Tạm biệt tiếng trung quốc là gì

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ tạm biệt trong tiếng Trung và cách phát âm tạm biệt tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tạm biệt tiếng Trung nghĩa là gì.

Tạm biệt tiếng trung quốc là gì
tạm biệt
(phát âm có thể chưa chuẩn)

Tạm biệt tiếng trung quốc là gì
暂别
(phát âm có thể chưa chuẩn)

暂别
Nếu muốn tra hình ảnh của từ tạm biệt hãy xem ở đây
  • phụ lục tiếng Trung là gì?
  • không can hệ tiếng Trung là gì?
  • để lắng tiếng Trung là gì?
  • con thằn lằn tiếng Trung là gì?
  • bảo trọng tiếng Trung là gì?
暂别

Đây là cách dùng tạm biệt tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tạm biệt tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Thông thường ai mới học đều biết rằng 再见 nghĩa là tạm biệt trong tiếng Trung. Ngày nay giới trẻ Trung Quốc thích dùng 拜拜 để nói tạm biệt nhiều hơn thay vì nói再见 nghe khá chi là nghiêm túc . 拜拜 là từ vựng được dịch phiên âm từ “bye bye” trong tiếng Anh, với ngữ nghĩa y chang.

Ngoài 拜拜,再见 người Trung Quốc thường hay dùng những từ ngữ sau để nói “tạm biệt”:

1. 回见 = 回头见 = lát về gặp lại!

Từ này dùng với bạn bè thân quen không dùng với người lớn tuổi, khách hàng. Sử dụng trong trường hợp tạm thời không gặp gỡ.

Ví dụ như Tiến và Tùng làm cùng một văn phòng trong công ty hằng ngày phải giáp mặt nhau, bỗng một hôm, trong giờ nghỉ giải lao, hai thằng uống cà phê tán phét xong một hồi,Tùng có một vài văn kiện phải chưa hết giờ nghỉ giải lao phải về phòng làm báo cáo, Tùng nói với Tiến “ tao giờ phải về gửi cái email cho sếp tổng cái đã”, thay vì nói “再见” như chúng ta vẫn biết, Tiến sẽ đáp lại: “ Ok mày, 回见吧!”.

Còn nếu như sếp có dặn là phải về để xử lý đơn hàng thì chỉ nói thế này “Dạ, sếp!” “好 + danh xưng của Sếp”, người Trung Quốc cũng hay nói “dạ dạ dạ” để thể hiện lên sự tôn trọng đối phương: “hảo! hảo! hảo!”

Trong trường hợp mình đi trước sếp thì mình nên nói khách sáo hơn một chút ví dụ “thế em đi trước nhé” hoặc viện ra một hai cái cớ nào đó. Nói chung, văn hóa công sở của Trung Quốc cần sự lễ phép, lịch sự không được friendly bình đẳng như văn hóa công sở của người Việt Nam. Nếu muốn nói chuyện giống như người bản địa bạn cần lưu tâm vấn đề này, còn muốn kiểu phong cách Việt Nam thì cũng ok, họ cũng thông cảm do mình là người nước ngoài.

2. 我先走了 = tôi đi trước cái nhé

Câu này thì giống với các chào tạm biệt của người Việt Nam. Hai người gặp nhau hỏi thăm xong một lúc, sau đó một trong hai người nói “我先走了!” người kia nghe xong sẽ đáp lại. Sử dụng từ 再见 là một từ thông dụng và trung tính, dùng 拜拜 nghe trẻ trung thân thiện, khách khí một chút nữa ta dùng từ “慢走!”

3. Thời gian cụ thể + 见

Nếu như hai người đã biết trước gặp nhau ở một thời điểm nào đó trong tương lai gần, kết thúc cuộc đối thoại người Trung Quốc nói “thời gian + 见” ví dụ: “下午见” “下周见” “周一见” “下午三点见”

Một lát nữa gặp: “一会儿见”  câu này trung tính, sếp có thể nói với nhân viên mà dùng từ “回见”, nhân viên nói với sếp nên thêm chủ ngữ 我们 để thể hiện sự tôn trọng.

