Tại sao nói khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÝ THUYẾT ÔN THI 1.CHƯƠNG I: Câu 1: chuyển động cơ là gì? chất điểm là gì? hệ quy chiếu là gì?. mốc thời gian là gì? Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.  Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).  Hệ quy chiếu gồm :  Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc ; Một mốc thời gian và một đồng hồ.  Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời điểm bắt đầu đo thời gian khi mô tả chuyển động của vật. Câu 2: đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.Vận tốc là gì?  Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều : s = vt trong đó, v là tốc độ của vật, không đổi trong suốt thời gian chuyển động.  Vận tốc của chuyển động thẳng đều có độ lớn bằng tốc độ của vật, cho biết mức độ nhanh, chậm.của chuyển động : s v= t. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là x = x0 + s = x0 + vt trong đó, x là toạ độ của chất điểm(m), x0 là toạ độ ban đầu của chất điểm,(m) s là quãng đường vật đi được trong thời gian t(m), v là vận tốc của vật.(m/s) cõu 3:Nêu đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong chuyển động thẳng chậm dần đều.Viết cụng thức tớnh gia tốc của một chuyển động biến đổi. Gia tốc của chuyển động thẳng là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên t . v a = t trong đó v = v  v0 là độ biến thiên vận tốc trong khoảng thời gian t = t  t0. Gia tốc là đại lợng vectơ : r ur r r v  v0 Δv a= = t  t0 Δt Khi một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, vectơ gia tốc có gốc ở vật chuyển động, có phơng và chiều trùng với phơng và chiều của vectơ vận tốc, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích nào đó. Khi một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, vectơ gia tốc ngợc chiều với vectơ vận tốc.  Đơn vị gia tốc là mét trên giây bình phương (m/s2). Câu 4:Viết công thức tính vận tốc:vt = v0 + at Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a dương, trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì a âm.. <span class='text_page_counter'>(2)</span> 1 Câu 5:Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều x = x0 + v0t + 2 at2. Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động biến đổi đều: 1 s = v0t + 2 at2  Đối với chuyển động thẳng biến đổi đều, thì phương trình chuyển động là 1 x = x0 + v0t + 2 at2 trong đó, x là toạ độ tức thời, x0 là toạ độ ban đầu, lúc t=0.  Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được : v2 – v02 = 2as câu 6:sự rơi tự do là gì?. Viết các công thức tính vận tốc và quãng đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu đặc điểm về gia tốc rơi tự do.  Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc rơi tự do (g  9,8 m/s2).  Nếu vật rơi tự do, không có vận tốc ban đầu thì: v = gt 1 và công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do là s = 2 gt2 Đặc điểm của gia tốc rơi tự do: Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g gọi là gia tèc r¬i tù do. Gia tèc r¬i tù do ë c¸c n¬i kh¸c nhau trªn Tr¸i §Êt th× kh¸c nhau chót Ýt. Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Câu 7:Nêu ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều. Viết công thức tốc độ dài và chỉ hướng của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. Tốc độ trung bình của một vật chuyển động tròn: Tốc độ trung bình =  Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. Δs  Tốc độ dài chính là độ lớn của vận tốc tức thời trong chuyển động tròn đều : v = Δt trong đó, v là tốc độ dài của vật tại một điểm, s là độ dài cung rất ngắn vật đi được trong khoảng thời gian rất ngắn t . Trong chuyển động tròn đều, tốc độ dài của vật không đổi.  Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo. r r s v tr r trong đó, v là vectơ vận tốc của vật tại điểm đang xét, s là vectơ độ dời trong khoảng thời gian rất ngắn r r t , có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Khi đó, vectơ v cùng hướng với vectơ s .. <span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 8:Viết công thức và nêu đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động tròn đều. Viết hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.  Tốc độ góc của chuyển động tròn là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian :   t Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là một đại lượng không đổi. Đơn vị đo tốc độ góc là rađian trên giây (rad/s). 2 T    Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng. : Đơn vị đo chu kì là giây (s). 1 f  T  Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây.: Đơn vị của tần số là vòng/s hay héc (Hz). Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc : v = r trong đó, r là bán kính quỹ đạo tròn. Câu 9:Nêu hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm.  Trong chuyển động tròn đều, vận tốc tuy có độ lớn không đổi, nhưng hướng lại luôn thay đổi, nên chuyển động này có gia tốc. Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm. r r v a t  Công thức xác định vectơ gia tốc : trong đó,. r r a  v vectơ cùng hướng với , hướng vào tâm đường tròn quỹ đạo.. v2 r = r2 Độ lớn của gia tốc hướng tâm : Câu 10:Viết công thức cộng vận tốc,và giải thích ý nghĩa đơn vị từng đại lượng a ht .  Kết quả xác nhận tọa độ và vận tốc của cùng một vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu. Tọa độ (do đó quỹ đạo của vật) và vận tốc của một vật có tính tương đối.  Công thức cộng vận tốc là :. r r r v1,3  v1,2  v 2,3. trong đó: r v1,3 là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là vận tốc tuyệt đối. r v1,2 là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, gọi là vận tốc tương đối. r v 2,3 là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là vận tốc kéo theo. Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo. Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau CHÖÔNG II Câu 1:Phát biểu định nghĩa của lực ,đặc điểm của vecto lực và điều kiện cân bằng của một chất ñieåm.. <span class='text_page_counter'>(4)</span> -Lực: là đại lượng vectơ đăc trưng cho tác dụng của vật này vào vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. - Vectơ lực được biểu diễn bằng một mũi tên trong đó: + Điểm đặt tại vật chịu tác dụng . + Phương và chiều: cùng phương và chiều với vec-tơ gia tốc. + Độ lớn của lực: theo một tỉ xích nhất định. -Điều kiện cân bằng của một chất điểm là hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không:.      F F1  F2  F3  ... 0. Câu 2:Tổng hợp lực là gì?phát biểu quy tắc hình bình hành. -Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực. - Quy tắc hình bình hành : Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng. u r u r u r F  F  F 1 2 Về mặt toán học : Caâu 3:phân tích lực là gì? - Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt lực đó. Các lực thay thế gọi là các lực thành phần. - Phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy phải tuân theo quy tắc hình bình hành - Chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mới phân tích lực theo hai phương ấy Câu 4: Phát biểu được định luật I Niu-tơn - Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Câu 5: Nêu quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính. -Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn. -Định luật I Niu-tơn được gọi là định luật quán tính và chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính. -Một số ví dụ về quán tính: + Người ngồi trong xe đang chuyển động thẳng đều. Khi xe hãm đột ngột, người có xu hướng bị lao về phía trước. Câu 6:Tại sao nói khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật.? Vận dụng mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật - Khối lượng dùng để chỉ mức quán tính của vật. Vật nào có mức quán tính lớn hơn thì có khối lượng lớn hơn và ngược lại. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Giải thích hiện tượng thường gặp; + Hai ô tô có khối lượng khác nhau đang chuyển động với cùng một vận tốc. Nếu được hãm với cùng một lực thì ô tô có khối lượng lớn hơn sẽ lâu dừng lại hơn Câu 7:Phát biểu và viết hệ thức của định luật II Niuton - Định luật II Niuton:Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.. <span class='text_page_counter'>(5)</span> u r r F u r r a m hay F  ma Trong đó: F :lực tác dụng(N) m: khối lượng(kg) a:gia tốc(m/s2) u r - Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng thì F là hợp lực của các lực đó. Câu 8:Nêu định nghĩa và các tính chất của khối lượng -Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không đổi, đối với mỗi vật, đặc trưng cho mức quán tính của vật. Khối lượng có tính chất cộng được. Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg). Câu 9:Trọng lực và trọng lượng của một vật là gì?viết công thức của trọng lực tác dụng lên một vật. - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng vào các vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực u r được kí hiệu là P . - Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật. u r r P  mg -Hệ thức của trọng lực là . Câu 10:Phát biểu và viết hệ thức của định luật III Niuton. -Định luật III Niuton: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. u r u r u r u r F  F F  F B  A A  B BA AB -Hệ thức: hay Câu 11:Nêu những đặc điểm của cặp lực và phản lực trong tương tác giữa hai vật. Định nghĩa lực và phản lực:Một trong hai lực gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực. Lực và phản lực có những đặc điểm sau : Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời. Lực và phản lực là hai lực trực đối. Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau. Câu 12: Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể. Biểu diễn vectơ lực và phản lực trong các trường hợp như:một người đi bộ được trên mặt đất, búa đóng đinh vào gỗ, một vật nằm yên trên mặt bàn,... Câu 13:Lực hấp dẫn là gì? Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của định luật này. -Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn. - Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. - Hệ thức của lực hấp dẫn là : mm Fhd  G 1 2 2 r trong đó m1, m2 là khối lượng của hai chất điểm, r là khoảng cách giữa chúng, hệ số tỉ lệ G được gọi là hằng số hấp dẫn. G = 6,67.10-11N.m2/kg2 Cõu 14:Tại sao chúng ta không cảm nhận thấy đợc lực hút giữa các vật thể thông thường ?Điều kiện áp dụng hệ thức cho các vật thông thường là gì? -Vì G = 6,67.10-11N.m2/kg2 rất nhỏ nên Fhd rất nhỏ. Do đó ta không cảm nhận được lực hấp dẫn. - Điều kiện áp dụng hệ thức cho các vật thông thường : Khoảng cách giữa hai vật rất lớn so với kích thước của chúng. <span class='text_page_counter'>(6)</span> Các vật đồng chất và có dạng hình cầu. Khi ấy r là khoảng cách giữa hai tâm. Lực hấp dẫn nằm trên đường nối hai tâm và đặt vào hai tâm đó. Câu 15:Tại sao nói trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn?trọng tâm của vật là gì? - Trọng lực P mà Trái Đất tác dụng lên một vật khối lượng m là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó. G P = mg . mM (R  h)2 . Từ đó, suy ra GM. 2 g  (R  h) ,. với R là bán kính Trái Đất, h là độ cao của vật so với mặt đất. Nếu vật ở gần mặt đất (h << R) thì : GM 2 g  R  9,806 m/s2 (ở vĩ độ 45o). Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật. Câu 16: Lực đàn hồi xuất hiện ở đâu? Nêu những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng). Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc (hay gắn) với lò xo, làm nó biến dạng.. Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu lò xo ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng. Khi lò xo bị giãn, lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục lò xo vào phía trong, còn khi lò xo bị nén, lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục của lò xo ra ngoài. Câu 17: Phát biểu định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng của lò xo. - Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. l Fđh = k trong đó, l = l l0 là độ biến dạng của lò xo. Hệ số tỉ lệ k gọi là độ cứng của lò xo (hay hệ số đàn hồi). Đơn vị của độ cứng là niutơn trên mét (N/m). Câu 18:Nêu giới hạn đàn hồi của lò xo.Đối với dây cao su hay dây thép ,mặt tiếp xúc khi biến dạng thì lực đàn hồi xuất hiện như thế nào? Giới hạn đàn hồi của lò xo là giá trị lớn nhất của lực tác dụng vào lò xo (lò xo biến dạng nhiều nhất) mà khi thôi tác dụng, lò xo vẫn lấy lại được hình dạng ban đầu. Đối với dây cao su, dây thép,... khi bị kéo thì lực đàn hồi gọi là lực căng. Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng khi ép vào nhau thì lực đàn hồi có phương vuông góc với mặt tiếp xúc. Câu 19:Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt viết biểu thức và giải thích ý nghĩa đơn vị . -Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt, có tác dụng cản trở chuyển động của vật trên bề mặt đó, có hướng ngược với hướng của vận tốc. -Đặc điểm của lực ma sát trượt; + Lực ma sát trượt không phụ thuộc diện tích bề mặt tiếp xúc và tốc độ của vật, nhưng phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc (độ nhám, độ sạch, độ khô, …). +Độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực theo công thức Fmst  t N. <span class='text_page_counter'>(7)</span> trong đó, N là áp lực tác dụng lên vật , t là hệ số tỉ lệ gọi là hệ số ma sát trượt, phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc. Câu 20:Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?Nêu những đặc điểm của lực ma sát nghỉ -Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật, ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ để thắng lực ma sát. -Đặc điểm của lực ma sát trượt +Giá của lực ma sát nghỉ nằm trong mặt phẳng tiếp xúc giữa hai vật. Lực ma sát luôn ngược chiều với ngoại lực. +Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng với ngoại lực. Độ lớn của ngoại lực tăng thì lực ma sát nghỉ tăng Câu 21:Phát biểu và viết công thức lực hướng tâm. -Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm. Công thức tính lực hướng tâm của vật chuyển động tròn đều là mv 2 Fht  ma ht   m2 r r trong đó, m là khối lượng của vật, r là bán kính quỹ đạo tròn,  là tốc độ góc, v là vận tốc dài của vật chuyển động tròn đều.    F1và F2 F Câu 22:Hợp lực của 2 lực đồng quy có độ lớn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Độ lớn của hợp lực phụ thuộc vào độ lớn ,phương và chiều của hai lực thành phần. Câu 23:Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai hoặc ba lực không song song. Nêu trọng tâm của một vật là gì.Xác định trọng tâm của các vật phẳng, đồng chất bằng thí nghiệm.  Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực : Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn u r u r F   F 1 2 và ngược chiều.  Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song : Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy. ur u r u r F  F   F 2 3 Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba: 1  Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy : Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta trượt hai vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.  Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.  Để xác định trọng tâm của vật phẳng, đồng chất bằng phương pháp thực nghiệm, ta treo vật bằng sợi dây lần lượt ở hai vị trí khác nhau. Giao điểm của phương sợi dây kẻ trên vật giữa hai lần treo chính là trọng tâm của vật. Đối với những vật rắn phẳng đồng tính có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật. Câu 24:Phát biểu định nghĩa, viết được công thức tính momen của lực và nêu đơn vị đo momen của lực.. <span class='text_page_counter'>(8)</span>  Momen của lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.  Công thức tính momen của lực: M = F.d. u r u r F F trong đó, d là cánh tay đòn, là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực ( nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay).  Trong hệ SI, đơn vị của momen lực là niutơn mét (N.m).. Câu 25:Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định. Quy tắc momen lực : Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ. M = M’ trong đó, M là tổng các momen lực có xu hướng làm cho vật quay theo chiều kim đồng hồ, M’ là tổng các momen lực có xu hướng làm cho vật quay ngược chiều kim đồng hồ B.BÀI TẬP: Bài 1. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1=F2=40N. Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 00;600;900;1200;1800. Vẽ hình biểu diễn cho mỗi trường hợp. Nhận xét ảnh hưởng của góc α đối với độ lớn của lực. F1 ,  F2 ,  F 3 lần lượt hợp với trục Ox những góc 00, 600, Bài 2. Cho 3 lực đồng quy, đồng phẳng  1200;F1=F3=2F2=10N. Tìm hợp lực của ba lực trên. Bài 3.Hai lực 10N và 14N đặt tại một điểm có thể cho một hợp lực bằng 2N, 4N, 10N, 24N, 30N được không? Bài 4.Một quyển sách đặt nằm cố định trên mặt bàn nghiêng góc  so với mặt ngang. Phân tích lực tác dụng lên sách và lên mặt bàn. Bài 5.Vật m được treo như hình vẽ. Phân tích lực tác dụng vào vật, vào mặt phẳng nghiêng. Bài 6.Một vật chịu tác dụng của lực F = 20N thì có gia tốc 2m/s2. Hỏi vật có khối lượng bao nhiêu? Bài 7.Khi chịu tác dụng của lực F vật có khối lượng 10kg thu được gia tốc 3m/s 2. Xác định độ lớn của lực? Bài 8.Một vật chịu tác dụng của lực F1 = 10N thì thu được gia tốc 2m/s2. Nếu tác dụng lực 15N thì vật có gia tốc bao nhiêu? Bài 9.Khi tác dụng lực F vào vật có khối lượng 2kg thì vật thu được gia tốc 2m/s 2. Nếu lực đó tác dụng vào vật có khối lượng 4kg thu vật thu được gia tốc bao nhiêu? Bài 10.Một vật đang chuyển động với gia tốc 2m/s2. Gia tốc thay đổi thế nào khi ta tăng lực lên 2 lần đồng thời giảm khối lượng đi 2 lần. Bài 11.Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, sau 10s thì dừng lại. Tính lực hãm và hệ số ma sát, biết ô tô nặng 5tấn. coi như bánh xe không quay khi hãm phanh. Bài 12.Một ôtô nặng 20 tấn đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, sau 20s thì dừng lại. a. Tính lực hãm và vết hãm (quãng đường xe đi được từ khi hãm phanh tới khi dừng lại). b.Nếu trước ô-tô 20m có vật cản thì ô-tô có đâm vào vật cản không? Bài 13.Một vật bắt đầu chuyển động trên đường ngang không má sát; sau 10s thì đi được 50m. A.Cho biết lực tác dụng 1000N, tính khối lượng. b.Tính quãng đường đi được để vật đạt vận tốc 10m/s. Bài 14.Một vật bắt đầu chuyển động sau 10 được 50m. Biết lực kéo là 100N, hệ số ma sát 0,05. a.Xác định khối lượng của vật.. <span class='text_page_counter'>(9)</span> b.Nếu sau đó vật chuyển động thẳng đều thì kéo bằng bao nhiêu? Bài 15.Một ô-tô nặng 2,4 tấn bắt đầu chuyển động trên đường ngang. Sau 15s ô-tô đạt vận tốc 18km/h. Biết lực cản bằng 0,2 lần lực phát động của động cơ và cho g = 10m/s2. a.Xác định lực phát động của động cơ và lực ma sát. b.Nếu lực phát động tăng lên gấp đôi thì sau thời gian trên vật đạt vận tốc bao nhiêu? Bài 16.Một vật nặng 200kg được kéo bởi lực 150N, sau khi đi được 50m thì đạt vận tốc 10m/s, cho g = 10m/s2. Xác định hệ số ma sát giữa vật với mặt đường. Bài 17.Một xe lăn nặng 1kg đang đứng yên trên mặt đường ngang. Nếu tác dụng vào lực F thì trong thời gian t vật đi được 2,5m. Nếu ta đặt lên xe một vật nặng 0,25kg thì trong cùng thời gian t xe đi được bao nhiêu? Bỏ qua lực ma sát. Bài 18. Một ôtô nặng 4tấn đang chuyển động thẳng đều trên đường ngang, biết hệ số ma sát 0,05. Hãy tính lực phát động của động cơ? Nếu tới chỗ đường khó đi, hệ số ma sát tăng lên 2 lần thì lực phát động tăng hay giảm bao nhiêu? Bài 19.Tác dụng lực F vào m1 nó thu được gia tốc 4m/s2, nếu tác dụng vào m2 thì nó thu được gia tốc 6m/s2. Vậy tác dụng lực F vào m1 + m2 thì hệ thu được gia tốc bao nhiêu? Bỏ qua lực ma sát. Bài 20.Ta kéo một vật nặng 2kg lên cao theo phương thẳng đứng bằng một dây không dãn. Tính lực căng khi a.Vật chuyển động thẳng đều. b.Vật chuyển động với gia tốc 2m/s2. Bài 21.Hai vật nặng 5tấn và 10 tấn cách nhau 1m hút nhau với lực bằng bao nhiêu? Nếu khoảng cách giữa hai vật giảm đi một nửa thì lực hút tăng hay giảm bao nhiêu? Bài 22.Cho hai vật m1 = m2 = 100000tấn cách nhau đoạn 10m. a.Xác định lực hấp dẫn của hai vật. b.Để tăng lực hấp dẫn lên gấp đôi thì thay đổi khoảng cách giữa hai vật thế nào? Bài 23.Cho hai vật m1 = 10m2 = 200kg đặt cách nhau 10cm. Xác định lực hấp dẫn giữa hai vật. Bài 24.Một sợi cao su lúc đầu dài 40cm; khi treo vật 1kg thì dài 45cm. a.Tính độ cứng của dây cao su. b.Muốn dây dài 50cm thì phải treo thêm vật nặng bao nhiêu? c.Khi treo vật 1,5kg thì dây dài bao nhiêu? Bài 25.Một lò xo khi treo vật nặng 300g thì có chiều dài 56cm; khi treo vật nặng 400g thì có chiều dài 60cm. Xác định chiều dài ban đầu và độ cứng của lò xo. Bài 26. Phải treo một vật có trọng lợng bằng bao nhiêu vào một là xo có độ cứng k = 100N/m để nó giãn ra đợc 10cm Bài 27.Một quả bóng khối lợng 0,5 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Quả bóng bay đi với tốc độ Bài 28.Qu¶ bãng cã khèi lîng 200g bay ®Ëp vu«ng gãc vµo têng víi vËn tèc 10m/s råi bËt ngîc trë l¹i theo phơng cũ với vận tốc 5m/s,thời gian va chạm là 0,1 s.Lực mà tờng tác dụng vào bóng có độ lớn: Bài 29.Một lò xo có độ dài tự nhiên 20 cm.khi bị kéo,lpf xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hhồi của lò xo bằng 10 N,thì chiều dài của nó bằng bao nhêu ? Câu 30. Một lò xo có độ dài tự nhiên 10 cm và có độ cứng 40 N/m.giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1,0 N để nén lò xo.khi ấy, chiều dài của nó là bao nhiêu? Câu 31. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 25 cm đợc treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật cã khèi lîng 20 g th× lç dµi 25,5 cm. Hái nÕu treo mét vËt cã khèi l¬ng 100 g th× lç cã chiÒu dµi lµ bao nhiªu ? Câu 32. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm và có độ cứng 75 N/m. lo xo vợt quá giới hạn đàn hồi của nó khi bị kéo dãn vợt quá chiều dài 30 cm. tỡm Lực đàn hồi cực đại của lò xo Bài 33.Một vận động viên môn hốc cây (môn khúc côn cầu)ding gậy gạt một quả bang để truyền cho nó một vận tốc đầu 10 m/s.hhệ số ma sát trợt giữa băng và mặt băng là 0,10. Hỏi quả bang đi đợc một đoạn đờng là bao nhiêu thì dừng lại ? lấy g = 9,8 m/s2. Bài 34.Ngời ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v0 =3,5 m/s. Sau khi đẩy hộp trợt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trợt giữa hộp và sàn nhà là μ =0,30. Hỏi hộp đi đợc một đoạn đờng là bao nhiªu? lÊy g = 9,8 m/s2. <span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 35/ Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2m/s. Sau thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc = 0,5N a. Tính độ lớn của lực kéo b. Sau 4s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật sẽ dừng lại bài 36.Một ô tô có khối lợng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì bị hãm phanh với một lực có độ lớn 2000N song song với phơng chuyển động để chuyển động thẳng chậm dần đều cho tới khi dừng lại 1)Xác định hớng của lực hãm 2) Xác định thời gian hãm phanh để xe dừng lại 3) Xác định quãng đờng xa nhất mà xe còn đi đợc từ khi hãm phanh cho tới khi dừng lại. <span class='text_page_counter'>(11)</span>

Video liên quan

Chủ đề