Thi bằng lái xe máy bao nhiêu cầu?

Tài liệu ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 kèm hướng dẫn học hiệu quả cho người mới giúp họ ôn luyện hiệu quả giúp bạn thi đỗ 100%.

Thi bằng lái xe máy bao nhiêu cầu?
Tài liệu ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1

Lý thuyết thi bằng lái xe máy A1 gồm những gì?

Lý thuyết thi bằng lái xe máy A1 gồm:

– Đối với hạng A1 người học sẽ phải ôn luyện: 200 câu hỏi lý thuyết bao gồm: Lý thuyết, Biển Báo, Xa hình.

– Đề thi bằng lái xe máy A1 gồm: 25 câu và có 3 phần là: Lý thuyết, Biển Báo, Sa Hình được chọn ngẫu nhiên từ 200 câu hỏi ôn luyện.

– Trong đề thi sát hạch có 25 câu hỏi, điểm đạt 21/ 25 câu trở lên sẽ đạt. Mỗi 1 câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án đúng.

– Thời gian làm bài thi là: 19 phút.

– Lưu ý: Theo luật mới trong đề thi sẽ có câu hỏi điểm liệt ( không cảnh báo), nếu làm sai 1 câu điểm liệt bất kì kể cả có đúng 21/ 25 câu cũng bị coi là trượt luôn.

Tải phần mềm ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy hạng A1.

Bấm vào chữ màu xanh để đẫn đến link tải áp:

Tải áp ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy: > Tải áp ôn thi lý thuyết hiệu quả nhất <

Hướng dẫn sử dụng tài liệu để giúp bạn ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 một cách hiệu quả nhất.

– Đầu tiên bạn lên đọc và tìm hiểu kiến thức cần thiết về bằng lái xe A1.

– Nếu bạn không có thời gian đọc trên này bạn có thể kéo xuống cuối trang nhấn vào link tài liệu để tải về rồi in ra rồi kết hợp cùng áp để ôn luyện, bạn nên đọc hết phương pháp ôn luyện ở đây trước khi tải để biết ôn. 

– Tài liệu ôn tập có 4 phần: Kiến thức về biển báo, Kiến thức về lý thuyết, Kiến thức về xa hình và 8 đề thi lý thuyết tổng hợp 200 câu hỏi ôn tập.

 – Bước 1: Để làm được phần biển báo thì bạn lên kéo xuống dưới và bấm vào dòng chữ màu xanh để học về các dạng: Biển báo cấm, Biển báo nguy hiểm, Biển báo hiệu lệnh, Biển báo chỉ dẫn, Biển báo phụ và Vạch kẻ đường nhằm trang bị cho bạn kiến thức cần thiết trước khi làm đề. Tiếp theo đó bạn vận dụng phần hình ảnh để làm phần biển báo ở phần ôn tập câu hỏi trong áp ôn tập.

Lưu ý:

+ Bạn nên ghi nhớ hình thái và tác các dạng biển báo và đặc điểm để xác định và sẽ giúp bạn nhanh chóng lựa chọn đúng đáp án, giúp bạn trang bị được kiến thức về luật giao thông đường bộ.

+ Đọc kỹ câu hỏi và đáp án dồi hãng áp dụng phần hình ảnh biển báo rồi

– Bước 2: Để làm được phần lý thuyết thì bạn lên đọc kiến thức về các loại bằng lái xe máy và ô tô bằng cách nhấn vào dòng chữ màu xanh để đọc. Tiếp theo đó bạn vận dụng phần lý thuyết bên dưới để làm lý thuyết ở phần ôn tập câu hỏi trong áp.

Lưu ý:

+ Phần gạch chân là từ để chọn đáp án đúng nhằm giúp bạn chọn đáp án nhanh chóng khi gặp các câu hỏi dài. Bạn nên đọc kỹ câu hỏi trước rồi vận dụng.

+ Câu hỏi điểm liệt thường là những câu rất dễ sẽ thường không cho đáp án vì vậy bạn nên đọc kỹ và suy luận sẽ giúp bạn làm được.