4. 有空再聊 | 下次再聊 | 下次再约 Có thời gian tám tiếp | Để lần sau tám chuyện tiếp | hẹn gặp lần sau

Người Trung Quốc nói “有空” “下次” tức có nghĩa là họ đang thể hiện sự khách khí có nghĩa là không chắc chắn rằng lần sau lại tám chuyện tiếp, mặc dù từ 聊 nghe cũng khá chi là dân dã.

Cũng nói về văn hóa Trung Quốc sử dụng ngôn ngữ để biểu thị sự kính trọng của người dưới với người trên, cũng thể hiện một phần thái độ của người trưởng bối đối với người dưới, do tiếng Trung không có xưng hô “Anh” “Chị” như tiếng Việt nên việc lựa chọn từ ngữ nào trong ngữ cảnh nào rất chi quan trọng, muốn nói chuyện được như người bản xứ bạn cũng phải để ý tới vấn đề này.

Có một câu đặc biệt “khách khí” nữa là sử dụng từ “改天”

“改天再聊”“改天我请你吃饭”

Người nói ra câu này chứng tỏ họ đang bận làm việc gì đó, tới nỗi phải“改天 gần như là họ không chắc chắn sẽ thực hiện dự định như mời bạn đi ăn hay nói chuyện lần tiếp theo.

(Trong thực tế cũng ít trường hợp phải dùng tới câu này và là người nước ngoài thì bạn không nên sử dụng)

Tóm lại: Nếu như ai đó muốn mời bạn đi ăn cơm, hoặc bạn muốn mời ai đó đi ăn cơm, hoặc làm việc gì người Trung Quốc sẽ nói rõ thời gian cụ thể, còn nếu nghe những từ như “改天”, “有空” ,“下次” thì tốt nhất bạn chỉ cần nói Ok! 好 là được!

5. 慢走

Ví dụ, Ngô Kiến Huy vào cửa hàng Dior mua bộ quần áo com lê, sau khi mua sắm xong, Huy ra ngoài cửa hàng và đi về.

Lúc này, kể cả trong túi có mua đồ gì hay không, nhân viên cửa hàng sẽ nói câu tiễn biệt “慢走!”hoặc “有空常来玩” để chào tạm biệt.

Câu “慢走!” này còn dùng đối với người trưởng bối nếu họ đi trước mình, thể hiện sự tôn trọng.

NÓI TẠM BIỆT KHI NÓI CHUYỆN ĐIỆN THOẠI

6. 挂了啊

“Alo, ai đấy ạ” chúng ta không nói “你好!你是谁?”nghe khá là bất lịch sự, câu chào điện thoại kinh điển trong tiếng Trung là  “喂…”“喂,请问…” “喂请问你是哪位..?” .

“Tám chuyện” xong muốn cúp máy trước chúng ta nói “挂了啊!” hoặc ngắn gọn hơn thì nói 挂了. Còn thông thường vẫn có thể nói 拜拜.

NÓI TẠM BIỆT VỚI NGƯỜI ĐI XA:

7. 保重 Bảo Trọng | 一路平安 lên đường bình an |一路顺风 thuận buồm xuôi gió (thành ngữ)

一路平安 lên đường bình an, 一路顺风 thuận buồm xuôi gió, hai câu thành ngữ người Trung rất hay sử dụng, 保重: cẩn thận, giữ gìn sức khỏe.

Người Trung Quốc cũng rất hay dùng thành ngữ trong cuộc sống hằng ngày, bạn cũng nên biết những câu thành ngữ cơ bản như vậy để nói trong một số những trường hợp khách khí cần thiết. Người Trung Quốc nghe xong, sẽ nhận xét tiếng Trung của bạn 真的很厉害!

Hán ngữ Đông Phương

Cách chào tạm biệt trong tiếng trung

必备用语
Từ ngữ và mẫu câu chính

zàijiàn 再见 !

Tạm biệt!

huí tóu jiàn 回 头 见 !

Hẹn gặp lại!

yīhuìr jiàn 一会儿 见 !

Gặp lại sau!

míngtiān jiàn 明天 见 !

Mai gặp lại!

wǎnān 晚安 !

Chúc ngủ ngon,chào buổi tối!

xiàzhōu jiàn 下周 见 !

Hẹn tuần sau gặp lại!

情景对话 Mẫu đối thoại theo tình huống

1.(Lúc 10giờ 30 phút tối.Buổi tiệc vẫn diễn ra.Vương Hoa và chồng quyết định ra về .Họ đi đến chỗ Linda để chào tạm biệt)

王 华 : 琳 达 , 时间 不 早 了 , 我 想 我们 该 走 了 。 lín dá, shíjiān bù zǎo le. wǒ xiǎng wǒmen gāi zǒu le.

Linda,cũng không còn sớm nữa,tôi nghĩ chúng tôi nên về thôi.

琳 达 : 你们 怎么 来 的 ? nǐmen zěnme lái de?

Hai người đến đây bằng gì?

王 华 : 我 爱人 开车 来 的 。 wǒ àirén kāichē lái de

Chồng tôi lái xe đến đây

琳 达 : 路上 小心 点 儿 。 lùshàng xiǎoxīn diǎnr

Đi đường cẩn thận 1 chút nha đang bận hoc tieng dai loan

王 华 : 好 的 , 再见 。 hǎo de, zàijiàn

Được rồi,tạm biệt

琳 达 : 再见 。 zàijiàn

Tạm biệt

张 晓 军 : 认识 你 我 很 高兴 。 再见 。 rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng. zàijiàn

Rất vui được làm quen.Tạm biệt

琳 达 : 再见 , 多 保重 。 zàijiàn, duō bǎozhòng.

Tạm biệt,bảo trọng nhé.

2. 埃 里 克 : 这 附近 有 网吧 吗 ? zhè fùjìn yǒu wǎngbā ma?

Gần đây có tiệm Net nào không?

王 涛 : 有 。 干嘛 ? yǒu. Gān ma?

Có.Làm gì thế?

埃 里 克 : 我 想 给 朋友 发 个 邮件 。 wǒ xiǎng gěi péngyou fā gè yóujiàn

Tôi muốn gửi mail cho bạn.

王 涛 : 行 , 一会儿 我 带 你 去 。 xíng, yīhuìr wǒ dài nǐ qù

Được rồi,lát tôi đưa anh đi

埃 里 克 : 太 好 了 。 tài hǎo le.

Tốt quá.

(Vương Đào nhìn thấy 1 người bạn của anh đang đến.) 王 涛 : 我 先 去 跟 朋友 打 个 招呼 , 回 头 见 。 wǒ xiān qù gēn péngyou dǎ gè zhāohū, huí tóu jiàn.

Tôi đến chào bạn tôi 1 tiếng trước,gặp lại sau nhé.

埃 里 克 : 回 头 见 。 huí tóu jiàn.

Hẹn gặp lại.

3. 亚当 : 早上好 , 王 老师 。 zǎoshànghǎo, wáng lǎoshī.

Chào buổi sáng,thầy Vương.

王 老师 : 早上好 , 亚当 。 zǎoshànghǎo, Yàdāng.

Chào buổi sáng Adam.

亚当 : 我 有 个 问题 想 问 你 , 下课 后 找 你 行 吗 ? wǒ yǒu gè wèntí xiǎng wèn nǐ, xiàkè hòu zhǎo nǐ xíng ma?

Em có thắc mắc muốn hỏi thầy,có thể gặp thầy sau giờ học được không ạ?

王 老师 : 没问题 。 méiwèntí

Không vấn đề gì

亚当 : 那 回 头 见 , 王 老师 nà huí tóu jiàn, wáng lǎoshī

Vậy lát nữa gặp lại thầy,tạm biệt

王 老师 : 一会儿 见 。 yīhuìr jiàn

Hẹn lát nữa gặp

(Adam gặp thầy Vương sau giờ học.Sau khi hỏi xong,chuẩn bị đi) 亚当 : 谢谢 , 王 老师 。 明天 见 。 xièxiè, wáng lǎoshī. míngtiān jiàn.

Cám ơn thầy Vương.Mai gặp lại.

王 老师 : 明天 见 。 míngtiān jiàn

Mai gặp lại

4.(Vương Hoa và Trương Hiểu Quân về đến nhà .Truyền hình vẫn đang mở)

播音 员 : 今天 的 节目 就 转播 到 这里 , 谢谢 收 看 , 祝 大家 晚安 ! jīntiān de jiémù jiù zhuǎnbō dào zhèlǐ. xièxiè shōu kān .zhù dàjiā wǎn ān!

Chương trình hôm nay đến đây là hết cám ơn quý vị đã theo dõi.Chúc quý vị ngủ ngon,tạm biệt.

王 华 : 宝贝 儿 , 还 没 睡 呢 ? bǎobèir, hái méi shuì ne ?

Cục cưng chưa ngủ sao?

女儿 : 我 在 等 你 回来 。 wǒ zài děng nǐ huílai

Con đang đợi mẹ về.

王 华 : 该 睡觉 了 , 快 上床 睡觉 去 。 gāi shuìjiào le, kuài shàngchuáng shuìjiào qù

Đến giờ đi ngủ rồi, mau lên giường đi ngủ thôi.

女儿 : 好吧 。 hǎoba

Dạ vâng ạ

王 华 : 晚安 , 宝贝 儿 。 wǎnān, bǎobèir

Chúc con gái ngủ ngon

女儿 : 晚安 , 妈妈 。 明天 见 。 wǎnān, māma. míngtiān jiàn

Chúc mẹ ngủ ngon,hẹn mai gặp lại

5.(Đến lúc xong việc ra về.Eric đến bàn của Edward) 埃 里 克 : 真 快 , 又 到 周末 了 。 zhēn kuài, yòu dào zhōumò le.

Nhanh thật lại đến cuối tuần rồi

爱 德 华 : 是 啊 , 周末 你 打算 做 什么 ? shì a, zhōumò nǐ dǎsuàn zuò shénme?

Đúng thế, cuối tuần anh định làm gì?

埃 里 克 : 我 嘛 , 当然 是 先 睡 个 大 懒 觉 了 。 你 呢 ? wǒ ma, dāngrán shì xiān shuì gè dà lǎn jiào le. nǐ ne?

Tôi hả?Tất nhiên là ngủ nướng 1 giấc rồi.Còn anh?

爱 德 华 : 我 准备 去 长城 玩儿 。 wǒ zhǔnbèi qù Chángchéng wánr

Tôi sắp đi Trường thành chơi 1 chuyến

埃 里 克 : 噢 , 那 就要 早 起 了 。 ō, nà jiùyào zǎo qǐ le

Ô,thế là phải dậy sớm rồi

爱 德 华 : 是 啊 , 不能 睡 懒 觉 了 。 不过 , 我 一直 很 想 去 长城 。shì ā, bùnéng shuì lǎn jiào le. búguò, wǒ yīzhí hěn xiǎng qù Chángchéng
Đúng thế, không thể ngủ nướng được.Nhưng tôi luôn muốn đi Trường thành

埃 里 克 : 去 吧 , 好 好 儿 玩儿 。 qù ba, hǎo hǎor wánr

Vậy thì đi thôi, chơi vui nhé

爱 德 华 :周末 愉快 。 zhōumò yúkuài

Cuối tuần vui vẻ

埃 里 克 : 再见 ! 下周 见 。 zàijiàn, xiàzhōu jiàn

Tạm biệt,tuần sau gặp lại

词汇 Từ mới

对话1 Hội thoại 1 想 xiǎng: muốn,mong muốn 该 gāi:nên 走 zǒu:đi 怎么 zěnme:thế nào 来 lái:đến 开车 kāichē:lái xe 再见 zàijiàn:tạm biệt

多 保重 duō bǎozhòng:bảo trọng,thận trọng

对话2 Hội thoại 2 附近 fùjìn:gần,gần đây(chỉ nơi chốn) 有 yǒu:có 网吧 wǎngbā:tiệm Nét 先 xiān:đầu tiên,trước tiên 发 fā:gởi 邮件yóujiàn:bưu kiện 带 ( 某 人 ) 去 dài (mǒu rén) qù:dắt ai đó đi 跟 ( 某 人 ) 打 个 招呼 gēn (mǒu rén) dǎ gè zhāohū:Chào hỏi ai đó

回 头 见 huí tóu jiàn:Hẹn gặp lại

对话3 Hội thoại 3 问题 wèntí: vấn đề 问 wèn:hỏi 找 ( 某 人 )zhǎo (mǒu rén)tìm ai đó

老师 lǎoshī:giáo viên

对话4 Hội thoại 4 睡觉 shuìjiào: ngủ 等 děng:đợi 快 kuài:nhanh 宝贝 bǎobèi:bảo bối(xưng hô thân mật)

明天 见 míngtiān jiàn:mai gặp lại

对话5 Hội thoại 5 周末 zhōumò: cuối tuần 打算 dǎsuàn:dự định 做 zuò:làm 什么 shénme:gì,cái gì 当然 dāngrán:đuơng nhiên 大 dà:lớn 懒 觉 lǎn jiào:ngủ nướng 准备 zhǔnbèi: chuẩn bị 去 qù:đi 玩 wán:chơi 早 起 zǎo qǐ:dậy sớm 一直 yīzhí:luôn,mãi cứ 愉快 yúkuài:vui vẻ

下周 xiàzhōu: tuần sau

相关用于 Từ ngữ liên quan 明 儿 见 。míngr jiàn:Mai gặp lại 改日 见 。gǎirì jiàn:Hôm khác gặp 小心 点 儿 。xiǎoxīn diǎnr:Cẩn thận chút 别 送 了 。bié sòng le:Không cần tiễn đâu 回去 吧 。huíqu ba:Về nhé 常 联系 。cháng liánxì:Giữ liên lạc nhé 请 走 好 。qǐng zǒu hǎo:Cẩn thận 一路平安 。yīlùpíng’ān:Thượng lộ bình an 祝 你好 运 。zhù nǐhǎo yùn:chúc bạn may mắn

祝 你 一切 顺利 !zhù nǐ yīqiè shùnlì:Chúc bạn mọi việc thuận lợi

语言文化小贴士 Lời khuyên 中国是一个礼仪之邦,中国人讲究待客之道。一般送客都要送到大门外,所以就有了“请留步”、“请回吧”、“别送了”、“请走好”之类的客套话。“请留步”、“请回吧”比“别送了”、“回去吧”更正式一些。

Trung Quốc là 1 đất nước của lễ nghi,của sự chuẩn mực và người Trung Quốc rất chăm chút trong việc đối đãi với khách.Thông thường khi tiễn khách đều tiễn đến tận cổng, cho nên mới có những câu nói lịch sự như “Xin dừng bước”,”Quay về đi”,”không cần tiễn đâu”,”đi cẩn thận”.“请留步”、“请回吧” thì trang trọng hơn so với “别送了”、“回去吧”

练习 Luyện tập

1.从下列选项选出不是到别的用语。
Chỉ ra những từ ngữ không dùng để chào tạm biệt

1. A.回头见 B.下午见 C.再见 2. A.明天见 B.晚安 C.何时见 3. A.下周见 B.上周见

C.一会儿见

2.用适当的词填空
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống

1.我————我们该走了。 a.准备 b.想 c.打算 2.我爱人开车————的。 a.来 b.上 c.下 3.行,一会儿我————你去。 a.来 b.走 c.带 4.我先去跟朋友————个招呼。 a.打 b.问 c.大 5.我有个————想问你。 a.周末 b.问答

c.问题

Phạm Dương Châu –Tiengtrung.vn CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội ĐT : 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585 CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 ) ĐT : 09.8595.8595

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :