Topic talk about your family ngắn gọn

Write about your family rulesWrite about your family rulesTiếng AnhAlthough my family’s atmosphere is very open and pleasant, there are still somespecific rules to follow. First, all family members must engage in doing householdchores. To be specific, while my mom is responsible for the daily shopping andpreparing meals, my dad takes care of heavy tasks such as lifting and fixing and I willdo the washing and laundry. Second, every member is not allowed to say bad words inthe house. Third, we should do morning exercises every morning to stay healthy. Last,children have to follow strictly to the curfew of 10:30 p.m. However strict all theserules seem to be, they still the ones that help my family organized and betterTiếng ViệtMặc dù bầu khơng khí của gia đình tơi rất cởi mở và dễ chịu nhưng vẫn có một số quytắc cụ thể cần tuân theo. Đầu tiên, tất cả các thành viên trong gia đình phải tham gialàm các cơng việc gia đình. Cụ thể là, trong khi mẹ tơi chịu trách nhiệm mua sắm hàngngày và chuẩn bị bữa ăn, thì bố tơi đảm nhận những cơng việc nặng nhọc như nâng vàsửa và tôi sẽ giặt giũ. Thứ hai, mọi thành viên khơng được phép nói những lời khônghay trong nhà. Thứ ba, chúng ta nên tập thể dục buổi sáng vào mỗi buổi sáng để giữgìn sức khỏe. Cuối cùng, trẻ phải tuân thủ nghiêm ngặt giờ giới nghiêm 10:30 tối. Tuynhiên, tất cả những quy tắc này dường như nghiêm ngặt, chúng vẫn là những quy tắcgiúp gia đình tơi có tổ chức và tốt hơn.Viết đoạn văn các quy tắc trong gia đình bằng tiếng AnhTiếng AnhMy family has some rules. Firstly, one of the most important rules in my family is thateach member of my family has to be responsible for household chores. For example,my mother goes shopping and prepares the meals, my dad mends things around thehouse in his free time, my sister does the laundry and I usually clean the house.Tổng hợp: Download.vn Write about your family rulesSecondly, we always do morning exercise every day because we want to have betterhealth. Finally, my sister and I must be home before 10 p.m because my parents arevery strict. In spite of a lot of rules, I feel comfortable and safe because I know that myparents want the best things for me.Tiếng ViệtGia đình tơi có một số quy tắc. Thứ nhất, một trong những quy tắc quan trọng nhấttrong gia đình tơi là mỗi thành viên trong gia đình tơi phải có trách nhiệm làm việc nhà.Ví dụ, mẹ tơi đi mua sắm và chuẩn bị bữa ăn, bố tôi dọn dẹp mọi thứ xung quanh nhàvào thời gian rảnh, em gái tôi giặt giũ và tôi thường dọn dẹp nhà cửa. Thứ hai, chúngta ln tập thể dục buổi sáng hàng ngày vì muốn có sức khỏe tốt hơn. Cuối cùng, tơivà chị gái phải về nhà trước 10 giờ tối vì bố mẹ tôi rất nghiêm khắc. Việc tuân thủ cácquy tắc, tơi cảm thấy thoải mái và an tồn vì tơi biết rằng cha mẹ tôi muốn những điềutốt nhất cho tơi.Đoạn văn tiếng Anh về quy tắc trong gia đìnhTiếng AnhEvery family has its own rules. Mine has a few. And each member in my family ishappy to follow them. First of all, everyone in my family has to share the householdchores; for examples: my mother goes shopping and prepares the meals, my dad has towater the plants, and I have to wash the dishes. Secondly, everyone has to go to sleepbefore 11 p.m and get up before 6 a.m on weekdays; on Sunday, I can sleep until 8 a.m.Thirdly, my mother asks everyone to eat dinner at home together, except Sunday, wecan go out for dinner with friends or relatives. At first, I don’t feel comfortable withthese rules because I like to be free with my schedule. But after my parents’explanation, I recognize that these rules will help us close-knit and supportive of oneanother.Tiếng ViệtTổng hợp: Download.vn Write about your family rulesMỗi gia đình đều có những quy tắc riêng. Gia đình tơi cũng vậy, và mỗi thành viêntrong gia đình đều vui vẻ làm theo. Trước hết, mọi người trong gia đình tơi phải chiasẻ cơng việc gia đình; ví dụ: mẹ tơi đi mua sắm và chuẩn bị bữa ăn, bố tôi phải tướicây, và tôi phải rửa bát. Thứ hai, mọi người phải đi ngủ trước 11 giờ tối và dậy trước 6giờ sáng vào các ngày trong tuần; Chủ nhật, tơi có thể ngủ đến 8 giờ sáng, thứ ba, mẹtôi kêu mọi người ăn tối ở nhà cùng nhau, trừ chủ nhật, chúng tơi có thể đi ăn tối vớibạn bè hoặc người thân. Lúc đầu, tôi không cảm thấy thoải mái với những quy tắc nàyvì tơi muốn được tự do với lịch trình của mình. Nhưng sau khi bố mẹ giải thích, tơinhận ra rằng những quy tắc này sẽ giúp chúng tơi gắn bó và hỗ trợ lẫn nhau.Quy tắc trong gia đình bằng tiếng AnhTiếng AnhI"m writing to talk about my family rules. It"s an interesting topic, isn’t it? It may beobvious that every family has its own rules. Mine has a few, apart from our traditionalrules, especially for this school year as I"m in the final year. First. I’m not allowed towatch TV, nearly any, except when there is a good or interesting movie or when I havefinished all my homework and exercises. And my parents never let me stay up somuch late at night. Next, my parents don"t permit me to go out with friends withoutnecessary reason; for example, birthdays or funerals. Besides, I have to take a balanceddiet to keep fit for my coming exam. And one more thing I have to keep up is talkingon the phone, that is I have to set a limit to my using of the phone. Do you think I havea lot of rules to abide? Or I have no rights or freedom to do what I want or like? Tellme about your family rules? It"s much fun t0 hear about them. Stop now and don"tforget to give my regards to your family members.Tiếng ViệtTơi sẽ nói với các bạn về các quy tắc gia đình tơi. Đó là một chủ đề thú vị, phải không?Rõ ràng là mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng. Gia đình tơi có một vài, ngồi cácquy tắc truyền thống của chúng tôi, đặc biệt là trong năm học khi tôi đang ở năm cuối.Tổng hợp: Download.vn Write about your family rulesĐầu tiên. Tôi không được phép xem TV, gần như khơng, ngoại trừ khi có một bộ phimhay hoặc thú vị hoặc khi tơi đã hồn thành tất cả các bài tập về nhà. Và cha mẹ tôikhông bao giờ cho phép tôi thức quá muộn vào ban đêm. Tiếp theo cha mẹ tôi khôngcho phép tơi đi chơi với bạn bè mà khơng có lý do cần thiết ví dụ như sinh nhật hay lễtang. Ngồi ra, tơi phải có một chế độ ăn uống cân bằng lo giữ cho kỳ thi sắp tới củatôi. Và một điều nữa tơi phải theo kịp là nói chuyện trên điện thoại, đó là 1 phải thiếtlập một giới hạn cho việc sử dụng của tôi bằng điện thoại.Xem thêm: Đoạn văn tiếng Anh viết về gia đìnhTổng hợp: Download.vn

Talking about your family” là chủ đề nói quen thuộc và gần gũi trong tiếng anh giao tiếp. Đặc biệt đây là chủ đề thường thấy trong Part 1 hoặc Part 2 - Ielts speaking. Làm thế nào để nói một cách chân thật, sâu sắc nhất về chủ đề này? Hôm nay, Kienthuctienganh xin chia sẻ, cung cấp vốn từ vựng “đắt giá” giúp bạn có thể tự tin, nói lưu loát và “ăn điểm” ở chủ đề này. Bạn đã sẵn sàng chưa? Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu chi tiết nhé!

  • Large family: gia đình đông đúc, nhiều người
  • Generation gap: khoảng cách thế hệ
  • Conflict and argument: xung đột và tranh cãi
  • Nuclear family: gia đình gồm 2 thế hệ
  • Extended family: đại gia đình, dòng họ
  • Kind – hearted: có trái tim ấm áp
  • Beloved: thân yêu
  • Unconditional love: tình yêu thương vô điều kiện
  • Share interests in common: có nhiều sở thích chung
  • Sense of humor: khiếu hài hước
  • Sacrifice: hy sinh
  • For someone’s sake: vì lợi ích của ai
  • Be estranged from: bị ghẻ lạnh
  • Enjoy other’s company: hòa hợp
  • Live in harmony with: sống hoà thuận với ai đó
  • Get on with: hòa hợp với
  • Be a conflict to sth: mâu thuẫn với …
  • Play an active role: đóng vai trò tích cực
  • Accommodate one’s need: đáp ứng nhu cầu
  • Have sth in common: tương đồng
  • Overcome: vượt qua
  • Ups and downs: thăng trầm
  • Distant relative: họ hàng xa
  • Loving family/ close-knit family: gia đình hòa thuận/ gắn bó
  • Dysfunctional family: gia đình bất hòa/ không êm ấm
  • Resemblance: (n) sự tương tự, sự giống nhau ~ likeness
  • Accommodate: (v) dàn xếp, đáp ứng, làm thích nghi

  • Rivalry: sự cạnh tranh sự ganh đua, sự tranh tài, sự đua tài
  • Rival: (n, adj) đối thủ, địch thủ; đối địch, cạnh tranh
  • Temperament: tính nết; tính tình
  • Upbringing: sự giáo dục, dạy dỗ
  • Adolescence: thời thanh niên
  • Family gathering: sum họp gia đình
  • Immediate family: gia đình bình thường
  • Maternal instinct: bản năng người mẹ
  • Interrelated: mối quan hệ
  • Correlation: mối tương quan, sự liên hệ
  • Physical resemblance: giống nhau về hình thức bên ngoài
  • Stubborn: bướng bỉnh, ương bướng, ngoan cố
  • Adopt: nhận làm con nuôi, bố mẹ nuôi
  • Endure: chịu đựng, cam chịu
  • Interact: ảnh hưởng lẫn nhau, tác động qua lại, tương tác /ảnh hưởng lẫn nhau, tác động qua lại, tương tác
  • Inherit: kế thừa
  • Relate: có quan hệ, kể lại
  • Nurture = nourish, support: nuôi dưỡng, nuôi nấng
  • Long-lasting/ working/ successful/ close relationship: quan hệ lâu dài
  • Brotherhood: tình anh em,đồng chí, huynh đệ
  • Instinct: năng khiếu, thiên hướng, bản năng
  • Motherhood: tình mẹ
  • Rewarding: đáng làm
  • Parental: cha me
  • Maternal: (thuộc) mẹ; của người mẹ; về phía mẹ

Bên cạnh việc sử dụng từ vựng “đắt” thì việc sử dụng một cách hợp lý thành ngữ (idioms) sẽ làm cho câu nói của các bạn nghe tự nhiên hơn, chuyên nghiệp hơn, giống người bản địa hơn và còn giúp bạn kiếm điểm trong các bài thi nói như Speaking Ielts.

  • Flesh and blood: máu mủ ruột thịt
  • A chip off the old block: rất giống bố/ mẹ
  • Blood’s thicker than water: giọt máu đào hơn ao nước lã
  • Like father, like son: cha nào, con nấy
  • Pop the question: cầu hôn
  • Up the duff: có thai

  • Start a family: sinh con
  • (Be the) spitting image of someone: trông giống ai đó
  • (Born) out of wedlock: (sinh ra) ngoài giá thú
  • Blue blood: con nhà giàu có, có thế lực
  • Flesh and blood: ruột thịt, họ hàng gần
  • Helicopter parenting: tuýp bố mẹ kiểm soát gay gắt đời sống của con cái

Bạn cần đảm bảo trả lời những câu hỏi sau:

  • How many family members you have? (Gia đình bạn có bao nhiêu người?)
  • What are their job? (Nghề nghiệp của họ là gì?)
  • Describe every member’s character and trait.(Mô tả tính cách và đặc điểm của mỗi người.)
  • What do you like doing most with your family? (Bạn thích làm gì nhất với gia đình của mình?)
  • Who are you close to in your family? (Ai là người bạn gần gũi/ gắn bó nhất trong gia đình?)
  • Is your family important with you? What do you think about your family? (Đối với bạn gia đình có quan trọng không? Bạn nghĩ gì về gia đình của mình?)

Guy Lafleur once said “When trouble comes, it's your family that supports you.” I can not agree more that family is the solid moral support for someone whenever he/she needs. A family is the first school in which a child receives the basic lessons about the values of life. I also have family. I was born in a nuclear family which consists of my parents, one elder sister, one younger brother and me.

(Guy Lafleur đã từng nói rằng: “Khi những khó khăn xảy đến, gia đình chính là nguồn động viên bạn”. Tôi không thể đồng ý hơn rằng gia đình chính là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho ai đó khi anh ấy/ cô ấy cần. Gia đình chính là trường học đầu tiên nơi mà đứa trẻ nhận được bài học cơ bản về giá trị của cuộc sống. Tôi cũng có một gia đình. Tôi sinh ra trong gia đình hai thế hệ gồm bố mẹ, chị gái, em trai và tôi.)

Video liên quan

Chủ đề