1 trả lời Show Những dòng sau đã thành câu chưa? Vì sao (Ngữ văn - Lớp 5) 1 trả lời
Đáp án Các từ tượng hình, tượng thanh: dịu dàng, nặng nề, từ từ, lưng lẻo, lưu luyến, nức nở, thút thít, ngập ngừng. CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Tìm các từ tượng thanh gợi tả: a. Tiếng nước chảy. b. Tiếng gió thổi. c. Tiếng cười nói. d. Tiếng mưa rơi. Xem đáp án » 23/06/2020 4,678
Tìm những từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn văn sau: Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng, nghiêng ngả trong trong ánh chớp, nhoáng nhoàng sáng loà và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xơ... Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ làm chúng mở ra, đóng vào rầm rầm. (Theo Trần Hoài Dương) Xem đáp án » 23/06/2020 977
a. – Từ tượng hình: móm mém, xồng xộc, vật vã, rữ rượi, xộc xệch, sòng sọc. - Từ tượng thanh: hu hu, ư ử . Quảng cáo b. Tác dụng: Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. Luyện tậpCâu 1 : - Từ tượng hình: rón rén, lực điền, chỏng quèo . - Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp, nham nhảm . Câu 2 : Năm từ tượng hình tả dáng đi của người: lom khom, thoăn thoắt, khệnh khạng, thướt tha, khúm núm ,... Câu 3 : Phân biệt ý nghĩa: - Ha hả: tiếng cười to, sảng khoái. - Hì hì: cười vẻ đang thẹn thùng e thẹn. - Hô hố: cười to, có vẻ thô lỗ. - Hơ hớ: cười to, thoải mái, không che đậy, ... Quảng cáo Câu 4 : Đặt câu: - Lắc rắc vài hạt mưa. - Nước mắt rơi lã chã. - Những nụ hoa lấm tấm nở. - Đường núi khúc khuỷu rất khó đi. - Những bóng đèn lập lòe góc tối. - Chiếc đồng hồ tích tắc kêu. - Mưa rơi lộp bộp trên mái hiên. - Con vịt bầu lạch bạch đi về chuồng. - Người đàn ông nói giọng ồm ồm. - Nước chảy ào ào từ vách núi. Câu 5* : Một số bài thơ sử dụng từ tượng hình, tượng thanh: - Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. (Lượm – Tố Hữu) Quảng cáo - Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà. (Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)
Bài giảng: Từ tượng hình - Từ tượng thanh - Cô Phạm Lan Anh (Giáo viên VietJack) Xem thêm các bài Soạn văn lớp 8 cực ngắn, hay khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 8 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn văn lớp 8 ngắn nhất | Soạn bài lớp 8 ngắn nhất của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt ngữ văn 8 và bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Từ tượng hình, từ tượng thanh
Soạn bài lớp 8: Từ tượng hình, từ tượng thanh được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp các bạn học sinh nắm rõ kiến thức về từ tượng hình và từ tượng thanh để từ đó học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 8 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình.
Soạn bài Từ tượng hình, từ tượng thanh mẫu 1I. Đặc điểm, công dụngCâu a: Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái: Móm mém, xồng xộc, vật vã, rữ rượi, xộc xệch, sòng sọc. Từ mô phỏng âm thanh: Hu hu, ư ử. Câu b: Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái, mô phỏng âm thanh có tác dụng: Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. II. Luyện tậpCâu 1: Từ tượng hình: Rón rén, lực điền, chỏng quèo. Từ tượng thanh: Soàn soạt, bịch, bốp, nham nhảm. Câu 2: 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi: rón rén, vội vã, uyển chuyển, nhẹ nhàng, khệnh khạng. Câu 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: Ha hả: Tiếng cười to, sảng khoái. Hì hì: Tiếng cười vui vẻ nhưng có chút thẹn thùng. Hô hố: Cười to, sảng khoái nhưng mang dáng vẻ thô lỗ, vô duyên. Hơ hớ: Cười to, thoải mái, vẻ đắc ý. Câu 4: Đặt câu với từ tượng thanh, tượng hình: Lắc rắc: Tiếng mưa rơi bên hiên lắc rắc. Lã chã: Thằng bé mếu máo rồi hai hàng nước mắt lã chã rơi. Lấm tấm: Sân nhà lấm tấm vài hạt mưa. Khúc khuỷu: Đường lên đỉnh núi phải đi qua nhiều con dốc khúc khuỷu. Lập lòe: Ánh đèn lập lòe phía xa xa. Tích tắc: Chỉ trong tích tắc, anh ta đã hoàn thành xong bài tập. Lộp bộp: Mưa rơi lộp bộp trên mái tôn. Lạch bạch: Chú vịt con chạy lạch bạch ra ao. Ồm ồm: Người đàn ông ngồi trên ghế có giọng nói ồm ồm. Ào ào: Cơn mưa ào ào kéo đến. Câu 5: Học sinh tự tình thêm các bài thơ có từ tượng hình, tượng thanh. Soạn bài Từ tượng hình, từ tượng thanh mẫu 2I. Kiến thức cơ bản1. Thế nào là từ tường hình, từ tượng thanh? Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Ví dụ: lẻo khẻo, khệnh khạng, tun ngủn, nặng nề, bệ vẹ, lênh khênh, tha thướt, ... Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm (Quang Dũng) Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. Ví dụ :
Lặng đi kẻo động khách làng quê. (Nguyễn Khuyến) 2. Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh: Từ tượng hình, từ tượng thanh do có chức năng gợi hình và mô phỏng âm thanh cụ thể, sinh động như trong cuộc sống nên có giá trị biểu cảm cao. Nó thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. Phần lớn, từ tượng hình và từ tượng thanh là những từ láy. Mỗi khi xuất hiện trong thơ, nó khiến cho thơ giàu hình tượng, cảm xúc thơ ấn tượng, thi vị, gần gũi với âm nhạc. Ví dụ: Thân gầy guộc, lá mong manh Nguyễn Duy Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu Tế Hanh II. Rèn luyện kĩ năng1. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình, từ nào là từ tượng thanh? San sát, chen chúc, rầm rập, xôn xao, thăm thẳm, mênh mang, ào ào, long lanh, lách cách, trùi trũi, len lỏi, vun vút, sặc sỡ, ngất nghểu, lom khom, lè tè, rì rào. Gợi ý: Từ tượng hình Từ tượng thanh San sát, chen chúc, thăm thẳm, lom khom.. Rầm rập, ào ào, rì rào... 2. Tìm các từ láy tượng hình trong các đoạn thơ, đoạn văn sau: a. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo (Nguyễn Khuyến) b. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao, (Nguyễn Khuyến) c. Năm gian nhà cỏ thấp le te (Nguyễn Khuyến) d. Nhà ở làng đồi lưa thưa. Những mái nhà lợp gồi, lấp ló sau những vườn cây xanh rầm rạp. Con đường đất đỏ khúc khuỷu uốn lượn như kéo dài ra, như đón chào, như vẫy gọi... (Dẫn theo Tạ Đức Hiền) Gợi ý: Từ láy tượng hình: tẻo teo, lạnh lẽo, lơ phơ, hắt hiu, le te, lập loè... 3. Phân biệt ý nghĩa của những từ tượng hình sau:
Gợi ý: Lênh đênh, lềnh bềnh, lều sều:
Lênh khênh, lêu đêu, lêu nghêu:
4. Xác định từ láy tượng thanh trong đoạn văn sau: Tiếng chuông xe đạp lanh canh không ngớt. Tiếng còi ô tô pin pin xin đường gay gắt. Tiếng thùng nước va vào nhau loảng xoảng ở một vòi nước công cộng. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những tán lá cây bên đại lộ. Tiếng xì xì dữ dội của chiếc đầu máy xe lửa đang xả hơi. Tiếng còi tàu thét lên cùng với tiếng bánh xe đập trên đường ray sầm sập như sắp lao vào thành phố. (Tô Ngọc Hiến) Gợi ý: Lanh canh, pin pin, loảng xoảng, rền rĩ, xì xì... Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan Dưới đây là bài soạn Từ tượng hình, từ tượng thanh bản rút gọn nếu bạn muốn xem hãy kích vào đây Soạn văn 8: Từ tượng hình, từ tượng thanh Ngoài đề cương ôn tập chúng tôi còn sưu tập rất nhiều tài liệu học kì 1 lớp 8 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 8 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới |