Đường tròn (C):(x+2)2+(y+2)2=4có tâm I(-2; -2) và bán kính R = 2.
Phép vị tự tâm O(0;0), tỉ số k = 2 biến (C) thành đường tròn (C') có tâm I' và bán kính R'.
⇒OI'→=2OI→R'=2R⇔OI'→=(-4;-4)R'=4⇒I'(-4;-4)R'=4.
Suy ra tâm của đường tròn (C") là I"(4; -4) và có bán kính là R' = 4.
-
Phát biểu sai là
-
Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng nhất là
-
Trong mặt phẳng Oxy cho M(-2;4). Tọa độ ảnh của điểm M qua phép vị tự tâm O tỉ số k = -2 là:
-
Biết M'(-3; 0)là ảnh của M (1; -2) qua Tu→, M''(2;3) là ảnh của M ' qua Tv→ . Tọa độu→+v→=
-
Số phép quay tâm O góc α,0≤α≤2π , biến tam giác đều tâm O thành chính nó
-
Phép quay tâm O(0;0) góc quay 90obiến đường thẳng d: x - y + 1 = 0thành đường thẳng có phương trình :
-
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(4;5). Hỏi A là ảnh của điểm nào trong các điểm sau qua phép tịnh tiến theo vecto v→(2;1)?
-
Ảnh của d: 6x - 8y +15 = 0qua Q(O;90o)là:
-
Cho tam giác ABC và tam giác A1B1C1đồng dạng với nhau theo tỉ số k ≠ 1. Câu sai là
-
Phép quay tâm O(0;0) góc quay −90obiến đường tròn (C): x2+y2-4x+1=0thành đường tròn có pt :
-
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình 2x - y + 1 = 0. Để phép tịnh tiến theo vecto v→ biến d thành chính nó thì v→phải là vecto :
-
Cho hình vuông ABCD tâm O, gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA phép dời hình biến ∆AMO thành ∆CPO là
-
Trong các phép tịnh tiến theo các vec tơ sau, phép tịnh tiến theo vec tơ biến đường thẳng d: 9x - 7y + 10 = 0 thành chính nó là
-
Cho M(2;3). Ảnh của M qua phép đối xứng trục Ox là
-
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C): (x-8)2+(y-3)2=7. Ảnh của đường tròn đó qua phép tịnh tiến theo vec tơ v→(5;7)là
-
Xét elip trục lớn bằng 8 và tiêu cự 6 có phương trình chính tắc là
-
Cho đường tròn (C) có phương trình (x−2)2+(y−2)2=4. Phép đồng dạng là hợp thành của phép vị tự tâm O(0;0), tỉ số k = 2 và phép quay tâm O(0;0) góc quay 900sẽ biến (C) thành đường tròn:
-
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho M(2;2). Trong 4 điểm sau, điểm là ảnh của điểm M qua phép
quay tâm O góc -45° là
-
Cho d: 3x - 4y - 5 = 0, d': 3x - 4y +10 = 0 . Giá trị của k thỏa V(O;k)(d)=d'là:
-
Cho đường thẳng d: 3x - y + 1 = 0, ảnh của d qua phép quay tâm O(0 ;0) góc90olà
-
Hình gồm hai đường tròn có tâm và bán kính khác nhau có số trục đối xứng là
-
Trong hệ tục Oxy cho M(0;2);N(-2;1);v→(1;2). Tv→biến M, N thành M’, N’ thì độ dài M’N’ là:
-
Ảnh của d: 3x - 4y - 2016 = 0qua Tv→,v→=(-1;-2) là:
-
Cho v→(−1;5) và điểm M ' (4;2). Biết M’ là ảnh của M qua phép tịnh tiến Tv→ . Tọa độ M là
-
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M(3;2) . Trong bốn điểm sau, ảnh của M qua phép đối xứng qua trục Ox là
-
Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề đúng là
-
Cho ba điểm A(−1; 1), B(2; −3), C(1; −2). Ảnh của điểm C trong phép tịnh tiến TAB→ là
-
Cho v→(−4;2) và đường thẳng ∆: 2x - y - 5 = 0 . ∆' là ảnh của đường thẳng ∆ quaTv→thì∆có phương trình là
-
Phép vị tự tỉ số k biến hình vuông thành
-
Trong mặt phẳng Oxy cho A(9;1). Phép tịnh tiến theo vectơ v→(5;7)biến A thành điểm:
-
Cho một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0.1 + 0.2 +0.3 + 0.4 = 1 . Quần thể ( ) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3) . Tần số alen A và B của quần thể I3 lần lượt là:
-
Vai trò của Lactose trong cơ chế điề hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:
-
Cho hình lập phương
. Gọi là trung điểm của cạnh , biết . Tính theo thể tích của khối lập phương.
-
Trong các số dưới đây, số nào ghi giá trị của
-
Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tiến hành 3 phép lai sau:
Quan hệ trội lặn giữa các alen quy định màu mắt được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
-
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là
-
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen A= 0,4; b=0,3. Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội trong quần thể này là
-
Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?
-
Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định.Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:
Phép lai 1: mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ, 1 mắt vàng, 1 mắt hồng, 1 mắt trắng.
Phép lai 2: mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng.
Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con là:
-
Cho quần thể ngẫu phối có một gen gồm hai alen là A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu tần số alen a bằng 0,7 thì cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền là