07.04.2022 Lớp 4 được đánh giá rằng chương trình học năng hơn lớp 5 và các lớp khác rất nhiều. vì vậy, khi học lớp 4, nếu các bé học tốt, lên lớp 5 sẽ rất nhẹ nhàng. Hôm nay, Trung tâm WElearn gia sư đã tổng hợp các dạng toán lớp 4 thường gặp để giúp các bé học vững kiến thức môn toán hơn. Cùng theo dõi nhé!
Công thức:
Ví dụ: Hãy cho biết hai số khi có tổng là 24 và hiệu là 6 Giải:
Các bước làm bài:Bước 1: Vẽ sơ đồ tóm tắt Bước 2:
Bước 3: Công thức tính
Ví dụ bài toán Hiệu – tỉNăm nay, mẹ gấp con 4 lần về số tuổi. Trong 3 năm trước, số tuổi của mẹ nhiều hơn số tuổi của con là 27. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi? Giải: Hiệu số tuổi của 2 mẹ con sẽ không bao giờ đổi. Vì con tăng bao nhiêu tuổi thì mẹ cũng tăng bấy nhiêu tuổi. Tuổi mẹ gấp 4 lần con → Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần
Ví dụ bài toán Tổng – tỉTổng số tuổi của 2 mẹ con là 55 tuổi. Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con, tính tuổi của mỗi người. Các bài tập thường gặp lớp 4 Giải: Mẹ gấp 4 lần tuổi con → Tổng số phần bằng nhau 5
Công thức: Trung bình cộng = (Số thứ 1 + Số thứ 2 +…+ Số thứ n) : n Ví dụ: Tìm trung bình cộng của 3 số: 27 29 và 25 Giải: Trung bình cộng của 3 số là: (27 + 29 + 25) : 3 = 27 Lý thuyết:
Ví dụ: Đọc các số sau:
Dạng bài Tìm xNguyên tắc
Lưu ý:
Ví dụ: Tìm x (10 + X) x 5 – 2 = 123 (10 + X) x 5 = 125 10 + X = 25 => X = 15 Dạng bài Đặt tính rồi tínhNguyên tắc: Đặt các thành phần của phép tính thẳng cột với nhau. Hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 45672 + 90234 45672 135906 Nguyên tắc
Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Công thức tính chu vi:
Công thức tính diện tích
Các dạng toán cơ bản lớp 4 Ví dụ: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 24 m và chiều rộng 18m.
Ví dụ: Tính bằng hai cách 143 x (76 + 24)
Nguyên tắc:
Ví dụ: Tìm chữ số thích hợp điền vào ô trống để được:
Giải:
Rút gọn phân sốQuy tắc: Chia cả tử và mẫu của phân số cho các số phù hợp để được phân số tối giản nhất Ví dụ: → Chia cả tử và mẫu cho 2 → Chia cả tử và mẫu cho 27 Tìm phân số của một sốVí dụ: Mẹ 49 tuổi, tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi? Giải: Tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ → Tuổi mẹ 7 phần, tuổi con 2 phần Tuổi con là: 49 : 7 x 2 = 15 tuổi Quy tắc: Để tính tỷ số giữa 2 số, ta lấy một số chia cho số còn lại. Sau đó rút gọn phân số đến mức tối giản Ví dụ: Tính tỉ số giữa 27 và 51 27 : 51c= 2751=917 Bài 1: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 2: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở kém trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 3:
Bài 4:
Bài 10: Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi 5n là 4 tuổi Bài 6. Viết các số sau: a/ Hai trăm linh ba nghìn:…………………………………………………………………… b/ Một triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn ba trăm:……………………………………… c/ Ba trăm linh tám triệu không nghìn chín trăm sáu mươi hai:…………………………….. Bài 7. Tìm x: a/ x + 456788 = 9867655 b/ x – 23345 = 9886 c/ 283476 + x = 986352 d/ y × 123 = 44772 Bài 8. Đặt tính rồi tính: 224454 + 98808 200000 – 9876 5454 x 43 654 x 508 39212 : 43 10988 : 123 Bài 9. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a/ 12347 + 23455 + 76545 b/ 123 x 4 x 25 c/ 2 x 4 x 25 x 50 d/ (450 x 27) : 50 Bài 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 20000 kg = ……tạ; b/ 12000 tạ = ……tấn; c/ 45000 g = .…kg; d/ 23000kg = ….tấn e/ 3456 kg = ……tấn…….kg; g/ 1929 g = …….kg ….. g; h/ 349 kg =…….tạ……kg Các dạng toán cơ bản lớp 4 Bài 11. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 3 km = ………m; b/ 3km 54m =……..m; c/ 12 m = …….dm; d/ 7m 4cm = ……cm g/ 1/2 km = …….m; h/ 1/5 m = …….cm; i/ 2600dm = …….m; k/ 4200cm = ……m; Bài 12. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a/ 5m2 = …….dm2; b/ 12 dm2 = ……..cm2; c/ 3m2 = ……..cm2; d/23m2 = ………..cm2 e/ 4500dm2= …….m2; g/ 30000cm2= ……….dm2; h/ 1200000m2=……………m2 Bài 13. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 24 m và chiều rộng 18m. Bài 14. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4dm và chiều rộng 36cm. Bài 15. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 18cm và chiều rộng kém chiều dài 2cm. Bài 16. Một huyện nhận được 215 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 24 bút chì. Huyện đó chia đều số bút chì màu đó cho 86 lớp. Hỏi mỗi lớp nhận được bao nhiêu bút chì màu. Bài 17. Một xe ô tô chở 27 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg và chở 25 bao mì, mỗi bao nặng 30 kg. Hỏi xe đó chở tất cả bao nhiêu ki –lô-gam gạo và mì. Bài 18. Trong các số 1476; 23490; 3258; 43005; 2477; 39374. a/ Các số chia hết cho 2: b/ Các số chia hết cho 5: c/ Các số chia hết cho 2 và 5: d/ Các số chia hết cho 3: e/ Các số chia hết 9: g/ Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: h/ Các số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9: Bài 19. Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng 9/8 số học sinh nam. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh? Bài 20. Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân trường đó. Bài 21. Một cửa hàng có 50 kg đường. Buổi sáng bán 10 kg đường, buổi chiều bán 3/8 số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu ki-lô-gam đường? Bài 22. Trong hộp có 2 bút đỏ và 8 bút xanh. a/ Viết tỉ sô của số bút đỏ và sô bút xanh b/ Viết tỉ số của sô bút xanh và số bút đỏ Như vậy, bài viết đã tổng hợp Tất Cả Các Dạng Toán Thường Gặp Lớp 4 Hay Nhất. Hy vọng những kiến thức và các bài tập mà WElearn chia sẻ có thể giúp các bé cải thiện môn toán hơn. Xem thêm các bài viết liên quan |