương t�nh v� �m t�nh trong tuyến ức để tạo ra c�c tế b�o T giới hạn MHC tự th�n.

TỪ KH�A

Kh�ng nguy�n nội sinh
Con đường xử l� kh�ng nguy�n lớp I
Proteosome
Chất vận chuyển
Kh�ng nguy�n ngoại sinh
Con đường xử l� kh�ng nguy�n lớp II
Chuỗi bất biến
Giới hạn MHC tự th�n
Chọn lọc dương t�nh
Chọn lọc �m t�nh

 

Tại sao chất vào tế bào phải cắt nhỏ
H�nh 1
Con đường tr�nh diện kh�ng nguy�n nội sinh th�ng qua MHC lớp I. Một v� dụ về kh�ng nguy�n protein của vir�t được tạo ra trong tế b�o sau khi nhiễm.

 

SO S�NH BCR V� TCR

C�c tế b�o B v� T nhận biết nhiều kh�ng nguy�n kh�c nhau với những c�ch thức kh�c nhau. C�c tế b�o B sử dụng kh�ng thể bề mặt tế b�o như l� một thụ thể v� đặc hiệu tương tự như c�c kh�ng thể m� n� tiết ra sau khi hoạt h�a. Tế b�o B nhận biết c�c kh�ng nguy�n sau đ�y ở dạng h�a tan:

  • Protein (cả hai loại: quyết định KN nguy�n h�nh d�ng v� quyết định KN đ� biến t�nh hoặc đ� bị ph�n giải)
  • Acid nucleic
  • Polysaccharid
  • Một số chất b�o
  • H�a chất nhỏ (hapten)


Ngược lại, đa số c�c kh�ng nguy�n mạnh của c�c tế b�o T l� c�c protein, v� ch�ng phải được ph�n cắt th�nh c�c mảnh v� được nhận biết trong phức hợp MHC tr�nh diện tr�n bề mặt tế b�o c� nh�n, kh�ng nguy�n kh�ng phải ở dạng h�a tan. C�c tế b�o T được chia nh�m theo chức năng v� theo c�c lớp của ph�n tử MHC li�n kết với c�c đoạn peptid của protein: c�c tế b�o T trợ gi�p chỉ nhận biết những peptid kết hợp với ph�n tử MHC lớp II, v� c�c tế b�o T g�y độc tế b�o chỉ nhận biết những peptid kết hợp với ph�n tử MHC lớp I.

XỬ L� V� TR�NH DIỆN KH�NG NGUY�N

Sự xử l� v� tr�nh diện kh�ng nguy�n l� một qu� tr�nh xảy ra b�n trong tế b�o dẫn đến ph�n cắt (sự ph�n giải protein) c�c protein, kết hợp c�c mảnh protein với c�c ph�n tử MHC, v� biểu lộ của c�c ph�n tử peptid-MHC ở bề mặt tế b�o, nơi ch�ng c� thể được nhận biết bởi c�c thụ thể nằm tr�n một tế b�o T. Tuy nhi�n, con đường h�nh th�nh sự kết hợp của c�c đoạn protein với c�c ph�n tử MHC kh�c nhau đối với MHC lớp I v� II. C�c sản phẩm của ph�n tử MHC lớp I tr�nh diện c�c sản phẩm tho�i h�a c� nguồn gốc từ protein trong b�o tương của tế b�o (nội sinh). C�c ph�n tử MHC lớp II tr�nh diện c�c mảnh peptid c� nguồn gốc từ c�c ph�n tử protein ngoại (ngoại sinh) được đặt trong một khoang nội b�o.

Xử l� v� tr�nh diện kh�ng nguy�n tr�n tế b�o biểu lộ MHC lớp I

Tất cả c�c tế b�o c� nh�n biểu lộ MHC lớp I. Như trong H�nh 1, c�c protein được ph�n cắt trong b�o tương bởi proteosome (một phức hợp c�c protein c� hoạt t�nh ph�n giải protein), hoặc bằng protease kh�c. Sau đ� c�c mảnh peptid được vận chuyển qua m�ng của mạng lưới nội chất bởi c�c protein vận chuyển (gen của c�c protein vận chuyển v� một số th�nh phần của proteosome nằm trong khu phức hợp MHC). Sự tổng hợp v� lắp r�p chuỗi nặng v� beta 2 microglobulin của MHC lớp I xảy ra trong mạng lưới nội sinh chất. Chuỗi nặng của MHC lớp I, beta2 microglobulin v� peptid h�nh th�nh một phức hợp ổn định rồi được vận chuyển đến bề mặt tế b�o.
 

Xử l� kh�ng nguy�n v� tr�nh diện tr�n tế b�o biểu lộ MHC lớp II

Tất cả c�c tế b�o c� nh�n biểu lộ MHC lớp I, nhưng chỉ một nh�m nhỏ tế b�o biểu lộ th�m MHC lớp II, trong đ� bao gồm c�c tế b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n (APC). C�c APC chủ yếu l� c�c đại thực b�o, tế b�o đu�i gai (tế b�o Langerhans), v� c�c tế b�o B. Sự biểu hiện của c�c ph�n tử MHC lớp II được cảm ứng bởi gamma-interferon như trong trường hợp của đại thực b�o.
Protein ngoại sinh được đưa v�o trong tế b�o bởi qu� tr�nh thực b�o v� được ph�n cắt th�nh c�c mảnh bởi c�c protease trong một endosom được thể hiện trong H�nh 2. C�c chuỗi alpha v� beta của MHC lớp II được tổng hợp, lắp r�p trong mạng lưới nội sinh chất, v� đi qua bộ m�y Golgi v� trans-Golgi để đến endosom v� c�c mảnh peptid được h�nh th�nh từ c�c protein ngoại sinh c� thể li�n kết với c�c ph�n tử MHC lớp II, rồi cuối c�ng được vận chuyển đến bề mặt tế b�o.
 

Tại sao chất vào tế bào phải cắt nhỏ
  H�nh 2
Con đường tr�nh diện kh�ng nguy�n ngoại sinh th�ng qua MHC lớp II
 

C�c kh�a cạnh quan trọng của xử l� v� tr�nh diện KN

  • Hai con đường hoạt h�a v� tr�nh diện kh�c nhau v� mỗi con đường đều k�ch th�ch quần thể tế b�o T một c�ch hiệu quả nhất để loại bỏ loại kh�ng nguy�n đ�.


C�c vir�t t�i tạo ở b�o tương của c�c tế b�o c� nh�n v� sản xuất c�c kh�ng nguy�n nội sinh c� thể được li�n kết với MHC lớp I. Bằng c�ch ti�u diệt c�c tế b�o bị nhiễm bệnh n�y, tế b�o T g�y độc tế b�o gi�p kiểm so�t sự l�y lan của vir�t.

Vi khuẩn chủ yếu cư tr� v� nh�n l�n ở ngo�i tế b�o. Bằng c�ch bắt v� ti�u diệt ở b�n trong tế b�o v� tạo ra kh�ng nguy�n ngoại lai c� thể li�n kết với c�c ph�n tử MHC lớp II, c�c tế b�o T trợ gi�p Th2 c� thể được hoạt h�a để hỗ trợ c�c tế b�o B sản xuất kh�ng thể chống lại vi khuẩn, l�m hạn chế sự tăng trưởng của c�c vi sinh vật n�y.
Một số vi khuẩn ph�t triển nội b�o b�n trong t�i của c�c tế b�o như c�c đại thực b�o. Trong vi�m tế b�o T hỗ trợ Th2 gi�p đỡ hoạt h�a c�c đại thực b�o để ti�u diệt c�c vi khuẩn nội b�o.

  • Những mảnh protein của bản th�n hoặc kh�ng phải của bản th�n li�n kết với c�c ph�n tử MHC của cả hai lớp được biểu lộ ở bề mặt tế b�o.
  • Nơi m� mảnh protein gắn v�o l� c�c đường r�nh của ph�n tử MHC c� bản chất h�a học.
     
Tại sao chất vào tế bào phải cắt nhỏ
H�nh 3
Tương t�c Th/APC được giới hạn trong MHC tự th�n.
 
Tại sao chất vào tế bào phải cắt nhỏ
H�nh 4
C�c CTL đặc hiệu vir�t từ chuột d�ng A hay d�ng B chỉ l�m ly giải tế b�o đ�ch c�ng d�ng bị nhiễm một loại vir�t đặc hiệu. C�c CTL kh�ng ly giải c�c tế b�o đ�ch kh�ng bị nhiễm virut v� kh�ng đồng gen. C�c nghi�n cứu đ� chỉ ra rằng c�c tế b�o CTL v� tế b�o đ�ch phải từ lo�i động vật c� chung c�c allen MHC lớp I để c�c tế b�o đ�ch tr�nh diện kh�ng nguy�n của vir�t cho CTL.
 

GIỚI HẠN MHC TỰ TH�N

Để một tế b�o T c� thể nhận biết v� đ�p ứng với một kh�ng nguy�n protein ngoại lai, trước ti�n n� phải nhận ra MHC của c�c tế b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n l� MHC của bản th�n. Điều đ� được gọi l� giới hạn MHC tự th�n. C�c tế b�o T hỗ trợ nhận biết kh�ng nguy�n được tr�nh diện bởi MHC tự th�n lớp II, trong khi đ� tế b�o T g�y độc tế b�o lại nhận ra kh�ng nguy�n tr�nh diện bởi MHC lớp I. Qu� tr�nh m� c�c tế b�o T bị giới hạn nhận biết c�c ph�n tử MHC tự th�n diễn ra ở trong tuyến ức.

Bằng thực nghiệm, người ta chứng minh giới hạn MHC tự th�n đối với tương t�c tế b�o T-APC v� đối với tương t�c tế b�o T g�y độc-MHC được thể hiện trong H�nh 3 v� 4, một c�ch tương ứng.
 

Tại sao chất vào tế bào phải cắt nhỏ
  H�nh 5
Sự kh�c nhau giữa kh�ng nguy�n v� si�u kh�ng nguy�n. C�c peptid kh�ng nguy�n được xử l� b�n trong tế b�o v� được tr�nh diện tr�n bề mặt tế b�o ở dạng kết hợp với c�c ph�n tử MHC lớp II. Sau đ� ch�ng hoạt h�a thụ thể tế b�o T tr�n bề mặt của lympho T. Si�u kh�ng kh�ng được xử l� nhưng li�n kết với c�c protein MHC lớp II v� chuỗi beta V của thụ thể tế b�o T. Một si�u kh�ng nguy�n hoạt h�a một lớp tế b�o T ri�ng biệt c� biểu lộ chuỗi beta V nhất định.

Lưu �: Trong trường hợp tương t�c MHC II-TCR với một peptid được xử l� th�ng thường, sự nhận biết c�c peptid tr�n c�c ph�n tử MHC đ�i hỏi c� c�c ph�n đoạn alpha V, alpha J, beta V, beta D v� beta J của TCR n�y. Tương t�c như vậy xảy ra ở tần suất thấp. Trong trường hợp tương t�c MHC II-TCR với một si�u kh�ng nguy�n chưa qua xử l�, chỉ c� một v�ng beta V được nhận biết. R� r�ng điều n�y sẽ xảy ra ở một tần suất cao hơn nhiều.
 

TẾ B�O TR�NH DIỆN KH�NG NGUY�N

C� ba loại tế b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n ch�nh, đ� l� tế b�o c� tua (đu�i gai), c�c đại thực b�o v� tế b�o B. Ngo�i ra, một số c�c tế b�o kh�c c� biểu lộ c�c ph�n tử MHC lớp II (v� dụ, c�c tế b�o biểu m� tuyến ức) c� thể hoạt động như c�c tế b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n trong một số trường hợp. Tế b�o c� tua (đu�i gai) được t�m thấy ở da v� c�c m� kh�c, ch�ng ăn kh�ng nguy�n bởi ẩm b�o v� vận chuyển đến c�c hạch bạch huyết v� l�ch. Tại hạch bạch huyết v� l�ch c�c tế b�o n�y ph�n bố chủ yếu trong v�ng tế b�o T. Tế b�o đu�i gai l� c�c tế b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n hiệu quả nhất v� c� thể tr�nh diện kh�ng nguy�n cho c�c tế b�o T trinh tiết. Hơn nữa, ch�ng c� thể tr�nh diện c�c kh�ng nguy�n nội b�o đ� được gắn l�n ph�n tử MHC lớp I hoặc lớp II (tr�nh diện ch�o), mặc d� con đường chủ yếu để tr�nh diện kh�ng nguy�n l� qua ph�n tử MHC lớp II. Loại tế b�o thứ hai tr�nh diện kh�ng nguy�n l� đại thực b�o. Những tế b�o n�y ăn kh�ng nguy�n bằng c�ch thực b�o hoặc ẩm b�o. C�c đại thực b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n cho c�c tế b�o T trinh tiết kh�ng c� hiệu quả, nhưng lại rất tốt trong việc hoạt h�a tế b�o T nhớ. Loại thứ ba của tế b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n l� tế b�o B. C�c tế b�o n�y li�n kết với c�c kh�ng nguy�n th�ng qua kh�ng thể bề mặt của ch�ng v� bắt kh�ng nguy�n theo cơ chế ẩm b�o. Giống như c�c đại thực b�o, c�c tế b�o n�y kh�ng c� hiệu quả như tế b�o đu�i gai trong tr�nh diện kh�ng nguy�n cho tế b�o T trinh tiết. C�c tế b�o B tr�nh diện kh�ng nguy�n rất hiệu quả cho tế b�o T nhớ, đặc biệt l� khi nồng độ kh�ng nguy�n thấp bởi v� kh�ng thể bề mặt của c�c tế b�o B li�n kết kh�ng nguy�n với một �i lực cao.

TR�NH DIỆN SI�U KH�NG NGUY�N

Si�u kh�ng nguy�n l� những kh�ng nguy�n c� thể hoạt h�a đa d�ng tế b�o T (xem chương kh�ng nguy�n) để sản xuất một lượng lớn c�c cytokin c� thể c� hiệu ứng bệnh l�. C�c kh�ng nguy�n phải được gắn với c�c ph�n tử MHC lớp II v� tr�nh diện cho c�c tế b�o T, nhưng kh�ng nguy�n kh�ng cần phải được xử l�. H�nh 5 so s�nh c�c kh�ng nguy�n th�ng thường v� si�u kh�ng kh�ng nguy�n được tr�nh diện với c�c tế b�o T như thế n�o. Trong trường hợp của một si�u kh�ng nguy�n, protein nguy�n vẹn li�n kết với c�c ph�n tử MHC lớp II v� một hoặc nhiều v�ng Vβ của TCR. kh�ng nguy�n n�y kh�ng bị gắn v�o r�nh peptide ph�n tử MHC lớp II hoặc v�o vị tr� li�n kết của TCR với kh�ng nguy�n. V� vậy, bất kỳ tế b�o T n�o m� sử dụng một Vβ đặc biệt trong TCR của n� sẽ được k�ch hoạt bởi một si�u kh�ng nguy�n, kết quả l� một số lượng lớn c�c tế b�o T được hoạt h�a. Mỗi si�u kh�ng nguy�n sẽ li�n kết với một bộ v�ng Vβ kh�c nhau.

Tại sao chất vào tế bào phải cắt nhỏ
H�nh 6
Tiền tế b�o T đi v�o tuyến ức v� ph�n chia th�nh lympho non c� h�nh dạng lớn ở v�ng dưới vỏ của tuyến ức. C�c lympho non nh�n l�n v� h�nh th�nh một bể chứa c�c tế b�o biệt h�a. Ở đ�y c�c tế b�o c� dấu ấn CD8+ v� CD4+ nhưng được biểu lộ thấp. C�c gen TCR cũng được t�i tổ hợp trong c�c tế b�o n�y v� c�c sản phẩm gen cũng được biểu lộ tr�n bề mặt tế b�o ở mức độ thấp. Khi c�c tế b�o trưởng th�nh, ch�ng di chuyển v�o trong v�ng vỏ, nơi ch�ng b�m chặt v�o c�c tế b�o biểu m� v�ng vỏ, đ� l� c�c tế b�o d�i v� c� nhiều tua tạo một diện t�ch bề mặt lớn để tương t�c với c�c tế b�o kh�c. C�c TCR tr�n bề mặt của thymo b�o tương t�c với c�c ph�n tử MHC tr�n c�c tế b�o biểu m�, dẫn đến chọn lọc dương t�nh. C�c tế b�o kh�ng được chọn sẽ bị chết theo chương tr�nh v� bị thực b�o bởi c�c đại thực b�o. Khi c�c thymo b�o di chuyển s�u hơn v�o vỏ tuyến ức th� sự biểu lộ CD3, CD4 CD8, v� TCR tăng l�n. C�c TCR tự phản ứng sẽ mất đi v� tương t�c với c�c tế b�o đu�i gai v� c�c đại thực b�o. Điều n�y dẫn đến chọn lọc �m t�nh. C�c tế b�o biểu lộ CD4 hoặc CD8 xuất hiện v� di chuyển ra ngoại vi bằng c�c ống đặc biệt đến v�ng vỏ-tủy.
 

Đ�O TẠO Ở TUYẾN ỨC

Cả hai loại tế b�o Th v� Tc bị gới hạn bởi MHC tự th�n. Ngo�i ra, tế b�o T thường kh�ng nhận ra kh�ng nguy�n tự th�n. L�m thế n�o để tạo ra c�c tế b�o T giới hạn MHC tự th�n v� tại sao c�c tế b�o T tự phản ứng kh�ng được h�nh th�nh? Sự t�i tổ hợp ngẫu nhi�n của VDJ trong tế b�o T dẫn đến h�nh th�nh những tế b�o T c� khả năng nhận biết MHC kh�ng tự th�n v� một số tế b�o T nhận biết MHC tự th�n. Đ� l� vai tr� của tuyến ức để đảm bảo rằng chỉ những tế b�o T đi ra ngoại vi l� loại c� MHC giới hạn tự th�n v� kh�ng thể phản ứng với kh�ng nguy�n bản th�n. C�c tế b�o T c� chức năng ở ngoại vi c� để nhận biết kh�ng nguy�n ngoại lai đ� gắn với MHC tự th�n, bởi v� c�c tế b�o APC hoặc tế b�o đ�ch tr�nh diện kh�ng nguy�n ngoại lai li�n kết với MHC tự th�n. Tuy nhi�n, một c� thể kh�ng cần tế b�o T c� chức năng ở ngoại vi để nhận biết kh�ng nguy�n (tự th�n hoặc ngoại lai) li�n kết với MHC ngoại lai. Đặc biệt một c� thể kh�ng muốn chức năng tế b�o T ở ngoại vi c� thể nhận ra kh�ng nguy�n tự th�n li�n kết với MHC tự th�n v� ch�ng c� thể l�m tổn thương đến c�c m� b�nh thường, khỏe mạnh.

Nhờ kết quả của sự kiện t�i tổ hợp ngẫu nhi�n VDJ xảy ra trong c�c tế b�o T chưa trưởng th�nh ở trong tuyến ức m� c�c TCR được sản xuất c� đầy đủ t�nh đặc hiệu. C�c qu� tr�nh trong tuyến ức sẽ x�c định sự đặc hiệu TCR được giữ lại. C� hai bước tuần tự được thể hiện trong H�nh 6. Trước ti�n, c�c tế b�o T m� c� khả năng li�n kết với c�c ph�n tử MHC tự th�n được biểu lộ bởi tế b�o biểu m� vỏ tuyến ức th� được giữ lại. Đ� l� chọn lọc dương. Những tế b�o n�o kh�ng li�n kết MHC tự th�n th� sẽ bị chết theo chương tr�nh. Do đ�, tế b�o T c� một TCR nhận biết MHC tự th�n tồn tại. Tiếp theo, những tế b�o T m� c� khả năng li�n kết với c�c ph�n tử MHC tự th�n kết hợp với c�c ph�n tử tự th�n được biểu lộ bởi c�c tế b�o biểu m� tuyến ức, tế b�o đu�i gai v� c�c đại thực b�o th� sẽ bị ti�u diệt. Điều n�y được gọi l� chọn lọc �m. Những tế b�o kh�ng li�n kết MHC tự th�n th� được giữ lại. Sau hai bước đ�, tế b�o T c� một TCR nhận biết MHC tự th�n v� kh�ng nguy�n ngoại lai được sống s�t. Mỗi tế b�o T c�n sống sau lựa chọn �m v� dương trong tuyến ức v� được đưa ra ngoại vi vẫn giữ được thụ thể tế b�o T đặc hiệu của m�nh.

Khi chọn lọc �m v� dương diễn ra trong tuyến ức, c�c tế b�o T c�n non cũng biểu lộ kh�ng nguy�n CD4 hoặc CD8 tr�n bề mặt của ch�ng. Ban đầu c�c tế b�o tiền T đ� đi v�o tuyến ức l� CD4-CD8-. Trong tuyến ức n� sẽ trở th�nh CD4+CD8+ v� khi chọn lọc �m v� dương xảy ra, một tế b�o sẽ trở th�nh CD4+ hay CD8+. Việc trở th�nh tế b�o CD4+ hay CD8+ phụ thuộc v�o loại ph�n tử MHC n�o c� mặt tr�n tế b�o. Nếu một tế b�o CD4+CD8+ được tr�nh diện bởi ph�n tử MHC lớp I, th� CD4 giảm biểu lộ v� n� trở th�nh một tế b�o CD8+. Nếu một tế b�o được tr�nh diện bởi c�c ph�n tử MHC lớp II, th� CD8 giảm biểu lộ v� trở th�nh một tế b�o CD4+ (H�nh 7).

CHỌN LỌC �M T�NH Ở NGOẠI VI

Chọn lọc �m v� dương ở tuyến ức kh�ng phải l� qu� tr�nh c� hiệu quả 100%. Hơn nữa, kh�ng phải tất cả c�c tự kh�ng nguy�n c� thể được biểu lộ trong tuyến ức v� dẫn đến một số tế b�o T tự phản ứng c� thể ra ngoại vi. Như vậy, c� những cơ chế bổ sung được tạo ra để loại bỏ tế b�o T tự phản ứng ở ngoại vi v� điều đ� sẽ được thảo luận trong chương dung thứ.

CHỌN LỌC D�NG TẾ B�O B

V� c�c tế b�o B kh�ng bị giới hạn MHC n�n n� kh�ng cần phải lựa chọn dương t�nh. Tuy nhi�n, chọn lọc �m t�nh của c�c tế b�o B l� bắt buộc (v� dụ, loại bỏ c�c d�ng tự phản ứng). Điều n�y xảy ra trong qu� tr�nh ph�t triển tế b�o B trong tủy xương. Tuy vậy, chọn lọc �m t�nh của c�c tế b�o B kh�ng quan trọng như đối với c�c tế b�o T, v� trong hầu hết c�c trường hợp tế b�o B cần sự gi�p đỡ của tế b�o T để trở n�n hoạt h�a. Như vậy, nếu một tế b�o B tự phản ứng kh�ng ra được ngoại vi sẽ kh�ng được hoạt h�a do thiếu tế b�o T gi�p đỡ.

 

Tại sao chất vào tế bào phải cắt nhỏ
 H�nh 7
C�c tế b�o tiền th�n ở tuyến ức c� CD4-CD8- trở th�nh c�c tế b�o dương t�nh với cả CD4+ v� CD8+, ch�ng biểu lộ c�c chuỗi alpha v� b�ta của c�c thụ thể tế b�o T (TCR) ở một mức độ thấp. Chọn lọc dương xuất hiện d�nh cho sự tương t�c với c�c ph�n tử MHC-I hoặc MHC-II tự th�n ở biểu m� v�ng vỏ của tuyến ức. Phần lớn c�c tế b�o n�y kh�ng được chọn v� chết theo chương tr�nh. C�c tế b�o c�n lại h�nh th�nh hai d�ng, một l� mất đi kh�ng nguy�n CD4 v� tương t�c với MHC-I hoặc hai l� mất kh�ng nguy�n CD8 v� tương t�c với MHC-II. C�c tế b�o tự phản ứng sau đ� được loại bỏ do kết quả của sự tương t�c của ch�ng với c�c tự kh�ng nguy�n peptid được tr�nh diện bởi c�c tế b�o nằm trong phần chuyển tiếp giữa v�ng vỏ v� tủy, v� v�ng tủy của tuyến ức.

 
   

Tại sao chất vào tế bào phải cắt nhỏ
Trở về phần Miễn dịch của Vi khuẩn học v� Miễn dịch học online

This page last changed on Monday, September 18, 2017
Page maintained by Richard Hunt