Toán tử tìm kiếm là gì trọng bởi cảnh của công cụ tìm kiếm

Toán tử tìm kiếm của Google (Google Search Operators) là các ký tự và lệnh đặc biệt (đôi khi được gọi là “toán tử nâng cao”) giúp mở rộng khả năng tìm kiếm văn bản thông thường.

Xem thêm: Lỗi 404 là gì?

Toán tử tìm kiếm là gì trọng bởi cảnh của công cụ tìm kiếm
42 toán tử của Google bạn cần biết

Danh sách đầy đủ 42 toán tử tìm kiếm của Google

Dùng để tìm kiếm chính xác cụm từ. Được sử dụng để lọc kết quả cho các tìm kiếm mơ hồ, hoặc để loại trừ các từ đồng nghĩa khi tìm kiếm cho từ khóa chỉ có một từ.

Ví dụ: “42 toán tử của Google”

Khi tìm một cuốn sách, tên một bộ phim, một thuật ngữ… bạn có thể sử dụng tìm kiếm chính xác cụm từ để thu được các kết quả chính xác hơn với yêu cầu tìm kiếm của bạn.

Một trong các chức năng khác mà người dùng thường sử dụng tìm kiếm cụm từ là để tìm các nội dung sao chép của một bài nào đấy. Bạn chỉ cần copy một đoạn trong bài viết gốc rồi paste lên công cụ tìm kiếm. Hãy nhìn sự khác biệt trong kết quả giữa hai tìm kiếm không có dấu nháy kép:

Toán tử tìm kiếm là gì trọng bởi cảnh của công cụ tìm kiếm
Tìm kiếm nội dung khi không có dấu ngoặc kép
Toán tử tìm kiếm là gì trọng bởi cảnh của công cụ tìm kiếm
Tìm kiếm nội dung khi có dấu ngoặc kép

Tìm kiếm A hoặc B. Kết quả tìm kiếm trả về sẽ liên quan đến X hoặc Y, hoặc cả hai. Lưu ý: toán tử dấu gạch đứng (|) cũng có thể được sử dụng để thay thế cho “OR”

Ví dụ: Ronaldo OR Messi

Việc viết thứ tự trong toán tử OR sẽ ảnh hưởng đến kết quả tìm kiếm. Trong ví dụ trên  Ronaldo sẽ được ưu tiên tìm kiếm hơn Messi.

  • Khi từ khóa Ronaldo đứng trước toán tử OR thì các kết quả ưu tiên cho Ronaldo trước:
Toán tử tìm kiếm là gì trọng bởi cảnh của công cụ tìm kiếm
Khi từ khóa ‘Ronaldo’ đứng trước toán tử OR, thì các kết quả ưu tiên cho Ronaldo trước
  • Khi từ khóa Messi đứng trước toán tử OR thì các kết quả ưu tiên cho Messi trước:
Toán tử tìm kiếm là gì trọng bởi cảnh của công cụ tìm kiếm
Khi từ khóa ‘Messi’ đứng trước toán tử OR thì các kết quả ưu tiên cho Messi trước

Tìm kiếm cho A B. Kết quả trả về sẽ liên quan đến cả A B. 

Lưu ý: toán tử này không thực sự tạo ra nhiều khác biệt cho tìm kiếm thông thường, vì Google đã mặc định thêm toán từ “AND” vào rồi. Nhưng nó rất hữu dụng khi chúng ta kết hợp nó với những toán tử khác:

Toán tử “–” dùng để loại trừ một thuật ngữ hoặc một cụm từ.

Ví dụ: Muốn tìm các trang trả về sẽ liên quan đến Ronaldo nhưng không có “Messi”:

Toán tử tìm kiếm là gì trọng bởi cảnh của công cụ tìm kiếm
Sử dụng toán tử ‘–’ dùng để loại kết quả tìm kiếm có liên quan đến ‘Messi’

Toán tử hoạt động như một ký tự đại diện (wildcard) và sẽ khớp với bất kỳ từ hoặc cụm từ nào.

Toán tử tìm kiếm này rất hữu ích trong trường hợp bạn nhớ một đoạn bất kỳ nào đấy của một cuốn sách, bài hát,…. Khi sử dụng “*” sẽ giúp bạn tìm được ra nội dung gốc đầy đủ.

Ví dụ: lê cát trọng lý * chênh vênh

Xem thêm: Các bước viết bài viết chuẩn SEO

Nhóm các cụm từ hoặc toán tử tìm kiếm để điều chỉnh cách máy tìm kiếm hoạt động.

Ví dụ: (chênh vênh OR nhiều người ôm giấc mơ) lê cát trọng lý

Tìm kiếm giá. Nó cũng hoạt động với đồng Euro (€), không hoạt động với bảng Anh (£).

Ví dụ: laptop $2000

Trả về định nghĩa của một từ. Trích xuất từ từ điển được xây dựng bởi Google.

Ví dụ: define:love

Lưu ý:  toán tử này đã không hoạt động.

Tuy nhiên bạn có thể sử dụng cách khác để tìm hiểu nghĩa của từ, bằng cách gõ từ bạn muốn tìm kiếm đi kèm với từ “meaning”.

Ví dụ: plus meaning

Toán tử tìm kiếm là gì trọng bởi cảnh của công cụ tìm kiếm
Để tìm hiểu nghĩa của từ, bằng cách gõ từ bạn muốn tìm kiếm đi kèm với từ “meaning”

Trả về các kết quả được cache gần đây nhất của một trang web. Chỉ cho các trang đã được lập chỉ mục.

Ví dụ: cache:vnexpress.net

Được sử dụng để hạn chế các kết quả trả về ở một số định dạng file nhất định. 

Ví dụ: PDF, DOCX, TXT, PPT,…. 

Lưu ý: toán tử “ext:” cũng có sử dụng để cho các kết quả tương tự như filetype:

Ví dụ: kinh pháp cú filetype:pdf

Giới hạn các kết quả chỉ từ những trang web cụ thể. Đây là một toán tử rất hữu ích cho dân marketing.

Ví dụ: seth godin site:ted.com

Trả về các website liên quan với một tên miền cho trước.

Ví dụ: related:tinhte.vn

Không chỉ đối với website, toán tử này cũng áp dụng khi bạn muốn tìm các trang liên quan đến một URL cụ thể nào đó.

Tìm các trang với từ (hoặc cụm từ) cụ thể trong tiêu đề. 

Ví dụ: tìm bất kỳ kết quả nào bao gồm các từ “mua iphone cũ” trong thẻ tiêu đề. Không nhất thiết phải chứa tất cả các từ và không yêu cầu theo thứ tự.

Ví dụ: intitle:mua iphone cũ

Tương tự như “intitle”, nhưng chỉ giới hạn các kết quả bao gồm tất cả các từ cụ thể trong thẻ tiêu đề mới được trả về.

Ví dụ: allintitle:mua iphone cũ

Tìm các trang có từ (hoặc cụm từ) cụ thể trong URL. 

Ví dụ: Trả về bất kỳ kết quả nào bao gồm “mua” hoặc “iphone” hoặc “cũ”  hoặc cả ba sẽ được trả về: inurl:mua iphone cu

Tương tự như toán tử “inurl”, nhưng chỉ trả về các kết quả bao gồm tất cả các từ cụ thể trong URL.

Ví dụ: allinurl:mua iphone cu

Tìm các trang có chứa từ (hoặc cụm từ) nhất định ở đâu đó trong nội dung.

Ví dụ: intext:mua iphone cũ

Với ví dụ bên trên, nó sẽ trả về các kết quả có chứa từ “mua” hoặc “iphone” hoặc “cũ” hoặc cả 3 trong nội dung của trang.

Tương tự với “intext”, nhưng chỉ giới hạn vào các kết quả chứa tất cả các từ cụ thể trong trang.

Ví dụ: allintext:mua iphone cũ

Đây là kiểu toán tử tìm kiếm tiệm cận (proximity). 

Ví dụ: Tìm các trang bao gồm 2 từ hoặc cụm từ với Atừ nằm giữa 2 từ. Ví dụ dưới đây các từ “apple” và “iphone” phải xuất hiện trong nội dung và không được cách nhau hơn 4 chữ.

Ví dụ: apple AROUND(4) iphone

Tìm thông tin thời tiết tại một vị trí cụ thể. Kết quả được hiển thị trong đoạn trích nổi bật liên quan đến thời tiết, tuy nhiên nó cũng trả sẽ  về các kết quả từ những trang web về thời tiết khác.

Ví dụ: weather:hà nội

Toán tử tìm kiếm là gì trọng bởi cảnh của công cụ tìm kiếm
Toán tử tìm thông tin thời tiết tại một vị trí cụ thể

Bạn cũng có thể viết liền không dấu các tên địa danh, nó vẫn cho kết quả tương tự. weather:hanoi

Xem thông tin chứng khoán cho một mã cổ phiếu cụ thể.

Ví dụ: stocks:aapl

Toán tử tìm kiếm là gì trọng bởi cảnh của công cụ tìm kiếm
Toán tử xem thông tin chứng khoán cho một mã cổ phiếu cụ thể

Yêu cầu Google hiển thị bản đồ cho một vị trí cụ thể.

Ví dụ: map:hoàng mai

Toán tử tìm kiếm là gì trọng bởi cảnh của công cụ tìm kiếm
Toán tử yêu cầu Google hiển thị bản đồ cho một vị trí cụ thể

Toán tử tìm thông tin về một bộ phim cụ thể. Nó cũng sẽ trả về kết quả là thời gian trình chiếu nếu bộ phim đang công chiếu gần chỗ bạn.

Ví dụ: movie:người đẹp và thủy quái

Chuyển một đơn vị tiền tệ sang một đơn vị tiền tệ khác. Ngoài ra nó cũng có hiểu quả đối với khối lượng, nhiệt độ,….

Ví dụ: $300 in GBP

  • Để chuyển tiền đô (hoặc các đơn vị tiền khác) sang tiền Việt, sử dụng toán tử “=”

Ví dụ: 100$=

Toán tử tìm kiếm là gì trọng bởi cảnh của công cụ tìm kiếm
Chuyển tiền đô (hoặc các đơn vị tiền khác) sang tiền Việt, sử dụng toán tử ‘=’

Xem thêm: Target market

Tìm các kết quả tin tức từ một nguồn nhất định trong Google News.

Ví dụ: apple source:vnexpress

Đây không hẳn là một toán tử tìm kiếm, nhưng hoạt động như một ký tự đại diện cho Google Autocomplete.

Ví dụ: apple CEO _ Jobs

Tìm kiếm trong một khoảng số.

Ví dụ: tìm kiếm liên quan đến “TED videos” trả về các kết quả cho năm thuộc khoảng 2010-2020, không cho các năm nằm ngoài khoảng đó: TED video 2010..2020

Tìm các trang được liên kết với văn bản neo cụ thể. Ví dụ, bất kỳ kết quả nào có link inbound bao gồm “apple” hoặc “iphone” hoặc cả hai trong văn bản neo sẽ được hiển thị trong kết quả trả về.

Ví dụ: inanchor:apple iphone

Tương tự như “inanchor”, nhưng chỉ các kết quả bao gồm tất cả các từ cụ thể trong văn bản neo inbound mới được trả về.

Ví dụ: allinanchor:apple iphone

Tìm các URL blog trong một tên miền cụ thể. Toán tử này được sử dụng trong Google blog search, nhưng đối với tìm kiếm thông thường thì nó vẫn cho ra kết quả khá đúng. 

Ví dụ: blogurl:microsoft.com

Lưu ý: Google blog search đã ngừng hoạt động trong năm 2011

Tìm các kết quả từ một địa điểm cho trước

Ví dụ: loc:”hà nội” apple

Lưu ý: Toán tử không chính thức tuyên bố ngừng sử dụng, nhưng các kết quả không còn chính xác.

Tìm kiếm tin tức từ một địa điểm cụ thể trong Google News.

Ví dụ: location:”hà nội” apple

Lưu ý: Dù toán tử này không chính thức tuyên bố ngừng sử dụng, nhưng các kết quả thu lại không chính xác.

Yêu cầu tìm kiếm chính xác cho một từ hoặc một cụm từ. Toán tử này cũng đã ngừng hoạt động.

Ví dụ: jobs +apple

Bao gồm các từ đồng nghĩa. Hiện tại toán tử không còn hoạt động nữa, vì Google bây giờ đã chứa các từ đồng nghĩa theo mặc định rồi. (Gợi ý: sử dụng dấu nháy kép để loại bỏ các từ đồng nghĩa)

Ví dụ: ~apple

Dùng để tìm kiếm các bài đăng được viết bởi một tác giả cụ thể nào đó. Toán tử này chỉ có hiệu quả trong tìm kiếm các bài viết của dịch vụ tìm kiếm blog Google.

Ví dụ: inpostauthor:”steve jobs”

Lưu ý: Dịch vụ tìm kiếm blog của Google đã ngừng năm 2011.

Tương tự như “inpostauthor”, nhưng loại bỏ nhu cầu trích dẫn.

Ví dụ: all inpostauthor: steve Jobs

Tìm các bài đăng trên blog với các từ cụ thể trong tiêu đề. 

Ví dụ: intitle: apple iphone

Lưu ý: toán tử này không còn hoạt động.

Tìm các trang liên kết đến một tên miền hoặc URL cụ thể. Tuy nhiên, google đã loại bỏ toán tử này năm 2017, nhưng nó vẫn hiển thị một số kết quả (không chính xác lắm).

Ví dụ: link:apple.com

Tìm thông tin về một trang cụ thể, bao gồm cache gần đây nhất, các trang tương tự, vân vân. (đã ngừng sử dụng từ năm 2017). Ngoài ra, toán tử “id:” cũng có thể sử dụng cũng được các kết quả tương tự.

Lưu ý: Tuy chức năng ban đầu của toán tử này đã ngừng sử dụng, nó vẫn hữu dụng cho việc tìm kiếm các phiên bản canonical, chỉ mục của một URL. 

Ví dụ: info:apple.com / id:apple.com

Dùng để tìm các kết quả trong một khoảng thời gian (ngày tháng) nhất định. Vì lý do nào đấy, nó sử dụng định dạng ngày Julian.

Ví dụ: steve jobs daterange:11278–13278

Lưu ý: Toán tử này tuy không bị chính thức tuyên bố ngừng sử dụng, nhưng có vẻ nó không hoạt động.

Dùng để tìm số điện thoại của người nào đó (tuy nhiên đã ngừng sử dụng từ năm 2010)

Ví dụ: phonebook:taxi noi bai 365

Tìm kiếm #hashtags. Được giới thiệu cho Google+; hiện này đã ngừng sử dụng.

Ví dụ: #fun

15 cách sử dụng các toán tử Google trong SEO

Xem thêm: SEO Onpage

Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ 15 mẹo hữu ích mà bất kỳ dân SEO nào cũng nên biết để nắm vững các toán tử tìm kiếm của Google cho SEO, bao gồm:

  1. Tìm lỗi lập chỉ mục
  2. Tìm các trang không an toàn (không phải https)
  3. Tìm các vấn đề về nội dung trùng lặp
  4. Tìm các tệp và trang không mong muốn trên trang web của bạn
  5. Tìm cơ hội đăng bài của khách
  6. Tìm cơ hội trang tài nguyên
  7. Tìm các trang web có đồ họa thông tin… để bạn có thể quảng cáo chiêu hàng CỦA BẠN
  8. Tìm thêm khách hàng tiềm năng liên kết… VÀ kiểm tra mức độ liên quan của chúng
  9. Tìm hồ sơ xã hội để có triển vọng tiếp cận
  10. Tìm cơ hội liên kết nội bộ
  11. Tìm thấy PR cơ hội bằng cách tìm kiếm đề cập của đối thủ cạnh tranh
  12. Tìm cơ hội đăng bài được tài trợ
  13. Tìm chủ đề Q + A liên quan đến nội dung của bạn
  14. Tìm tần suất đối thủ cạnh tranh của bạn xuất bản nội dung mới
  15. Tìm các trang web liên kết với đối thủ cạnh tranh

Các toán tử tìm kiếm phổ biến theo Google:

  • Tìm kiếm trên mạng xã hội

Đặt biểu tượng @ ở trước một từ để tìm kiếm nội dung trên mạng xã hội. Ví dụ: @facebook.

Đặt biểu tượng $ ở trước một con số.

Ví dụ: máy tính $1000.

Đặt hashtag #  trước một từ. Ví dụ: #throwbackthursday

  • Loại bớt các từ khỏi kết quả tìm kiếm

Đặt dấu phía trước từ bạn muốn loại ra. Ví dụ: hòa bình -tỉnh

  • Tìm kiếm cụm từ hoàn toàn trùng khớp

Đặt từ hoặc cụm từ trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ: “tòa nhà cao nhất”.

  • Tìm kiếm trong một phạm vi số

Đặt dấu .. giữa hai con số. Ví dụ: máy ảnh $50..$100.

  • Kết hợp các cụm từ tìm kiếm

Đặt từ “OR” giữa mỗi cụm từ tìm kiếm.

Ví dụ: chạy việt dã OR chạy đua.

  • Tìm kiếm một trang web cụ thể

Đặt từ “site:” ở trước một trang web hoặc miền.

Ví dụ: site:youtube.com hoặc site:.gov.

  • Tìm kiếm các trang web liên quan

Đặt từ “related:” ở trước một địa chỉ web bạn đã biết. Ví dụ: related:time.com.

  • Xem phiên bản của trang web mà Google đã lưu trong bộ nhớ đệm

Đặt từ “cache:” ở trước địa chỉ trang web.

Cách sử dụng toán tử trong Google Drive để khám phá tệp nhanh hơn

Để sử dụng các toán tử, hãy nhập chúng vào hộp Tìm kiếm của Google Drive ở trên cùng, như minh họa bên dưới:

Toán tử tìm kiếm là gì trọng bởi cảnh của công cụ tìm kiếm
Cách sử dụng toán tử trong Google Drive để khám phá tệp nhanh hơn

Một số toán tử này vẫn đang được sử dụng, nhưng mục đích của chúng đã thay đổi một chút. Sau đây là những thay đổi đối với các toán tử:

  • “from:” Hiện tại sẽ trả về các tệp được chia sẻ với bạn theo địa chỉ email được chỉ định. Nó được sử dụng để trả lại các tệp được lưu giữ bởi địa chỉ email đó.
  • “to:” Các tệp bạn đã chia sẻ bằng địa chỉ email được chỉ định giờ sẽ được trả lại. Trước đây, tất cả các tệp mà địa chỉ email có quyền đọc, nhận xét hoặc chỉnh sửa sẽ được trả lại.
  • “shared with:” Là một toán tử tìm kiếm mới trả về các tệp được sở hữu hoặc được phép đọc, nhận xét hoặc sửa đổi bởi địa chỉ email đã cung cấp.
  • “owner:” Các tệp của địa chỉ email đã chỉ định sẽ được trả lại. Toán tử này không thay đổi, nhưng nó vẫn có thể được sử dụng để nhận kết quả tương tự như toán tử “from:”.

Các cải tiến này tuy không quá lớn nhưng chúng có thể giúp bạn định vị tệp dễ dàng hơn trước. Theo Google, mục tiêu cải tiến này là để các nhà khai thác hoạt động theo cách phù hợp hơn với mong đợi của khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ tổng quan về các toán tử của Google, sau tìm hiểu chúng ta có thể thấy một số toán tử đã không còn hoạt động nữa vì những lý do không cần thiết hoặc những chức năng này đã được Google tích hợp vào việc tìm kiếm thông thường rồi. Bài viết cũng giới thiệu chung 15 cách sử dụng toán tử trong SEO, vì phần kiến thức bài này khá dài nên admin sẽ phân tích cụ thể trong một bài viết khác nhé.

Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn áp dụng hiệu quả trong công việc của các bạn!