Bài 1 trang 129 Địa Lí 8: So sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng. Trả lời: Quảng cáo
Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập sách giáo khoa Địa Lí lớp 8 ngắn nhất, hay khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 8 khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Các bài Giải bài tập Địa Lí lớp 8 | Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 ngắn nhất được biên soạn bám sát theo chương trình sách giáo khoa Địa Lí lớp 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. bai-36-dac-diem-dat-viet-nam.jsp
Câu 4: So sánh ba nhóm đất chính của nước ta rồi đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
Trắc nghiệm địa lí 8 bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam (P2) Từ khóa tìm kiếm Google: nhóm đất chính nước ta, đặc tính các loại đất, sự phân bố các loại đất, giá trị sử dụng các loại đất. Nhóm đất: Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) Đặc tính: Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. Có màu đỏ, vàng do nhiều hợp chất sắt, nhôm. Phân bố: Các miền đồi núi thấp ( đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên, Đông Nam bộ, đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung bộ…). Giá trị sử dụng: Trồng cây công nghiệp, cây rừng,… Nhóm đất: Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên)Xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu. Đặc tính: Xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu. Phân bố: Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao. Giá trị sử dụng: Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn. Nhóm đất: Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên) Đặc tính: Nhìn chung rất phì nhiêu tười xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt… Phân bố: Ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng; đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu, đất chua, mặn, phèn ở các vùng Tây Nam Bộ…) Giá trị sử dụng: Được sử dụng trong nông nghiệp để trông lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả… Đặc điểm đất Việt Nam – Bài 1 – Trang 129 – SGK Địa lí 8. So sánh ba nhóm đất chính (1 nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
So sánh ba nhóm đất chính (1 nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng. Nhóm đất Đặc tính Phân bố Giá trị sử dụng Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) – Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. – Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ…). Quảng cáo - Advertisements Trồng cây công nghiệp. Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao Trồng cây phòng hộ đầu nguồn. Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên) Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt… ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ…). Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả…
Advertisements
Những câu hỏi liên quan
So sánh nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng?
Em hãy so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng |