Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

Thông tư này quy định về xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước; sao, chụp, thống kê, lưu giữ, bảo quản, vận chuyển, giao, nhận, mang ra khỏi nơi lưu giữ, tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước; tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước; gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước; điều chỉnh độ mật; giải mật; trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương; phân công cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước; chế độ thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 23/12/2021.

nguồn: bocongan.gov.vn

File đính kèm
►Thông tư 104/2021/TT-BCA

- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
  • Mục lục

    Mục lục

    Tìm từ trong trang

    Xong

    Tải văn bản

    Văn bản tiếng việt

    Thông tư 24/2020/TT-BCA DOC (Bản Word)

    Thông tư 24/2020/TT-BCA PDF (Bản có dấu đỏ)

    Lưu

    Theo dõi hiệu lực VB

    Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

    Báo lỗi

    Đang tải dữ liệu...

    • Báo lỗi
    • Gửi liên kết tới Email
    • In tài liệu
    • Chia sẻ:
    • Chế độ xem: Sáng | Tối
    • Thay đổi cỡ chữ:

      17

    • Chú thích màu chỉ dẫn

    Đang tải dữ liệu...

    Tình trạng hiệu lực: Đã biết

    Hiệu lực: Đã biết

    Tình trạng: Đã biết

    BỘ CÔNG AN
    -------

    Số: 24/2020/TT-BCA

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2029

     

     

     

    THÔNG TƯ

    Ban hành biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước

    ------------

     

    Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;

    Căn cứ Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ;

    Bộ trưởng Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước.

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này quy định về biểu mẫu và việc sử dụng biểu mẫu trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước.

    2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước.

    Điều 2. Biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước

    1. Văn bản xác định độ mật đối với vật, địa điểm, lời nói, hoạt động, hình thức khác chứa bí mật nhà nước: Mẫu số 01.

    2. Dấu chỉ độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật: Mẫu số 02.

    3. Dấu ký hiệu A, B, C: Mẫu số 03.

    4. Dấu Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước; dấu Gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước: Mẫu số 04.

    5. Dấu Giải mật: Mẫu số 05.

    6. Dấu điều chỉnh độ mật: Mẫu số 06.

    7. Dấu Tài liệu thu hồi; dấu Chỉ người có tên mới được bóc bì: Mẫu số 07.

    8. Dấu quản lý số lượng tài liệu bí mật nhà nước: Mẫu số 08.

    9. Dấu sao, chụp bí mật nhà nước: Mẫu số 09.

    10. Văn bản trích sao: Mẫu số 10.

    11. Dấu Bản sao: Mẫu số 11.

    12. Sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước: Mẫu số 12.

    13. Văn bản ghi nhận việc chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước: Mẫu số 13.

    14. Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi: Mẫu số 14.

    15. Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến: Mẫu số 15.

    16. Sổ chuyển giao bí mật nhà nước: Mẫu số 16.

    17. Văn bản đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước: Mẫu số 17.

    18. Thống kê bí mật nhà nước: Mẫu số 18.

    19. Sơ đồ vị trí dấu mật trên văn bản: Mẫu số 19.

    Điều 3. Sử dụng biểu mẫu

    1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi sử dụng biểu mẫu quy định tại Điều 2 Thông tư này phải bảo đảm đầy đủ nội dung, thống nhất về hình thức, kích thước được quy định cụ thể tại các biểu mẫu.

    2. Mực dùng để đóng các loại dấu chỉ độ mật là mực màu đỏ.

    3. Trường hợp sử dụng cơ sở dữ liệu để đăng ký, quản lý tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trên máy tính phải bảo đảm đầy đủ nội dung theo mẫu “Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi”, “Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến” quy định tại Thông tư này.

    4. Trường hợp tài liệu bí mật nhà nước, sách chứa đựng nội dung bí mật nhà nước được in, xuất bản với số lượng lớn thì cơ quan, tổ chức soạn thảo, tạo ra bí mật nhà nước được in dấu độ mật bằng mực màu đỏ ở bên ngoài tài liệu, bìa sách.

    Điều 4. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

    2. Bãi bỏ Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

    3. Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đã được đóng dấu chỉ độ mật trước ngày 01/7/2020 theo mẫu quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước tiếp tục được bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

    4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công an để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc CP;

    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán nhà nước;

    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

    - Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;

    - Công báo Chính phủ;

    - Bộ Công an: Các Thứ trưởng; đơn vị trực thuộc Bộ; học viện, trường CAND; Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;

    - Lưu: VT, ANCTNB(P9).(S, 265).

    BỘ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

    Đại tướng Tô Lâm

     

     

     

     

    MẪU SỐ 01

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    ...................(1)

    ...................(2)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

     

     

     

    VĂN BẢN XÁC ĐỊNH ĐỘ MẬT ĐỐI VỚI VẬT, ĐỊA ĐIỂM, LỜI NÓI, HOẠT ĐỘNG, HÌNH THỨC KHÁC CHỨA BÍ MẬT NHÀ NƯỚC

    ---------------

     

    Tên gọi của vật, địa điểm, hoạt động, nội dung lời nói hoặc hình thức khác chứa bí mật nhà nước:          

    Cơ quan, tổ chức xác định:......................................................................................

    Người đề xuất:........................................................................................................

    Độ mật (3):..............................................................................................................

    Căn cứ xác định (4):.................................................................................................

    Ngày, tháng, năm xác định:......................................................................................

     

    Lãnh đạo cơ quan, tổ chức xác định

    bí mật nhà nước

    (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

     

     

    Ghi chú: Mẫu này được áp dụng đối với vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc hình thức khác chứa bí mật nhà nước mà không thể đóng dấu độ mật.

    (1) Tên cơ quan chủ quản.

    (2) Tên cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước.

    (3) Ghi theo độ mật của vật, địa điểm, hoạt động, nội dung lời nói hoặc hình thức khác chứa bí mật nhà nước. Trường hợp trong vật, địa điểm, hoạt động, nội dung lời nói chứa nhiều thông tin có độ mật khác nhau thì xác định theo độ mật cao nhất.

    (4) Ghi rõ việc xác định độ mật căn cứ vào quy định tại điều, khoản, điểm nào của danh mục bí mật nhà nước cụ thể.

     

    MẪU SỐ 02

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    1. Mẫu dấu "TUYỆT MẬT": Hình chữ nhật, kích thước 40mm x 8mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; bên trong của hai đường viền là chữ “TUYỆT MẬT” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; cách đều đường viền bên ngoài là 02mm.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

    2. Mẫu dấu "TỐI MẬT": Hình chữ nhật, kích thước 30mm x 8mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; bên trong của hai đường viền là chữ “TỐI MẬT” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; cách đều đường viền bên ngoài là 02 mm.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

    3. Mẫu dấu "MẬT": Hình chữ nhật, kích thước 20mm x 8mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; bên trong của hai đường viền là chữ “MẬT” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; cách đều đường viền bên ngoài là 02mm.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

     

     

     

    MẪU SỐ 03

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    1. Mẫu dấu chữ “A”: Hình tròn, đường kính 15mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm, chiều cao của chữ “A” là 10mm, được trình bày ở giữa hình tròn, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 40, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm. Mẫu dấu “A” được sử dụng để đóng bên ngoài bì đựng tài liệu bí mật nhà nước độ Tuyệt mật.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

    2. Mẫu dấu chữ “B”: Hình tròn, đường kính 15mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm, chiều cao của chữ “B” là 10mm, được trình bày ở giữa hình tròn, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 40, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm. Mẫu dấu “B” được sử dụng để đóng bên ngoài bì đựng tài liệu bí mật nhà nước độ Tối mật.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

    3. Mẫu dấu chữ “C”: Hình tròn, đường kính 15mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm, chiều cao của chữ “C” là 10mm, được trình bày ở giữa hình tròn, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 40, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm. Mẫu dấu “C” được sử dụng để đóng bên ngoài bì đựng tài liệu bí mật nhà nước độ Mật.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

    MẪU SỐ 04

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    1. Mẫu dấu “THỜI HẠN BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC”: Hình chữ nhật, kích thước 70mm x 12mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “THỜI HẠN BẢO VỆ BMNN”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là dòng chữ “Từ ...ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng...năm...”, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 10, kiểu chữ times new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.

    Mẫu dấu “THỜI HẠN BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC” được áp dụng đối với thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

    2. Mẫu dấu “GIA HẠN THỜI BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC”: Hình chữ nhật, kích thước 70mm x 12mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “GIA HẠN THỜI HẠN BẢO VỆ BMNN”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là dòng chữ “Từ ...ngày...tháng...năm...đến ngày... tháng...năm...”, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 10, kiểu chữ times new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

     

    MẪU SỐ 05

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    Mẫu dấu “GIẢI MẬT’: Hình chữ nhật, kích thước 30mm x 13mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “GIẢI MẬT”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ "Từ: .........." ở đầu hàng và các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm. Sau khi đóng dấu "GIẢI MẬT’ ở dòng “Từ:........” phải ghi rõ thời gian giải mật bắt đầu từ ngày, tháng, năm lãnh đạo có thẩm quyền ký quyết định giải mật.

    Dấu “GIẢI MẬT” được sử dụng để đóng trên tài liệu bí mật nhà nước kể từ ngày có quyết định giải mật của người có thẩm quyền và từ ngày nhận được thông báo giải mật hoặc đối với trường hợp quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

    MẪU SỐ 6

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

     

    1. Mẫu dấu “GIẢM XUỐNG TỐI MẬT”: Hình chữ nhật, kích thước 55 mm x 13mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “GIẢM XUỐNG TỐI MẬT’, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ "Từ:......" ở đầu hàng và các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

    2. Mẫu dấu “GIẢM XUỐNG MẬT”: Hình chữ nhật, kích thước 50mm x 13mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “GIẢM XUỐNG MẬT’, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ "Từ:........" ở đầu hàng và các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

    Dấu "GIẢM XUỐNG TỐI MẬT" và dấu “GIẢM XUỐNG MẬT’ được sử dụng để đóng trên tài liệu bí mật nhà nước kể từ ngày có quyết định giảm độ mật của người có thẩm quyền và từ ngày nhận được thông báo giảm độ mật. Sau khi đóng dấu "GIẢM XUỐNG TỐI MẬT" và dấu “GIẢM XUỐNG MẬT’ ở dòng “Từ:....” phải ghi rõ thời gian giảm mật bắt đầu từ ngày, tháng, năm lãnh đạo có thẩm quyền quyết định giảm mật.

    3. Mẫu dấu “TĂNG LÊN TUYỆT MẬT”: Hình chữ nhật, kích thước 55mm x 13mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viên là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “TĂNG LÊN TUYỆT MẬT”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ "Từ:.........." ở đầu hàng và các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

    4. Mẫu dấu “TĂNG LÊN TỐI MẬT”: Hình chữ nhật, kích thước 50mm x 13mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “TĂNG LÊN TỐI MẬT’, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ "Từ:.........." ở đầu hàng và các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

    Dấu "TĂNG LÊN TUYỆT MẬT" và dấu “TĂNG LÊN TỐI MẬT” được sử dụng để đóng trên tài liệu bí mật nhà nước kể từ ngày có quyết định tăng độ mật của người có thẩm quyền và từ ngày nhận được thông báo tăng độ mật. Sau khi đóng dấu "TĂNG LÊN TUYỆT MẬT" và dấu “TĂNG LÊN TỐI MẬT” ở dòng “Từ:.....” phải ghi rõ thời gian tăng độ mật bắt đầu từ ngày, tháng, năm lãnh đạo có thẩm quyền quyết định tăng độ mật.

     

    MẪU SỐ 07

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    1. Mẫu dấu “TÀI LIỆU THU HỒI”: Hình chữ nhật, kích thước 55mm x 13mm có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ "TÀI LIỆU THU HỒI" được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là dòng chữ "Thời hạn" ở đầu hàng và các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.

    Dấu “TÀI LIỆU THU HỒI” sử dụng trong trường hợp tài liệu bí mật nhà nước được phát ra trong một thời gian nhất định, người sử dụng chỉ được sử dụng trong thời hạn đó và nộp lại cho nơi phát tài liệu. Sau khi đóng dấu "TÀI LIỆU THU HỒI" ở dòng “Thời hạn” phải ghi rõ thời gian thu hồi tài liệu trước ngày, giờ cụ thể.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

    2. Mẫu dấu "CHỈ NGƯỜI CÓ TÊN MỚI ĐƯỢC BÓC BÌ”: Hình chữ nhật, kích thước 70mm x 9mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm, bên trong là hàng chữ "CHỈ NGƯỜI CÓ TÊN MỚI ĐƯỢC BÓC BÌ" trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm, cách đều đường viền bên ngoài 02mm.

    Dấu "CHỈ NGƯỜI CÓ TÊN MỚI ĐƯỢC BÓC BÌ" sử dụng trong trường hợp chuyển tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước mà chỉ người nhận mới được bóc bì để bảo đảm bí mật của tài liệu; ngoài bì ghi rõ tên người nhận, bộ phận chuyển tài liệu phải chuyển tận tay người có tên trên bì.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

    MẪU SỐ 8

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    Mẫu dấu “BẢN SỐ” hình chữ nhật, kích thước 30mm x 8mm, có 01 đường viền xung quanh, bên trong đường viền là hàng chữ “BẢN SỐ”, được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm. Mẫu dấu “BẢN SỐ” được sử dụng để quản lý số lượng tài liệu bí mật nhà nước phát hành đến các cơ quan, tổ chức; mẫu dấu “BẢN SỐ” được đóng trên trang đầu của tài liệu, ở phía trên bên trái. Ví dụ: Bản số 1 được gửi cho Bộ Ngoại giao sẽ ghi như sau “BẢN SỐ: 01”.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

    MẪU SỐ 09

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    Mẫu dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC”: Hình chữ nhật, kích thước 60mm x 40mm, phía trên là hàng chữ “TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; dưới hàng chữ tên cơ quan, tổ chức là các hàng chữ “Sao y bản chính/Sao lục”, “ngày, tháng, năm”, “số lượng”, “nơi nhận”, “Thẩm quyền sao”, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13. Kiểu chữ của các hàng chữ trong dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC” là kiểu chữ times new roman.

    Mẫu dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC” được sử dụng khi thực hiện “Sao y bản chính” hoặc “Sao lục”. Nếu là bản sao y bản chính thì ghi rõ là sao y, bản sao lục thì ghi rõ là sao lục. Tại dòng “Thẩm quyền sao” ghi rõ chức vụ của người cho phép sao; khoảng trống bên dưới dòng “Thẩm quyền sao” là chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu của cơ quan, tổ chức (nếu có), họ tên của người có thẩm quyền cho phép sao.

    Dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC” được đóng ở phía dưới cùng tại trang cuối của bản sao tài liệu bí mật nhà nước.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

    MẪU SỐ 10

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    ....................................... (1)

    ....................................... (2)

    ---------

    (3).../TS-...(4)

    TRÍCH SAO

     

     

    ....(5)..., ngày   tháng   năm 20...

     

     

                                                                               

    NỘI DUNG TRÍCH SAO

     

    Nơi nhận:

    - ...................;

    - ...................;

    - Lưu: VT (7), (8)

    ...........................(6)........................

     

    (Chữ ký; dấu của cơ quan, tổ chức)

     

    ...........................(9)........................

     

     

     

    Ghi chú:

    (1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có).

    (2) Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản.

    (3) Số của bản trích sao.

    (4) Ký hiệu của văn bản được trích sao, ví dụ: QĐ-TTg hoặc BC-BCA.

    (5) Địa danh.

    (6) Chức vụ của người có thẩm quyền sao.

    (7) Viết tắt hoặc ghi phiên hiệu cơ quan, tổ chức sao.

    (8) Viết tắt tên người sao, ghi rõ số lượng bản sao, ví dụ: (Q, 05).

    (9) Ghi rõ họ tên của người có thẩm quyền cho phép sao.

     

    MẪU SỐ 11

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    Mẫu dấu “BẢN SAO SỐ”: Hình chữ nhật, kích thước 37mm x 8mm, có một đường viền xung quanh, bên trong là hàng chữ “BẢN SAO SỐ”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm. Dấu “BẢN SAO SỐ” được đóng ở góc trên bên phải tại trang đầu của bản sao tài liệu bí mật nhà nước.

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

    MẪU SỐ 12

    SỔ QUẢN LÝ SAO, CHỤP BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    1. Mẫu sổ

    Sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.

    a) Bìa và trang đầu

    Bìa và trang đầu của sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước được trình bày theo hình minh họa dưới đây:

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

    Ghi chú:

    (1) : Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có).

    (2) : Tên cơ quan, tổ chức.

    (3) : Năm mở sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước.

    (4) : Ngày, tháng bắt đầu và kết thúc.

    (5) : Số thứ tự của quyển sổ.

    b) Phần quản lý sao, chụp bí mật nhà nước

    Phần quản lý sao, chụp bí mật nhà nước được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 09 cột theo mẫu sau:

    Số thứ tự

    Ngày, tháng, năm sao, chụp tài liệu, vật chứa

    BMNN

    Tên loại và trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa BMNN được sao, chụp

    Độ mật

    Số lượng bản sao, chụp

    Nơi nhận bản sao, chụp

    Người có thẩm quyền cho phép sao, chụp

    Người thực hiện sao, chụp

    Ghi

    chú

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Hướng dẫn quản lý

    Cột 1: Ghi số thứ tự từ 01 đến khi sử dụng hết quyển sổ.

    Cột 2: Ghi ngày, tháng, năm sao tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.

    Cột 3: Ghi tên loại và trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được sao.

    Cột 4: Ghi rõ độ mật của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được sao (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).

    Cột 5: Ghi rõ số lượng bản sao.

    Cột 6: Ghi tên cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân nhận bản sao tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

    Cột 7: Ghi tên, chức vụ của người có thẩm quyền cho phép sao.

    Cột 8: Ghi rõ họ tên và chữ ký xác nhận của người thực hiện sao.

    Cột 9: Ghi những nội dung cần thiết khác.

     

    MẪU SỐ 13

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    ...................(1)

    ...................(2)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

     

     

     

    VĂN BẢN GHI NHẬN VIỆC CHỤP TÀI LIỆU, VẬT CHỨA BÍ MẬT NHÀ NƯỚC

     

    Tên, loại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được chụp: .....................................

    Số lượng bản chụp: .............................................................................................

    Nơi nhận bản chụp (3): .......................................................................................

    Độ mật của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được chụp (4): ...........................

    Ngày, tháng, năm chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước: ................................

     

    Lãnh đạo cơ quan, tổ chức cho phép chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

    (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

    Người thực hiện chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

    (ký, ghi rõ họ tên)

     

     

     

    Ghi chú: Mẫu này áp dụng đối với bản chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không thể đóng dấu bản sao, chụp hoặc trường hợp chụp tài liệu bí mật nhà nước để gửi cơ quan, tổ chức theo pháp luật về cơ yếu; mẫu này được gửi kèm theo bản chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức nhận bản chụp.

    (1) Tên cơ quan, tổ chức.

    (2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

    (3) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức nhận bản chụp.

    (4) Ghi rõ độ mật của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được chụp (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).

     

    MẪU SỐ 14
    SỔ ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐI

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    1. Mẫu sổ

    Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.

    a) Bìa và trang đầu

    Bìa và trang đầu của Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi được trình bày theo hình minh họa dưới đây:

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

     

    Ghi chú:

    (1) : Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có).

    (2) : Tên cơ quan, tổ chức.

    (3) : Năm mở Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi.

    (4) : Ngày, tháng bắt đầu và kết thúc đăng ký văn bản trong sổ.

    (5) : Số thứ tự đăng ký văn bản mật đi đầu tiên và cuối cùng trong sổ.

    (6) : Số thứ tự của quyển sổ.

    b) Phần đăng bí mật nhà nước đi.

    Phần quản lý bí mật nhà nước đi được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 09 cột theo mẫu sau:

    Số thứ tự

    Số, ký hiệu tài liệu, vật chứa BMNN

    Ngày tháng xác định tài liệu, vật chứa BMNN

    Tên loại và trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa BMNN

    Độ mật

    Người ký

    Nơi nhận

    Đơn vị lưu

    Số lượng

    Ghi

    chú

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Hướng dẫn đăng ký

    Cột 1: Ghi số thứ tự từ 01 đến khi sử dụng hết quyển số.

    Cột 2: Ghi số và ký hiệu của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

    Cột 3: Ghi ngày, tháng, năm của văn bản; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.

    Cột 4: Ghi tên loại và trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; đối với bí mật nhà nước đi có độ mật "Tuyệt mật" thì chỉ được ghi vào cột trích yếu nội dung sau khi được phép của lãnh đạo xác định độ mật bí mật nhà nước đó.

    Cột 5: Ghi rõ độ mật của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).

    Cột 6: Ghi tên của người ký tài liệu bí mật nhà nước.

    Cột 7: Ghi tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước như được ghi tại phần nơi nhận của tài liệu.

    Cột 8: Ghi tên đơn vị lưu tài liệu.

    Cột 9: Ghi số lượng bản phát hành tài liệu.

    Cột 10: Ghi những nội dung cần thiết khác.

     

    MẪU SỐ 15

    SỔ ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐẾN

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    1. Mẫu sổ

    Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.

    a) Bìa và trang đầu

    Bìa và trang đầu của Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến được trình bày tương tự như bìa và trang đầu của Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi, chỉ khác tên gọi là "SỔ ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐẾN".

    b) Phần đăng ký bí mật nhà nước đến

    Phần quản lý bí mật nhà nước đến được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 09 cột theo mẫu sau:

    Số thứ

    tự

    Ngày đến

    Số đến

    Cơ quan, tổ chức ban hành tài liệu, vật chứa BMNN

    Số, ký hiệu

    Ngày tháng

    Tên loại và trích yếu nội dung

    Độ mật

    Đơn vị hoặc người nhận

    Ghi

    chú

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Hướng dẫn đăng ký

    Cột 1: Ghi số thứ tự từ 01 đến khi sử dụng hết quyển số.

    Cột 2: Ghi theo ngày, tháng được ghi trên dấu đến.

    Cột 3: Ghi theo số được ghi trên dấu đến.

    Cột 4: Ghi cơ quan, tổ chức ban hành tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

    Cột 5: Ghi số và ký hiệu của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đến.

    Cột 6: Ghi ngày, tháng, năm của văn bản mật đến; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.

    Cột 7: Ghi tên loại và trích yếu nội dung của tài liệu, bí mật nhà nước đến.

    Cột 8: Ghi rõ độ mật của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).

    Cột 9: Ghi tên đơn vị hoặc cá nhân nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đến.

    Cột 10: Ghi những nội dung cần thiết khác.

     

    MẪU SỐ 16

    SỔ CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    1. Mẫu s

    Sổ chuyển giao bí mật nhà nước được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.

    a) Bìa và trang đầu

    Bìa và trang đầu của sổ được trình bày tương tự như bìa và trang đầu của Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi, chỉ khác tên gọi là "SỔ CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC".

    b) Phần chuyển giao bí mật nhà nước

    Phần chuyển giao bí mật nhà nước được trình bày trên trang giấy khổ A4 theo chiều rộng (210mm x 297mm) hoặc theo chiều dài (148mm x 210mm) bao gồm 06 cột theo mẫu sau:

    Ngày chuyển

    Số đến hoặc số đi

    Độ mật

    Đơn vị hoặc người nhận

    Ký nhận

    Ghi chú

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Hướng dẫn ghi

    Cột 1: Ghi ngày, tháng, năm chuyển giao bí mật nhà nước cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước; năm được ghi bằng hai chữ số cuối của năm, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.

    Cột 2: Ghi theo số được ghi trên dấu "đến"; số văn bản đi.

    Cột 3: Ghi rõ mức độ mật của bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).

    Cột 4: Ghi tên đơn vị hoặc cá nhân nhận bí mật nhà nước.

    Cột 5: Chữ ký của người trực tiếp nhận bí mật nhà nước.

    Cột 6: Ghi nội dung cần thiết khác (như bản sao, số lượng tài liệu...).

     

    MẪU SỐ 17
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    ...................(1)

    ...................(2)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

     

     

     

    VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP, CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC

    --------------

     

    Kính gửi:.................................. (3)                                      

     

    Tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước: ...................................................................

    Họ và tên người đại diện của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước: .............................................................................

    Vị trí công tác của người đại diện hoặc cá nhân: .........................................

    Bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao:

    ....................................................... (4) .............................................................

    ...........................................................................................................................

    Độ mật của bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao ..........................

    Mục đích sử dụng bí mật nước: ......................................................................

    Cam kết bảo vệ bí mật nhà nước: ............................... (5) .............................

     

    Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đề nghị

    (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

     

     

    Ghi chú:

    (1) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước

    (2) Số, ký hiệu của văn bản đề nghị cung cấp, chuyển giao

    (3) Cơ quan, tổ chức quản lý, xác định bí mật nhà nước

    (4) Loại, trích yếu nội dung của bí mật nhà nước

    (5) Trường hợp cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài phải cam kết không cung cấp cho bên thứ ba, nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp.

     

    MẪU SỐ 18

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    THỐNG KÊ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC

     

    STT

    Số, ký hiệu của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

    Tên loại, trích yếu tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

    Độ mật

    Thời gian xác định hoặc tiếp nhận, lưu giữ

    Cơ quan, tổ chức xác định hoặc tiếp nhận, lưu giữ

    Ghi chú

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Lãnh đạo cơ quan, tổ chức thống kê

    (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

    Người thống kê

    (ký, ghi rõ họ tên)

     

     

     

    Ghi chú: Mẫu thống kê bí mật nhà nước được sử dụng để thống kê tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phát hành và tiếp nhận trong năm công tác.

    (1) : Ghi số thứ tự tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được phát hành hoặc tiếp nhận, lưu giữ.

    (2) : Ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm xác định tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

    (3) : Tên loại, trích yếu nội dung của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

    (4) : Ghi độ mật của tài liệu, vật chứa BMNN (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).

    (5) : Ghi cụ thể ngày, tháng, năm xác định hoặc tiếp nhận, lưu giữ.

    (6) : Ghi cụ thể cơ quan, tổ chức xác định hoặc tiếp nhận, lưu giữ bí mật nhà nước.

    (7) : Ghi những nội dung cần thiết khác (bản sao, số lượng bản lưu giữ...).

     

    MẪU SỐ 19

    SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC DẤU MẬT TRÊN VĂN BẢN

    (Trên một trang giấy A4: 210 mm x 297 mm)

    (Kèm theo Thông tư số /2020/TT-BCA ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

     

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

    Ghi chú:

     

    Ô số

    :

    Thành phần thể thức văn bản

    1

    :

    Quốc hiệu

    2

    :

    Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

    3

    :

    Số, ký hiệu của văn bản

    4

    :

    Địa danh và ngày, tháng năm ban hành văn bản

    5a

    :

    Tên loại và trích yếu nội dung văn bản

    5b

    :

    Trích yếu nội dung văn bản

    6

    :

    Nội dung văn bản

    7a, 7b, 7c

    :

    Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền

    8

    :

    Dấu của cơ quan, tổ chức

    9a, 9b

    :

    Nơi nhận

    10a

    :

    Dấu chỉ độ mật (Tuyệt mật, Tối mật, Mật)

    10b

    :

    Dấu chỉ độ khẩn

    10c

    :

    Dấu giải mật

    10d

    :

    Dấu tăng mật, giảm mật

    11

    :

    Dấu thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước

    11a

    :

    Dấu tài liệu thu hồi hoặc dấu Gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước

    11b

    :

    Dấu “Bản số”

    11c

    :

    Dấu “Bản sao số”

    12

    :

    Chỉ dẫn về dự thảo văn bản

    13

    :

    Ký hiệu người soạn thảo, số lượng bản phát hành; được phép hoặc không được phép sao, chụp

    14

    :

    Dấu bản sao bí mật nhà nước

    15

    :

    Logo: In chìm dưới tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (nếu có)

    16

    :

    Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ E-Mail; địa chỉ Website; số điện thoại; số Telex; số Fax

     

     

    thuộc tính Thông tư 24/2020/TT-BCA

    Thông tư 24/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc ban hành Biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật Nhà nước

    Cơ quan ban hành:Bộ Công anSố công báo:

    Đã biết

    Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

    Số hiệu:24/2020/TT-BCANgày đăng công báo:

    Đã biết

    Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Tô LâmNgày ban hành:10/03/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhậtÁp dụng:

    Đã biết

    Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

    Tình trạng hiệu lực:

    Đã biết

    Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

    Lĩnh vực:An ninh quốc gia

    TÓM TẮT VĂN BẢN

    19 biểu mẫu mới sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật NN

    Ngày 10/3/2020, Bộ Công an đã ra Thông tư 24/2020/TT-BCA về việc ban hành Biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật Nhà nước.

    Theo đó, 19 biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật Nhà nước bao gồm: Văn bản xác định độ mật đối với vật, địa điểm, lời nói, hoạt động, hình thức khác chứa bí mật Nhà nước; Dấu chỉ độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật; Dấu Giải mật; Dấu điều chỉnh độ mật; Dấu quản lý số lượng tài liệu bí mật Nhà nước; Văn bản trích sao; Dấu Bản sao; Sổ đăng ký bí mật Nhà nước đi; Sổ đăng ký bí mật Nhà nước đến; Thống kê bí mật Nhà nước;…

    Cần lưu ý, mực dùng để đóng các loại dấu chỉ độ mật là mực màu đỏ. Trường hợp tài liệu bí mật Nhà nước, sách chứa đựng nội dung bí mật Nhà nước được in, xuất bản với số lượng lớn thì cơ quan, tổ chức soạn thảo, tạo ra bí mật Nhà nước được in dấu độ mật bằng mực màu đỏ ở bên ngoài tài liệu, bìa sách.

    Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2020.

    Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 33/2015/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Nghị định 33/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước.

    Xem chi tiết Thông tư24/2020/TT-BCA tại đây

    tải Thông tư 24/2020/TT-BCA

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước
    Thông tư 24/2020/TT-BCA DOC (Bản Word)

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước
    Thông tư 24/2020/TT-BCA PDF (Bản có dấu đỏ)

    Tình trạng hiệu lực: Đã biết

    Hiển thị:

    Văn bản gốc có dấu (PDF)

    Văn bản gốc có dấu (PDF)

    Văn bản gốc (Word)

    Đang tải nội dung văn bản. Vui lòng đợi...

    Đang tải dữ liệu. Quý khách vui lòng đợi...

    Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.

    Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

    Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.

    Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

    Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

    Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

    Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi

    văn bản tiếng việt

    Thông tư 24/2020/TT-BCA DOC (Bản Word)

    Thông tư 24/2020/TT-BCA PDF (Bản có dấu đỏ)

    văn bản TIẾNG ANH

    * Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

    Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

    19006192

    Theo dõi LuatVietnam trên

    Thông tư về bảo vệ bí mật nhà nước

    TẠI ĐÂY

    Nghị định 100/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc bãi bỏ Nghị định 49/2012/NĐ-CP ngày 04/6/2012 của Chính phủ quy định danh mục các quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao