Tính cách dân tộc của người Nga

TT - “Rồi con sẽ nhìn thấy nhiều điều trong cuộc đời, rồi con sẽ đi cả nước ngoài nữa, nhưng con hãy tự hào được là người Nga...”.

Nhiều thế hệ người Việt hẳn vẫn còn nhớ như in câu nói thấm thía ấy của nhà văn A.Tolstoy trong truyện ngắn có nhan đề Tính cách Nga. Đêm qua, những cái tên như Arshavin, Pavlyuchenko, Zhirkov... lại thêm một lần nữa tái hiện “tính cách Nga” ấy trên đất Ba Lan.

Arshavin phải tìm về với đội bóng cũ Zenit, Pavlyuchenko hồi hương thi đấu cho Lokomotiv Moscow trong khi Zhirkov “tái xuất” trong màu áo Anzhi. Cả ba ngôi sao của tuyển Nga chấp nhận rời bỏ ánh hào quang “giả” từ những đội bóng của thủ đô London (Anh) hoa lệ và trở về quê hương để tìm lại chính mình. Và họ đã được đền đáp xứng đáng bằng màn trình diễn tuyệt vời trong chiến thắng 4-1 trước CH Czech.

“Tính cách Nga” đáng yêu với chất đôn hậu đến mức gần như “ngô ngố” nhưng cũng đầy mạnh mẽ và vững vàng trong một niềm tin không gì lay chuyển nổi. Từng được thể hiện rực rỡ trong chiến tranh vệ quốc, giờ đây “tính cách Nga” lại được truyền tải trong bốn bàn thắng tung lưới Peter Cech. “Những chú gấu Nga” đang mang trong mình hình hài của những chiến binh Hồng quân vĩ đại luôn lao lên phía trước với niềm kiêu hãnh tuyệt vời.

“Tính cách Nga” sôi nổi trong từng bước chạy của những Arshavin, Pavlyuchenko...và căng tràn trong từng đường bóng của các học trò HLV Dick Advocaat. Những đứa con ấy luôn cháy hết mình trong niềm tự hào được là người Nga. Và người dân Nga cũng sẽ luôn tự hào vì những đứa con như thế!

HOÀNG KHÁNH (Đại học KHXH&NV TP.HCM)

HOÀNG KHÁNH (Đại học KHXH&NV TP.HCM)

Người Nga (tiếng Nga: русские, chuyển tự russkiye) là một sắc tộc Đông Slav, sống chủ yếu ở Nga và các nước láng giềng. Theo điều tra dân số năm 2002, người Nga bản địa chiếm khoảng 80% dân số của Nga. Phần lớn người Nga sinh sống ở Liên bang Nga, các nhóm thiểu số đáng chú ý tồn tại ở các quốc gia Liên Xô cũ khác như Belarus, Kazakhstan, Moldova, Ukraina và các nước Baltic. Một nhóm Nga kiều lớn (đôi khi bao gồm cả người nói tiếng Nga, tức là những người nói tiếng Nga không phải là người Nga) cũng tồn tại trên khắp thế giới, với những con số đáng chú ý trong Hoa Kỳ, Đức, Brasil và Canada. văn hóa của dân tộc Nga có truyền thống lâu đời và nó là nền tảng cho văn hóa hiện đại của toàn nước Nga. Tiếng Nga ban đầu là ngôn ngữ của người Nga. Họ theo lịch sử Kitô giáo chính thống theo tôn giáo.

Người Nga
Русские
Russkiye

Dmitry Ivanovich Donskoy

Mikhail Vasilyevich Lomonosov

Lev Nikolayevich Tolstoy

Anton Pavlovich Chekhov

Fyodor Mikhaylovich Dostoyevsky

Pyotr Ilyich Tchaikovsky

Mikhail Yuryevich Lermontov

Aleksandr Sergeyevich Pushkin

Dmitri Ivanovich Mendeleev

Anna Pavlovna Pavlova

Sergey Pavlovich Korolyov

Yuri Alekseyevich Gagarin

Modest Mussorgsky

Ivan Petrovich Pavlov

Konstantin Eduardovich Tsiolkovsky

Sofia Vasilyevna Kovalevskaya

Nikolai Andreyevich Rimsky-Korsakov

Vladimir Mikhailovich Bekhterev

Dmitry Dmitrievich Shostakovich

Mikhail Afanasievich Bulgakov

Anna Akhmatova

Ivan Ivanovich Shishkin

Aleksandr Nikolayevich Ostrovsky

Svetlana Yevgenyevna Savitskaya

Pyotr Alekseyevich Kropotkin

Mikhail Alexandrovich Vrubel

Ivan Sergeyevich Turgenev

Vladimir Semyonovich Vysotsky

Maria Yuryevna Sharapova

Andrei Tarkovsky

Khu vực có số dân đáng kể
 
Nga: 115.889.107[1]
 
Hoa Kỳ8.334.100[2]
 
Kazakhstan3.793.764[3]
 
Hoa Kỳ
(gốc Nga)3.163.084[4]
 
Belarus785.084[5]
 
Uzbekistan620.000[6]
 
Latvia610.297[7]
 
Canada
(gốc Nga)500.600 [8]
 
Kyrgyzstan419.600[9]
 
Moldova369.488[10]
 
Estonia342.000[11]
 
Brasil
(gốc Nga)200.000[12]
 
Đức189.326[13]
 
Litva161.700[14]
 
Turkmenistan142.000[15]
 
Azerbaijan141.687[16]
 
Argentina
(di dân giữa 1895 và 1946)114.303[17]
 
Tajikistan68.200[18]
 
Gruzia67.671[19]
 
Tây Ban Nha42.585[20]
 
România (người Lipovan)36.397[21]
 
Phần Lan33.401[22]
 
Vương quốc Anh32.000[23]
 
Cộng hòa Séc 31.941[24]
 
Ý25.786[25]
 
Úc21.436[26]
 
Hy Lạp18.219[27]
 
Trung Quốc15.631[28]
 
Pháp15.601[29]
 
Bulgaria15.595[30]
 
Armenia14660[31]
 
Việt Nam251Ngôn ngữTiếng Nga là chủ yếu,
và các ngôn ngữ khác ở NgaTôn giáoChủ yếu là † Chính Thống giáo Đông phương
(Chính Thống giáo Nga) Một lượng đáng kể không tôn giáo
Thiểu số theo Cựu nghi thứcSắc tộc có liên quanCác sắc tộc Slav, đặc biệt là Đông Slav (người Belarus và người Ukraina)[32]

Dân tộc Nga được hình thành từ bộ lạc Đông Slav và tổ tiên văn hóa của họ là từ Rus' Kiev. Từ tiếng Nga của người dân tộc Nga có nguồn gốc từ người của Rus' và lãnh thổ của Rus'. Người Nga có chung nhiều đặc điểm lịch sử và văn hóa với các dân tộc châu Âu khác và đặc biệt là với các nhóm dân tộc Đông Slav khác, đặc biệt là Belarus và Ukraina. Nhiều nhóm dân tộc có một lịch sử chung trong Liên Xô cũ và Đế quốc Nga, có ảnh hưởng trong việc truyền bá văn hóa và tiếng Nga. Tiếng Nga là chính thức ở Nga, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan và Tajikistan, và cũng được nói ngôn ngữ ở nhiều quốc gia thuộc Liên Xô cũ.

  • Rossiyane: Thuật từ dùng để chỉ công dân Nga nói chung bất kể sắc tộc.

  1. ^ Ethnic groups in Russia, 2002 census, Demoscope Weekly. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2009
  2. ^ (2001 census)
  3. ^ “(2009 census)”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  4. ^ “Selected Social Characteristics in the United States: 2007 estimate”. U.S. Census American Community Survey. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2009.
  5. ^ “(2009 census)”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2009.
  6. ^ (2005 estimate) BBC NEWS | Asia-Pacific | Russians left behind in Central Asia
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012.
  8. ^ (2006 census)
    Single ethnic origin: 98,245
    Multiple ethnic origin: 402,360
  9. ^ “Ethnic groups in Kyrgyzstan (2009 census)” (PDF). Kyrgyz Statistical Agency. Kyrgyz Statistical Agency. 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2011.
  10. ^ 2004 Moldovan Census and Transnistrian Census data.
  11. ^ “(2000 census)”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  12. ^ Câmara de Comércio Brasil-Rússia
  13. ^ (2009 estimate)
  14. ^ “(2010 estimate)”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  15. ^ (2005 estimate) Russians left behind in Central Asia, BBC News
  16. ^ “Population by ethnic groups (1999 census)”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  17. ^ Cuadro de proyección Inmigratoria periodo 1895-1946 Lưu trữ 2011-11-30 tại Wayback Machine (tiếng Tây Ban Nha)
  18. ^ (2000 census)
  19. ^ “(2002 census)”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  20. ^ (2005 census)
  21. ^ (tiếng România) Informatii utile | Agentia Nationala pentru Intreprinderi Mici si Mijlocii Lưu trữ 2007-05-13 tại Wayback Machine (2002 census)
  22. ^ “(2002 census)”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  23. ^ “Estimated population resident in the United Kingdom, by foreign country of birth (Table 1.3) - 2008”. Office for National Statistics. tháng 9 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2011.
  24. ^ (31.12.2010 - estimate)
  25. ^ “(2009)”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  26. ^ “Migration - (2006 census)” (PDF). 2006 Census. Australian Bureau of Statistics. ngày 29 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2011.
  27. ^ “(2001 census)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  28. ^ “(2002 census)”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  29. ^ “(1999 census)”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  30. ^ (2002 census)
  31. ^ (2002 census)
  32. ^ //www.ethnologue.com/%5C/15/show_family.asp?subid=90707

  Phương tiện liên quan tới Russians tại Wikimedia Commons

  • (tiếng Anh) Prominent Russians: faces of Russia - Russia Today
  • (tiếng Nga) 4.1. Population by nationality Lưu trữ 2011-08-21 tại WebCite
  • (tiếng Nga) "People and Cultures: Russians" book published by Russian Academy of Sciences
  • (tiếng Anh) China Internet Information Center – The Russian Ethnic Group Lưu trữ 2007-03-10 tại Wayback Machine
  • Russkiy Mir Foundation Lưu trữ 2011-03-24 tại Wayback Machine
  • Russian folk costumes (female) Lưu trữ 2011-07-27 tại Wayback Machine
  • Pre-Revolutionary photos of women in Russian folk costumes

  Bài viết chủ đề Nga này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Người_Nga&oldid=68870922”

Video liên quan

Chủ đề