Thì hiện tại đơn là gì năm 2024

Hiện tại đơn là một thì được sử dụng phổ biến diễn tả những chân lý, sự thật hiển nhiên, hành động, đặc điểm và thói quen đang diễn ra trong hiện tại.

  • Cấu trúc sử dụng:
  • Thể khẳng định:
    • Cấu trúc sử dụng động từ thường: S + V(s, es)
    • Cấu trúc sử dụng động từ to-be: S + am/is/are
  • Thể phủ định: S + do not /does not + V
  • Thể nghi vấn:
    • Cấu trúc câu hỏi Yes/No với động từ thường: Do/does + S + V-inf?
    • Cấu trúc câu hỏi Yes/No với động từ to-be: Am/is/are + S + complement?
  • Dấu hiệu nhận biết: Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning,…

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (present simple) là một trong 12 thì được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, thường diễn tả những hành động/thói quen đang diễn ra trong hiện tại hoặc những sự thật hiển nhiên. Động từ được chia theo thì hiện tại đơn thường được gọi chung là Verb 1 (V1).

Cùng phân tích ví dụ sau đây:

My brother works as a doctor. He works at Saint John's Hospital. He lives in an apartment on Fifth Avenue. He likes playing golf, smoking, and he has two children.

(Anh trai tôi làm bác sĩ. Anh ấy làm việc tại bệnh viện Saint John. Anh ấy sống trong một căn hộ trên đại lộ số 5. Anh ấy thích chơi gôn, hút thuốc và anh ấy có hai con.)

Ví dụ trên cung cấp thông tin về những hoạt động, sở thích, nghề nghiệp hiện tại của người anh, và những động từ được sử dụng trong ví dụ (works / lives / likes / has) được chia ở thì hiện tại đơn.

Trong Tiếng Việt, khái niệm “thì động từ” có thể nói là không tồn tại. Thay vào đó, Tiếng Việt sử dụng các thành phần khác trong câu như một số trạng từ (hiện tại, bây giờ, ngày nay) hoặc phụ từ (đang) để thể hiện một hành động ở hiện tại:

  • Tôi đang học tại đại học RMIT. (I study at RMIT university )
  • Hiện tại, tôi học tại đại học RMIT. (At the present, I study at RMIT university )

Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp thực tế, người nói Tiếng Việt có thể biểu đạt một hành động xảy ra trong hiện tại mà không cần sử dụng Trạng từ hay Phụ từ:

  • Bố tôi là một kỹ sư. (My father is an engineer )
  • Gia đình tôi sống ở Hà Nội. (My family lives in Ha Noi )

Qua đó, có thể thấy rằng Tiếng Việt dựa vào ngữ cảnh giao tiếp để biểu đạt thời điểm của hành động trong hiện tại, còn bản thân hình thái của động từ không thay đổi. Điều này có thể gây ra nhiều khó khăn cho người mới bắt đầu học tiếng Anh, do đó việc liên kết và so sánh giữa hai ngôn ngữ nên được hạn chế khi sử dụng thì hiện tại đơn.

Ngoài các trường hợp trên, thì hiện tại đơn còn được sử dụng trong tình huống mang tính bền vững, kéo dài. Người học tiếng Anh rất hay nhầm lẫn trường hợp này khi sử dụng thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn.

Xét 2 ví dụ sau đây:

Câu 1: I live with my friends

Câu 2: I’m living with my friends

Cả 2 câu đều mang ý nghĩa “tôi đang sống với bạn của tôi”. Trong câu 1, khi sự việc đã xảy ra rất lâu trong quá khứ đến hiện tại, và sẽ còn tiếp tục trong tương lai, câu cần phải chia thì hiện tại đơn. Còn đối với câu thứ 2 chỉ sự ngắn hạn trong lời nói, diễn tả hành động ở với bạn chỉ diễn ra trong ngắn hạn, tạm thời mà thôi.

Một trường hợp khác sử dụng thì hiện tại đơn chính là dùng trong tiêu đề báo chí. Đối với trường hợp này, những hành động đã, đang, sẽ xảy ra đều được đưa về dạng hiện tại đơn bởi vì điều này sẽ mang lại cảm giác hứng thú hơn cho người đọc.

Ví dụ: Expert discover water on Mars

Công thức thì hiện tại đơn

Cấu trúc thì HTĐ (present simple tense).

Câu khẳng định

Cấu trúc sử dụng động từ thường:

S + V(s, es)

Ví dụ:

  • He works at a restaurant. (Anh ấy làm việc tại nhà hàng.)
  • They study Math at school. (Họ học toán tại trường học.)

Cấu trúc sử dụng động từ to-be:

S + am/is/are

Ví dụ:

  • She is beautiful. (Cô ấy đẹp.)
  • We are students. (Chúng ta là học sinh.)

Câu phủ định

Cấu trúc sử dụng động từ thường:

S + do not / does not

Ví dụ:

  • He doesn’t work at a restaurant. (Anh ấy không làm việc tại nhà hàng.)
  • They don’t study Math at school. (Họ không học toán tại trường.)

Cấu trúc sử dụng động từ to-be:

S + am not / is not / are not

Ví dụ:

  • She isn’t beautiful. (Cô ấy không đẹp.)
  • We aren’t office workers. (Chúng ta không phải nhân viên văn phòng.)

Câu nghi vấn

Cấu trúc câu hỏi Yes/No với động từ thường:

Do/Does + S + V-inf?

Ví dụ:

  • Do you like rock music? (Bạn thích nhạc rock không?)
  • Does your dog eat vegetables? (Chó của bạn có ăn rau không?)

Cấu trúc câu hỏi Yes/No với động từ to-be:

Am/Is/Are + S + complement?

Ví dụ:

  • Is he a teacher? (Anh ấy có phải là giáo viên không?)
  • Are you happy? (Bạn hạnh phúc không?)

Cấu trúc câu hỏi WH- với động từ thường:

WH- + do/does + S + V-inf?

Ví dụ:

  • Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
  • Why does he want to be a teacher? (Tại sao anh ấy muốn trở thành giáo viên?)

Cấu trúc câu hỏi WH- với động từ to-be:

WH- + am/are/is + S?

Ví dụ:

  • Where are your employees? (Những nhân viên của bạn đang ở đâu?)
  • Why is she sad? (Tại sao cô ấy buồn?)

*Lưu ý:

  • V-inf: động từ nguyên mẫu.
  • Complement: thành phần bổ trợ, thường là tính từ, giới từ hay danh từ.
  • Những cụm từ: do not, does not, is not, are not có thể viết gọn thành: don’t, doesn’t, isn’t, aren’t

    .

    Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense).

Cách chia động từ trong thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn có sự khác biệt rõ ràng trong cách chia động từ đối với danh từ số ít hay số nhiều với ngôi thứ khác nhau. Bảng sau đây sẽ liệt kê cách chia động từ thì hiện tại đơn:

Sau đây là một vài ví dụ về cách chia động từ:

Động từ to-be “am”

  • I am hungry. (Tôi đói)

Động từ to-be “are”

  • We are hungry. (Chúng tôi đói)
  • They are hungry. (Họ đói)
  • You are hungry. (Bạn đói)

Động từ to-be “is”

  • She is hungry. (Cô ấy đói)
  • He is hungry. (Anh ấy đói)
  • My cat is hungry. (Con mèo của tôi đói)

Động từ thường chia dưới dạng nguyên mẫu

  • I like dogs. (Tôi thích chó)
  • You like dogs. (Bạn thích chó)
  • We like dogs. (Chúng tôi thích chó)
  • They like dogs. (Họ thích chó)

Động từ thường ngôi thứ ba số ít

  • He likes dogs. (Anh ấy thích chó)
  • She likes dogs. (Cố ấy thích chó)
  • My cat likes dogs. (Con mèo của tôi thích chó)

Bên cạnh những động từ thêm “s”, cần nhớ một số quy tắc đặc biệt với những từ cần thêm “es” và “ies” như sau:

Đối với các động từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s”, "z" thì thêm đuôi “es” khi dùng với ngôi số ít.

Ví dụ:

  • watch => watches
  • guess => guesses
  • hatch => hatches
  • wash => washes
  • mix => mixes
  • go => goes
  • do => does

Đối với các động từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”.

Ví dụ:

  • try => tries
  • fry => fries
  • fly => flies
  • deny => denies
    Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense).

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơn.

Dùng để diễn tả những hiện tượng, quy luật chung khó có thể thay đổi

Ví dụ 1: It takes me five minutes to go to school. (Tôi mất 5 phút để đi đến trường.)

Trong ví dụ 1, chủ thể “I” thường mất 5 phút để đến trường, và điều này khó có thể thay đổi nếu như các yếu tố ngoại cảnh (khoảng cách, phương tiện vận chuyển) không thay đổi.

Ví dụ 2: Vegetables are healthier than meat. (Rau tốt cho sức khỏe hơn thịt.)

Theo ví dụ 2, việc rau tốt cho sức khỏe hơn thịt là một quy luật mà người viết cho là đúng và khó thay đổi. Nhận xét này đúng hay sai, chủ quan hay khách quan không quan trọng, thì hiện tại đơn có thể được sử dụng dựa vào quan điểm riêng của người viết.

Ví dụ 3: She teaches Maths in a high school. (Cô ấy dạy Toán ở một trường cấp 3.)

Ví dụ 3 cho thấy việc chủ thể “she” dạy Toán ở trường cấp 3 là một sự thật ở hiện tại, và không có dấu hiệu gì cho thấy là điều này sẽ thay đổi.

Dùng để diễn tả những thói quen, sở thích hoặc quan điểm

Ví dụ:

  • She likes Chinese food. (Cô ấy thích đồ ăn Trung Quốc.)
  • The boy often plays football every morning. (Cậu bé thường chơi đá bóng vào mỗi buổi sáng.)
  • We support the feminist movement. (Chúng tôi ủng hộ phong trào nữ quyền.)

Những ví dụ trên diễn tả những sở thích, thói quen hoặc quan điểm mà chủ thể thực hiện trong thời điểm hiện tại, vì vậy chúng ta thường dùng hiện tại đơn.

Dùng để diễn tả những cảm nhận bằng giác quan trong thời điểm nói

Ví dụ:

  • I hear a strange noise. (Tôi nghe thấy một tiếng động lạ.)
  • Do you smell that aroma? (Bạn có ngửi thấy mùi thơm đó không?)
  • He looks sad. (Anh ấy có vẻ buồn.)
  • This story sounds funny. (Câu chuyện này nghe có vẻ buồn cười.)

Khi những động từ liên quan tới giác quan như: look, seem, hear, sound, smell, taste được sử dụng trong hiện tại, thì hiện tại đơn nên được sử dụng.

Dùng để diễn tả lịch trình đã được định sẵn

Ví dụ:

  • The train leaves at 2.30 pm. (Tàu rời đi lúc 2:30 chiều.)
  • The flight starts at 7 am tomorrow. (Chuyến bay bắt đầu lúc 7 giờ sáng mai.)
  • What time does the film start? (Phim bắt đầu lúc mấy giờ?)
  • The course begins next week. (Khóa học bắt đầu vào tuần tới.)

Thì HTĐ thường được sử dụng khi chúng ta nói về lịch khởi hành của tàu xe, hoặc thời gian cất cánh của máy bay. Tuy nhiên, những trường hợp này vẫn có thể sử dụng thì tương lai đơn mà không thay đổi ý nghĩa.

Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous).

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Một dấu hiệu thường gặp đó là xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning,…

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

Bài tập 1: Dựa vào dấu hiệu của những câu đã cho sẵn, hoàn thành những loại câu còn trống với từ phù hợp

Bài tập 2: Đặt câu hỏi với những từ cho sẵn

  1. Example: she / to collect / sneakers

Does she collect sneakers?

  1. they / play / a game

______________________________

  1. your friend / sleep / in the bedroom

______________________________

  1. she / often / dream

______________________________

  1. she / play / basketball

______________________________

  1. you / be / from Hanoi

______________________________

  1. the students/ bring/ textbooks

______________________________

  1. we/ go / to the movie theater

______________________________

  1. she / have / friends

______________________________

  1. he / read / comic books

______________________________

Bài tập 3: Dịch những câu dưới đây sang tiếng Anh

  1. Vào thứ Hai, anh ấy đi đến phòng tập thể dục.

______________________________

  1. Bạn của tôi không thích ăn cá.

______________________________

  1. Tôi đi đến sở thú mỗi năm.

______________________________

  1. Francis ghét cà phê.

______________________________

  1. Ron không bài tập về nhà của mình mỗi ngày.

______________________________

  1. Bố tôi xem TV vào buổi sáng.

______________________________

  1. Anh tôi làm việc cho một công ty nước ngoài.

______________________________

  1. Mặt trời lặn ở hướng Tây.

______________________________

  1. Gà rán thì rất ngon.

______________________________

  1. Tàu lửa rời đi vào 7 giờ tối.

______________________________

  1. Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

______________________________

Đáp án và giải thích

Bài tập 1

  1. I am not hungry / I’m not hungry
  1. Am I hungry?

Giải thích câu 1 - 2: Chủ ngữ I ngôi thứ nhất số ít, thông tin bổ trợ là tính từ hungry nên động từ cần được dùng là am.

  1. You are not beautiful.
  1. Are you beautiful?

Giải thích câu 3-4: Chủ ngữ You ngôi thứ hai, thông tin bổ trợ là tính từ beautiful nên động từ cần được dùng là are.

Bài tập 2

Đối với bài tập 2, người học cần nhớ cách đặt câu hỏi Yes/No đối với thì hiện tại đơn, và sử dụng phù hợp với từng loại danh từ khác nhau.

  1. Do they play a game?

Giải thích: Chủ ngữ they ngôi thứ ba số nhiều, theo sau là động từ play nên câu nghi vấn cần có trợ động từ Do đứng đầu.

  1. Does your friend sleep in the bedroom?

Giải thích: Chủ ngữ your friend ngôi thứ ba số ít, theo sau là động từ sleep nên câu nghi vấn cần có trợ động từ does đứng đầu.

  1. Does she often dream?

Giải thích: Chủ ngữ she ngôi thứ ba số ít, theo sau là động từ dream nên câu nghi vấn cần có trợ động từ does đứng đầu, trạng từ often đứng trước động từ.

  1. Does she play basketball?

Giải thích: Chủ ngữ she ngôi thứ ba số ít, theo sau là động từ play nên câu nghi vấn cần có trợ động từ does đứng đầu, danh từ basketball đứng sau động từ.

  1. Are you from Hanoi?

Giải thích: Chủ ngữ you ngôi thứ hai, theo sau là trạng từ from Hanoi nên câu nghi vấn cần có động từ to-be Are đứng đầu.

  1. Do the students bring textbooks?

Giải thích: Chủ ngữ the students ngôi thứ ba số nhiều, theo sau là động từ bring nên câu nghi vấn cần có trợ động từ do đứng đầu, danh từ textbooks đứng sau động từ.

  1. Do we go to the movie theater?

Giải thích: Chủ ngữ we ngôi thứ nhất số nhiều, theo sau là động từ go nên câu nghi vấn cần có trợ động từ do đứng đầu, trạng từ nơi chốn to the movie theater đứng sau động từ.

  1. Does she have friends?

Giải thích: Chủ ngữ she ngôi thứ ba số ít, theo sau là động từ have nên câu nghi vấn cần có trợ động từ does đứng đầu, danh từ friends đứng sau động từ.

  1. Does he read comic books?

Giải thích: Chủ ngữ he ngôi thứ ba số ít, theo sau là động từ read nên câu nghi vấn cần có trợ động từ does đứng đầu, danh từ comic books đứng sau động từ.

Bài tập 3

Đối với bài tập 3, người học dịch câu từ tiếng Việt sang tiếng Anh, đồng thời cần lưu ý chia thì cho động từ.

  1. On Mondays, he goes to the gym.

Giải thích: Câu được cho thể hiện một thói quen thực hiện mỗi thứ Hai nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng, chủ ngữ he ngôi thứ ba số ít nên động từ go cần thêm es.

  1. My friend doesn't like to eat fish.

Giải thích: Câu được cho thể hiện một sở thích nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng, chủ ngữ my friend ngôi thứ ba số ít nên câu phủ định cần thêm does not trước động từ like.

  1. I go to the zoo every year.

Giải thích: Câu được cho thể hiện một thói quen thực hiện mỗi năm nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng, chủ ngữ I ngôi thứ nhất số ít nên động từ go được sử dụng dưới dạng nguyên mẫu.

  1. Francis hates coffee.

Giải thích: Câu được cho thể hiện một thói quen thực hiện mỗi năm nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng, chủ ngữ I ngôi thứ nhất số ít nên động từ go được sử dụng dưới dạng nguyên mẫu.

  1. Ron does his homework every day.

Giải thích: Câu được cho thể hiện một thói quen thực hiện mỗi ngày nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng, chủ ngữ Ron ngôi thứ ba số ít nên động từ do cần thêm es.

  1. My father watches TV in the morning.

Giải thích: Câu được cho thể hiện một thói quen thực hiện vào buổi sáng nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng, chủ ngữ my father ngôi thứ ba số ít nên động từ watch cần thêm es.

  1. My brother works for a foreign company.

Giải thích: Câu được cho thể hiện một sự thật không có dấu hiệu thay đổi nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng, chủ ngữ My brother ngôi thứ ba số ít nên động từ work cần thêm s.

  1. The sun sets in the west.

Giải thích: Câu được cho thể hiện một sự thật không có dấu hiệu thay đổi nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng, chủ ngữ The sun ngôi thứ ba số ít nên động từ set cần thêm s.

  1. Fried chicken is very good.

Giải thích: Câu được cho thể hiện một sự thật không có dấu hiệu thay đổi nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng, chủ ngữ fried chicken ngôi thứ ba số ít nên động từ to-be cần sử dụng là is.

  1. The train leaves at 7pm.

Giải thích: Câu được cho thể hiện một lịch trình nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng, chủ ngữ the train ngôi thứ ba số ít nên động từ leave cần thêm s.

  1. I live in Ho Chi Minh city.

Giải thích: Câu được cho thể hiện một sự thật không có dấu hiệu thay đổi nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng, chủ ngữ I ngôi thứ nhất số ít nên động từ live cần thêm s.

Tổng kết

Trên đây là bài học về thì hiện tại đơn (present simple) - một trong các thì cơ bản trong tiếng Anh. Nếu bạn đọc có thắc mắc về bài tập hay những kiến thức được chia sẻ trong bài viết thì có thể để lại comment phía dưới để được giải đáp nhé. Chúc các bạn học tốt.

Thì hiện tại đơn là gì ví dụ?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) diễn tả những sự việc xảy ra thường xuyên, chân lý hoặc sự thật hiển nhiên. Ví dụ: “She plays the piano every day.” Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) diễn tả những sự việc đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết đến hiện tại. Ví dụ: “I have finished my homework.”

Thì hiện tại đơn là gì lớp 6?

Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là thì cơ bản nhất và là thì đầu tiên trong nhóm 12 thì. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại rất nhiều lần, hành động chung chung nào đó hoặc một hành động xảy ra ở thời gian hiện tại.

Tại sao dùng thì hiện tại đơn?

Hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một trong các thì tiếng Anh, diễn tả các hành động xảy ra ở hiện tại. Thì Hiện tại đơn còn được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen hay những thói quen, tính cách của con người.

Làm sao để biết hiện tại đơn?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Always (thường xuyên), often (thường), usually (thường thường), seldom (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), hardly ever (hầu như không bao giờ) Every + khoảng thời gian. Ví dụ: every day/ every month/ every year/ every week,…

Chủ đề