– Bước 3: Để làm được phần xa hình bạn đọc và nhỡ các quy tắc. Tiếp đó xem phần phần ví dụ để nắm được cách áp dụng quy tắc khi làm câu hỏi. Đối với các câu hỏi các bạn nên đọc kỹ và áp dụng cách xét như ví dụ để làm.

Lưu ý:

+ Đọc kỹ và áp dụng thì mới giúp bạn làm được. Còn nếu bạn không tự tin hãy đến trung tâm để chúng tôi dạy bạn.

– Bước 4: Sau khi bạn làm xong câu hỏi ở phần ô tập câu hỏi thì bạn tiếp tục chuyển sang phần ôn tập đề ở đây bạn luyện tập 8 đề đến khi nào bạn đạt được điểm 23/35 hoặc 25/25 của cả 8 đề thì coi như bạn ôn tập thành công.

Lưu ý: Khi đi thi sau khi bạn làm xong bài thi trước khi bạn nộp bài bạn nên xem và kiểm tra lại đáp án lại để tránh trường hợp bạn chọn sai đáp án.

Hướng Dẫn làm bài thì thực hành bằng lái xe máy A1 hiệu quả nhất

Bấm vào dòng chữ màu xanh để dẫn đến bài đọc kèm clip hướng dẫn:

Xem thêm bài viết:> Hướng dẫn làm bài thi thực hành bằng lái xe máy A1 giúp bạn thi đỗ 100% <

Tài liệu ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 kèm hướng dẫn học cho người mới bắt đầu.

  • Dưới đây là phần tài liệu bằng hình ảnh và kiến thức bổ xung đầy đủ cho những phần không có trong kiến thức. Mọi người đọc kỹ và vận dụng làm để sao cho có hiệu quả tốt nhất.

1.Biển Báo:

+ Để học được phần này bạn nên nắm vững hình thái của các dạng biển báo thì khi làm bài ta sẽ xác định được biển đó thuộc dạng biển gì rồi tiếp đó mới xét đến tác dụng.

+ Hiệu lực của biển báo luôn tuôn tác dụng sau biển. ( Trừ trường hợp đặt thêm biển báo phụ hướng tác dụng thì sẽ có tác dụng cả mặt trước của biển có thể áp dụng cho cả làn đường).

+ Khi đi trên đường nếu đường có cắm biển báo cố định và đồng thời xuất hiện biển báo tạm thời thì ta ưu tiên tuân theo biển báo tạm thời. Khi nào không còn biển báo tạm thời ta lại áp dụng theo biển báo cố định.

+ Biển báo cấm gì thì không cấm cái còn lại. VD: Cấm rẽ trái nhưng không cấm quay đầu.

A. Biển Báo Cấm: Cấm người và phương tiện.

– Hình thái : Đa số hình tròn và có nền màu đỏ.

Thi bằng lái xe máy bao nhiêu cầu?
Biển Báo Cấm

Tham khảo thêm bài viết: >> Học lái xe ô tô Hà Nội  <<

B. Biển cảnh báo nguy hiểm: Tác dụng cảnh báo nguy hiểm ở phía sau biển.

– Hình thái đa số: Tam giác có nền màu vàng. Trừ 1 số biển có sự khác biệt ta cũng nên cần nhớ.

Thi bằng lái xe máy bao nhiêu cầu?
Biển báo nguy hiểm

C. Biển báo hiệu lệnh: Tác dụng phải tuân theo hiệu lệnh bắt buộc.

– Hình thái: đa số hình tròn nền xanh. Trừ 1 số biển có sự khác biệt ta cũng nên cần nhớ.

Thi bằng lái xe máy bao nhiêu cầu?
Biển báo Hiệu Lệnh

D. Biển chỉ dẫn: Chỉ dẫn phía trước.

– Hình thái: đa số hình vuông và chữ nhật có nền xanh. Trừ 1 số biển có hình thái khác biệt ta cũng nên cần nhớ.

Thi bằng lái xe máy bao nhiêu cầu?
Biển báo chỉ dẫn

 E. Biển báo Phụ: bổ xung ý khi đi cùng với biển báo chính.

Thi bằng lái xe máy bao nhiêu cầu?
Biển báo phụ

Lưu ý:

+ Xác định rõ biển báo Cấm xe gắn máy và biển Cấm xe Máy có tác dụng gì và khác nhau như thế nào.( xem link màu xanh về biển báo cấm để biết chi tiết.

+ Xác định biển báo Tốc độ tối đa cho phép và biển hết tốc độ tối đa cho phép có tác dụng gì.( xem link biển báo cấm và hiệu lệnh để biết chi tiết).

+ Xác định được biển báo Hết mọi lệnh cấm có tác dụng gì.

+ Xác định biển tốc độ tối thiểu cho phép và biển hết tốc độ tối thiểu có tác dụng gì.( Xem link biển báo hiệu lệnh để biết thêm chi tiết).

– Các bạn nhấn vào dòng chữ màu xanh dưới đây để giúp bạn học được tất cả các biển báo và vạch kẻ đường giúp bạn học tốt hơn.

+ Hệ thống biển báo cấm.

Xem chi tiết: Hệ thống biển báo cấm.

+ Hệ thống biển báo nguy hiểm.

Xem chi tiết: Hệ thống biển nguy hiểm.

+ Hệ thống biển báo hiệu lệnh.

Xem chi tiết: Hệ thống biển báo hiệu lệnh.

+ Hệ thống biển báo chỉ dẫn.

– Xem chi tiết: Hệ thống biển báo chỉ dẫn.

+ Hệ thống biển báo phụ.

– Xem chi tiết: Hệ thống biển báo phụ.

+ Hệ thống vạch kẻ đường.

– Xem chi tiết: Hệ thống vạch kẻ đường.

2 Lý Thuyết:

+ Phần từ khóa in đậm dưới đây chúng tôi đưa ra từ khóa để giúp bạn chọn được đáp án đúng. Khi ôn tập phần này bạn nên đọc toàn bộ câu hỏi và đáp án để hiểu câu hỏi dồi hạng vận dụng phần từ khóa dưới đây chúng tôi đưa đến bạn.

+ Tìm hiểu về các loại bằng lái xe máy phổ biến.

– Xem thêm: > Tìm hiểu về các loại bằng lái xe máy <

+ Tìm hiểu về các loại bằng lái xe ô tô phổ biến.

– Xem thêm:> Tìm hiểu về các loại bằng lái xe ô tô <

+ Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại: Phần đường cho xe chạy

+ Làn đường: Có đủ bề rộng cho xe chạy an toàn

+ Dải phân cách : Là bộ phận của đường để phân chia

+ Dải phân cách : gồm loại cố định và di động

+ Người lái xe: là người điều khiển xe cơ giới

+ Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên: 18 tuổi ( Lái xe mô tô + ô tô con + ô tô tải)

+ 16 tuổi: Xe gắn máy có có dung tích xi-lanh dưới 50cm3

+ Đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện đến từ các hướng khác nhường: là đường ưu tiên

+ Phương tiện tham gia giao thông cơ giới đường bộ: Kể cả xe máy điện

+ Phương tiện tham giao thông thô sơ đường bộ: Các loại xe tương tự

+ Phương tiện tham gia giao thông đường bộ: Cơ giới + thô sơ + xe máy chuyên dùng

+ Người tham gia giao thông đường bộ: Người điều khiển, sử dụng phương tiện, dẫn dắt súc vật, đi bộ trên đường

+ Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ: Điều khiển xe cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng

+ Người lái xe được sử dụng còi trong đô thị: Từ 5h sáng đến 22h tối

+ Người lái xe sử dụng đền trong khu đô thị vào ban đêm: Đèn chiếu gần( đèn cốt)

+ Tay của cảnh sát giao thông:

  • Chỉ hướng nào thì xe hướng đó được phép đi, còn những hướng tay không chỉ thì không được đi.
  • Dơ tay lên trời thì xe ở tất cả các hướng khi đến nơi giao nhau phải dừng lại.
  • (Trừ trường hợp xe đã đi vào nơi giao nhau thì được phép đi tiếp theo hướng đi mong muốn).

+ Người điều khiển giao thông: Là cảnh sát giao thông

+ Dừng xe: Đứng yên tạm thời

+ Đỗ xe: Đứng yên không giới hạn

+ Cuộc đua chỉ được thực hiện: Được cơ quan có thẩm quyền cho phép

+ Hạng A1: Lái xe từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 + xe mô tô ba bánh cho người khuyết tật

+ Khai báo mất giấy phép lái xe, khi ra đường xuất trình được giấy phép lái xe thì sẽ bị thu hồi giấy phép lái xe. Sẽ không được cấp giấy phép trong vòng: 5 năm.

+ Nơi có đặt biển báo cố định và biển báo tạm thời: Báo hiệu tạm thời.

+ Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường quy định, đội mũ bảo hiểm đúng quy cách.

+ Xe thô sơ phải đi bên làn đường bên phải trong cúng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.

+ Lái xe trên đường hẹp, xuống dốc: Nhường đường cho xe lên dốc.

+ Chuyển hướng:  Quan sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng.

+ Xe sau xin vượt: giảm tốc độ, đi sát về phần đường bên phải.                                            

+ Đi trên đường không ưu tiên: Nhường đường cho xe trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất cứ hướng nào tới.

+ Đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến: nhường xe bên phải.

+ Khoảng cách an toàn khi đến nơi giao nhau đường bộ với đường sắt là: 5m trở lên.

+ Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường: Tất cả các xe phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu.

+ Chở tối đa 2 người: Người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi; áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

+ Đường bộ trong khu vực đông dân cư: Được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư

+ Tốc độ :  Xe gắn máy : 40km/h.

– Xe mô tô, ô tô chở người:  Có dải phân cách: 60km/h. Không có giải phân cách: 50km/h.

+ Vạch kẻ đường:

– Vạch màu vàng : là vạch phân chiều ( hay còn gọi là vạch tim đường). Phân chia làn đường xe chạy ngược chiều.( Được đặt trên đường có chiều đi và chiều về trên cùng 1 con đường thường được gọi là đường 2 chiều có đặt vạch vàng ở giữa để ngăn cách).

Thi bằng lái xe máy bao nhiêu cầu?

– Vạch màu trắng : là vạch phân làn. Phân chia làn đường xe chạy cùng chiều.(Được đặt trên đường 1 chiều đi và 1 chiều về riêng biệt nhau, hay còn gọi là đường đôi được ngăn cách bởi giải phân cách ở giữa).

Thi bằng lái xe máy bao nhiêu cầu?
Ảnh đường hai Chiều
  • Vạch nét đứt thì được cắt qua, vạch nét liền là không được cắt qua ( Có áp dụng cho cả vạch trắng và vạch vàng).

+ Vạch : Quy định vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên đường.

– Là vạch quy định vị trí dừng đỗ xe của phương tiện vận tải hành khách công cộng trên đường: Xe buýt, tác xi, vv…

Thi bằng lái xe máy bao nhiêu cầu?
Lưu ý:

– Khi làm đề phần lý thuyết phần gạch chân là phần đáp án và phần không gạch chân là phần câu hỏi ở trong ảnh.

* Mẹo chọn đáp án đúng 100%:

Khi gặp các câu hỏi có đáp án:

– Cụm từ ” An Toàn”. Nếu thấy có 2 đáp án có chữ an toàn thì phải đọc kỹ câu hỏi và đáp án để trả lời.

– Cụm từ ” Tốc độ thấp nhất ”

– Cụm từ “Bị nghiêm cấm”

– Cụm từ “không được, không được phép…” (trừ câu “….xe cảnh sát không phát tín hiệu ưu tiên” và “cao tốc”).

– Cụm từ “tất cả các ý nêu trên” – nếu câu hỏi có 4 đáp án. (trừ câu ngoại lệ: “16 tuổi” và “hoạt động vận tải”).

– Hiệu lệnh của CSGT – 1 tay chọn đáp án 3 và 2 tay chọn đáp án 4.

– Chọn đáp án có chữ “Phải” ở đầu câu. Nhiều “phải” thì chọn “phải” dài. (trừ 2 câu ngoài lệ).

– Các cụm từ: Giảm tốc độ, về số thấp (số 1), đi bên phải, cho xe chạy chậm, chú ý quan sát (trừ câu ngoại lệ “đường cao tốc”).

– Đa số các câu hỏi có đáp án cuối cùng là : ” Tất cả các ý trên hoặc cả ý 1 và 2 hoặc 3″. Ngoại trừ có 1 số câu ngoại lệ vì vậy bạn vẫn nên đọc kỹ câu hỏi và đáp án để tránh chọn sai.

Xem thêm: > Thi bằng lái xe Phân Khối Lớn ở Hà Nội <

3. Quy tắc xa hình.

– Khi làm phần này có rất nhiều bạn hay quên nên chúng tôi khuyên bạn vừa đọc câu hỏi vừa vận dụng để giúp bạn làm được phần này nhanh chóng nhất.

1. Xe ưu tiên, thứ tự: Cứu HỏaQuân SựCông AnCứu ThươngXe TangHộ Đê.

  •  Được nhường đường khi bật còi và đèn ở bất kỳ hướng nào.
  • ( Trừ nơi có đặt biển ‘Stop’ tất cả các xe kể cả xe ưu tiên đều không được phép đi vào).

2. Xe trên đường ưu tiên:

Thi bằng lái xe máy bao nhiêu cầu?

+ Biển báo 1:  Đường Ưu tiên ( Được ưu tiên qua nơi giao nhau, và không phải nhường đường).

+ Biển báo 2: Giao nhau với đường không ưu tiên ( Được đường có biển giao nhau với đường ưu tiên (3) phải nhường đường)

+ Biển báo 3: Giao nhau với đường ưu tiên ( Phải nhường đường có biển Ưu tiên (1) và biển giao nhau với đường không ưu tiên ( 2) và không được biển nào nhường đường).

3. Đường đồng cấp: là đường không có biển báo hoặc đường giống nhau.

+ Quy tắc 1: Xe bên phải không vướng được quyền đi trước.

Giải thích: Có nghĩa là con đường bên cạnh của phía tay phải không có xe nào đi ra hoặc vào thì gọi là không vướng.

+ Quy tắc 2: Nếu 2 xe bên phải cùng vướng hoặc cùng không vướng thì dùng hướng đi của xe: Rẽ phải đi đầu, tiếp đến đi thẳng tiến đến đến rẽ trái.

Thi bằng lái xe máy bao nhiêu cầu?

4. Quy tắc đi vào đảo vòng xuyến.

– Phải nhường đường cho các xe đi từ phía bên phải đi trước khi đến điểm giao nhau.

– Trường hợp xe đã đã đi vào điểm giao nhau thì xe nào đến sau phải nhường đường cho xe đi trước.( Ưu tiên nhường đường từ hướng bên trái).

Xem thêm: > Thi bằng lái xe máy Ba Bánh tại Hà Nội <

Lưu ý:

+ Các bạn vận dụng các phần này khi làm đề thi để giúp các bạn ghi nhớ tốt hơn và làm đề thi hiệu quả hơn.

+ Nếu đường có đặt biển báo phải xem biển báo đó là biển báo gì có tác dụng gì thì mới hãng xử lý và nếu có đi kèm biển phụ cũng phải xem biển phụ.

+ Còn nếu đường có đèn tín hiệu thì phải xem đèn màu gì và hướng đi theo mũi tên nếu có.

+ Còn nếu có vạch kẻ đường thì phải xem cho kỹ đó và vạch gì tác dụng ra sao.

Các bạn có thể tài tài liệu bản giấy để photo và áp dụng ôn tập trên áp là được. Còn nếu bạn không có thời gian bạn có thể pho tô ôn tập trên áp có thể tải bản 200 câu ôn tập về pho to để luyện tập. Nhấn vào dòng chữ màu xanh để tải về.