Etilen chắc không còn là cái tên xa lạ đối với chúng ta. Với quan niệm những người thường, những gì hiểu biết về Etilen là thường làm cho trái quả chín nhanh, nhưng bên cạnh đó C2H4 còn mang là nhiều công dụng đa dạng khác nhau. Vậy nên trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu xem khí C2H4 là gì? Những ứng dụng và phương pháp điều chế khí Etilen, đặc biệt là câu hỏi: Khí Etilen có độc hại không? Show
Etilen là gì?Etilen hay còn gọi là Ethylene là một chất khí, một trong các loại hidrocacbon và là một anken (alkene) đơn giản nhất có công thức hóa học là C2H4 hay CH2=CH2. Etilen chính là một trong những chất khí sinh học đầu tiên mà con người biết đến, là loại khí Olefin đơn giản nhất. Vì thế Etilen rất gần gũi với đời sống chúng ta, thậm chí ngay chính trong gia đình mình.
Tính chất vật lí của khí Etilen:Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước, dễ bắt cháy và có mùi ngọt nhẹ của xạ hương. Xem thêm: Báo giá dịch vụ hút hầm cầu tại Đà Nẵng như thế nào? Tính chất hóa học của khí EtilenTổng quát thì C2H4 tác dụng được với rất nhiều chất ở nhiều dạng khác nhau như: khí oxy, dung dịch brom, phản ứng trùng hợp của etilen C2H4, vân vân… C2H4 là một chất khí hoàn toàn không thể trơ về mặt hóa học. Có thể tham gia phản ứng ở nhiều dạng khác nhau. Cụ thể tính chất hóa học Etilen như sau: Etilen có công thức cấu tạo: Viết gọn là : CH2=CH2 Etilen là gì?Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon, bao gồm 1 liên kết kém bền, dễ dàng đứt khi tiến hành phản ứng hóa học. Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt. Phương trình hóa học C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O + Q
Phương trình hóa học: CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là PolyEtiten hay còn gọi là PE Phương trình phản ứng. ….+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +….→ ….- CH2– CH2 – CH2– CH2-…. Ứng dụng của Etilen trong thực tếNhắc đến công dụng mà Ethylenen mang lại cho con người thì vô số kể với nhiều lĩnh vực khác nhau, điển hình như: Ứng dụng của Ethylene trong công nghiệp như:
và nhiều ứng dụng khác phục vụ đời sống con người. Đối với các ngành nông nghiệp:
Dù đóng góp một phần không nhỏ đến đời sống con người và động – thực vật, song, chúng vẫn rất nguy hại nếu chúng ta không biết cách đối phó hay sử dụng C2H4 hay Etilen mà không hề có một kiến thức nào về nó. Sự nguy hiểm của Etilen như thế nào?
Mong rằng qua bài viết trên, có thể giúp bạn hiểu rõ được khí Etilen là gì? những tính chất và ứng dụng của chúng. Đặc biệt ở phần lưu ý sự nguy hại của C2H4 có thể giúp bạn thận trọng hơn khi có bình chứa C2H4 tại nơi sính sống và làm việc. Nguồn https://xulychatthai.com.vn/ Câu hỏi:Nêu tính chất hoá học, tính chất vật lý của oxi. Bài tập về oxi Lời giải: Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất). Oxi có vai trò quan trọng giúp duy trì sự sống của động vật và thực vật. Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí. Ở dạng hợp chất, nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất đá, cơ thể người, động vật và thực vật… - Sơ lược nguyên tố Oxi -Ký hiệu hóa học của nguyên tố oxi là O. -Công thức hóa học của đơn chất (khí) oxi là O2 -Nguyên tử khối: 16. -Phân tử khối: 32. 1. Tính chất vật lý.-Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước. -Oxi có khối lượng phân tử là 32 nên nặng hơn không khí. -Oxi khi bị hóa lỏng ở nhiệt độ −1380có màu xanh nhạt và có thể bị hút bởi nam châm. 2. Tính chất hóa học của oxia. Tác dụng với kim loại Oxi có thể tác dụng với khá nhiều kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ một số kim loại nhưbạc (Ag) vàng (Au) hay bạch kim (Pt)).
PTHH:3Fe + 2O2 →t0 Fe3O4 b. Tác dụng với phi kim Oxi tác dụng với khá nhiều phi kim trong tự nhiên và với những điều kiện khác nhau, chỉ trừ nhómhalogen (Flo, Clo, Brom và Atatin) là oxi không phản ứng và sản phẩm tạo thành là các oxit axit. Ví dụ:Đưa muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn cháy trong không khí, cho ngọn lửa màu xanh PTHH :S+O2 →t0 SO2 c. Tác dụng với một số hợp chất Oxi còn có thể tác dụng với các chất có tính khử hoặc các hợp chất hữu cơ để tạo thành những hợp chất mới. Ví dụ:Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt. PTHH: CH4 + 2O2 →t0 CO2 + 2H2O 3. Vai trò và ứng dụng của oxi- Oxi có khả năng kết hợp với Hemoglobin trong máu, nhờ thế nó có thể đi nuôi cơ thể người và động vật. Oxi oxi hoá các chất thực phẩm ở trong cơ thể tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động. -Oxi còn tham gia vào hoạt động hô hấp và việc phân hủy trong tự nhiên. Trong không khí, oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp -Ngoài ra, oxi còn được dùng trong y tế để làm chất duy trì hô hấp. Oxi được dùng trong các bình lặn của thợ lặn, hay sử dụng làm ống thở cho phi công trong những trường hợp không khí loãng… Đặc biệt, oxi cũng được dùng nhiều trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp sản xuất thép hay sản xuất rượu. 4. Bài tập vận dụngCâu 1. Nhận xét nào sau đây đúng về oxi A. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí. B. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nặng hơn không khí. C. Oxi là chất khí không duy trì sự cháy, hô hấp. D. Oxi là chất khí không tan trong nước và nặng hơn không khí. Câu 2. Oxi có thể tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây. A. Ca, CO2, SO2 B. K, P, Cl2 C. Ba, CH4, S D. Au, Ca, C Câu 3 : Nung nóng kali clorat KClO3 thu được 3,36 lít khí oxi trong điều kiện tiêu chuẩn, thực hiện các yêu cầu sau: a. Viết phương trình phản ứng cháy dựa vào tính chất hóa học của oxi đã học b. Tính khối lượng KClO3cần dùng. Câu 4. Đốt cháy 12,4 (g) (P) trong bình chứa khí oxi. a. Viết phương trình hóa học xảy ra cho phản ứng đốt cháy trên. b. Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng (P) trên. Hướng dẫn giải bài tập: Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: a) Viết phương trình phản ứng: 2KClO3 →t0 2KCl +3O2 b) Tính khối lượng: 2KClO3 →t0 2KCl +3O2 2 mol 3 mol x mol 0,15 mol Khối lượng của KClO3 cần dùng là: m = n.M =0,1x122.5 = 12.25 (g) Câu 4: a) Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 →t0 2P2O5 b) Số mol Photpho (P) tham gia phản ứng: 4P + 5O2 →t0 2P2O5 4 mol 5 mol 2 mol 0.4 mol ---> 0.5 mol Thể tích khí Oxi cần dùng để đốt hết lượng Photpho mà đầu bài cho là: V(O2) = 0.5 x 22.4 = 11,2 (lít)
|