Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa hoàn toàn 200 ml dung dịch H2SO4 1M là

\(\eqalign{  & {H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O  \cr  & {n_{{H_2}S{O_4}}} = {{0,2} \over 2} = 0,1mol. \cr} \)

Thể tích dung dịch H2SO4 1M cần = 0,1 lít hay 100ml

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 200

Đáp án:

b) V KOH = 200ml

c) Cm (K2SO4) = 0,5M

Giải thích các bước giải:

a) H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

b) nH2SO4 = 0,2.1=0,2mol

nKOH = 2nH2SO4 = 0,2.2 = 0,4 mol

V KOH = 0,4 : 2 = 0,2(l) = 200ml

c) nK2SO4 = nH2SO4 = 0,2 mol

Thể tích dung dịch sau phản ứng là: 200 + 200 = 400ml

Cm (K2SO4) = 0,2 : 0,4 = 0,5M

Cần dùng V lít dung dịch A chứa H2SO4 1M và HCl 2M để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 20% (có D=1,2 g/ml)


A.

B.

C.

D.

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.. Bài 4.7 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9 – Bài 4: Một số axit quan trọng

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

c)   Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?

Trả lời                            

a) Phương trình hoá học :

H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O

b) Tìm khối lượng dung dịch NaOH :

– Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : \({{1 \times 20} \over {1000}} = 0,02(mol)\)

– Số mol NaOH tham gia phản ứng .

\({n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04(mol)\)

– Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 (gam).

Quảng cáo

– Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :

\({m_{{\rm{dd}}NaOH}} = {{1,6 \times 100} \over {20}} = 8(gam)\)

c) Tìm thể tích dung dịch KOH

– Phương trình hoá học :

                  \({H_2}S{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

– Số mol KOH tham gia phản ứng :

\({n_{KOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04(mol)\)

– Khối lượng KOH tham gia phản ứng : \({m_{KOH}} = 0,04 \times 56 = 2,24(gam)\)

– Khối lượng dung dịch KOH: \({m_{ddKOH}} = {{100 \times 2,24} \over {5,6}} = 40(gam)\)

– Thể tích dung dịch KOH cần dùng:

\({V_{ddKOH}} = {{40} \over {1,045}} \approx 38,278(ml)\)

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2 SO4 2M

a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.

b. Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được .

Các câu hỏi tương tự

Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H 2 S O 4 10%. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4   cần dùng là:

A . 98 g

B. 89 g

C. 9,8 g

D.8,9 g

Trung hòa 200 ml dung dịch H 2 S O 4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100 g 

B. 80 g  

C. 90 g

D. 150 g

Trung hòa 300 ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40% Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là

A. 90 gam

B. 100 gam

C. 180 gam

D. 117 gam

Trung hoà 20 ml dung dịch  H 2 SO 4  1M bằng dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

Có những bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al(OH)3, Zn(OH)2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là: