Dấu câu là một thành phần quan trọng trong những câu văn, lời nói trong mọi ngôn ngữ. Nếu chúng ta sử dụng sai chức năng của dấu câu sẽ dẫn đến sai nghĩa của cả câu. Chính vì vậy , trong bài viết này ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho bạn kiến thức về dấu câu trong tiếng Anh mà bạn cần biết. Show
Cũng như trong tiếng Việt, dấu câu (punctuation) trong tiếng Anh được sử dụng để kết thúc câu, để ngắt câu, biểu lộ tình cảm, cảm xúc,v…v… Giới thiệu các loại dấu câu trong tiếng AnhTuy nhiên, thông thường người học tiếng Anh đặc biệt là những người trình độ sơ cấp ít để tâm đến việc sử dụng đúng dấu câu trong tiếng Anh. Bởi họ cho rằng cách dùng của chúng cũng giống như trong tiếng Việt, nhưng giữa chúng vẫn có những điểm khác nhau. Sử dụng sai dấu câu khiến đối phương hiểu sai ý nghĩa mà bạn muốn truyền đạt, đây là lỗi thường gặp khiến bạn bị mất điểm khi viết luận hoặc email tiếng Anh. 2. Các dấu câu trong tiếng Anh được đọc thế nào?Trong tiếng Anh thông thường các dấu câu không được đọc nhiều, vì thế nhiều người chủ quan và bỏ qua, nhưng trong một số tình huống listening và cả giao tiếp bạn cũng sẽ hay bắt gặp cách đọc các dấu câu. Để tranh lúng túng, hãy chú ý cách đọc dấu câu trong tiếng Anh dưới đây. Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. Một số dấu câu trong tiếng Anh phổ biến có cách đọc và phiên âm như sau:
Xem thêm những bài viết đáng chú ý
3. Cách sử dụng các dấu câu trong tiếng AnhDấu câu (punctuation): được sử dụng để kết thúc câu, để ngắn câu, biểu lộ tình cảm, cảm xúc,v…v… tuy nhiên việc sử dụng đúng dấu câu trong tiếng Anh vẫn chưa được nhiều người để tâm tới. Dưới đây là cách sử dụng của từng dấu câu quan trọng trong tiếng Anh. Cách sử dụng của dấu câu trong tiếng Anh3.1. Dấu chấmDấu chấm trong tiếng Anh có 2 cách đọc dấu chấm trong tiếng Anh là “dot” hoặc “full stop”. Chúng được đặt ở cuối dòng nhằm kết thúc một câu hoàn chỉnh. Thông thường, đó sẽ lời tường thuật, mô tả hoặc phát biểu một sự thật. Ví dụ: The accessibility of the computer has increased tremendously over the past several years. Dấu chấm còn được sử dụng trong tiếng Anh để chỉ thị một sự viết tắt. Ví dụ “I will arrive between 6 a.m. and 7 a.m”. Hoặc dấu chấm trong số “$10.43 = ten dollars and 43 cents” 3.2. Dấu phẩy
Ví dụ: “I went shopping, and I saw John.” Cả hai mệnh đề trong ví dụ trên đều là những mệnh đề độc lập. Liên từ được sử dụng ở đây là “and”. Trường hợp này chúng ta cần một dấu phẩy trước “and”. Mặt khác, nếu không muốn sử dụng dấu phẩy ta có thể bỏ “I” ở mệnh đề thứ hai đi, lúc này do thiếu chủ ngữ nên không còn là một mệnh đề nữa và không cần ngăn cách bởi dấu phẩy “I went shopping and saw John”
Ví dụ: “When I went shopping, I saw John.” Mệnh đề phụ thuộc là câu có cả chủ ngữ và động từ nhưng không thể đứng một mình như một câu và bị phụ thuộc về ngữ nghĩa. “When I went shopping” là một mệnh đề phụ thuộc, và mệnh đề này đứng đầu câu. Do đó chúng ta cần dùng dấu phẩy để phân cách nó với mệnh đề độc lập phía sau “I saw John”. Tuy nhiên nếu mệnh đề phụ thuộc đứng cuối câu thì không cần sử dụng dấu phẩy. Ví dụ: “I saw John when I went shopping.”
Ví dụ: “While I went shopping, I saw John, my English teacher.” Đồng vị là một danh từ hay cụm danh từ đặt liền theo sau để giải thích danh từ phía trước hoặc là từ đồng nghĩa với nó. “My English teacher” là một đồng vị của “John”, được thêm vào để giải thích cho người nghe biết “John” là ai.
Ví dụ: “While I went shopping, I saw John, Tina, and Martin.” Lưu ý là với dấu phẩy cuối cùng (Oxford Comma), bạn có thể sử dụng hoặc không.
Những trạng từ đuôi “ly” đứng ở đầu câu như “sadly, luckily, unfortunately, generally,….” là những trạng từ chỉ cách thức, và chúng được phân tách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy. Ví dụ:“Finally, it stopped raining.”
Một số từ nối đòi hỏi phải có dấu phẩy trước và ngay sau chúng, chẳng hạn như: therefore, however, nevertheless, on the other (one) hand, otherwise, by contrast,… Ví dụ: “It is, however, an interesting topic for us to discuss.”
Tuỳ vào vị trí của câu trích dẫn mà dấu phẩy có thể ở trước hoặc sau trích dẫn đó. Ví dụ: His mother asked, “What were you doing when I called you yesterday?” “I was going shopping with John”, said he.
Ví dụ: “I was born in Hoang Mai, Hanoi.” “I was born on March 25, 1990.”
Ví dụ: “Tina, have you finished your homework yet?” “Can you, Peter, help me with my homework?”
Ví dụ: “You went shopping yesterday, didn’t you? They are your friends, aren’t they?”
Ví dụ: “That’s my book, not yours.” Lưu ý: không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề độc lập mà không có liên từ đi kèm Ví dụ: It stopped raining, we decided to go shopping. 3.3. Dấu chấm thanDấu chấm than thường được sử dụng trong các trường hợp:
Ví dụ: Wow, you look amazing in the blue dress! – Ôi, trông cậu thật tuyệt vời trong bộ váy màu xanh! You did a very good job today! – Hôm nay cậu làm việc tốt lắm!
Ví dụ: Don’t be late again please! – Làm ơn đừng có tới muộn lần nữa! Stop! – Dừng lại!
3.4. Dấu chấm hỏiCả hai mệnh đề này đều là mệnh đề độc lập, có thể đứng riêng mà vẫn có nghĩa. Muốn sửa lại đúng câu trên, ta có thể lựa chọn thêm dấu phẩy và kết hợp với một liên từ “It stopped raining, so we decided to go shopping.” hoặc “Because it stopped raining, we decided to go shopping.” Tương tự như trong tiếng Việt, dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nhằm thể hiện ý nghi vấn của người nói nhằm nhận được câu trả lời hoặc xác nhận từ đối phương. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, mà cụ thể là ở các câu hỏi tu từ, dấu chấm hỏi vẫn được sử dụng dù người ta lại không mong chờ một câu trả lời nào cả. Ví dụ: What has humanity done about the growing concern regarding global warming? Lưu ý: Nếu phần văn bản kết thúc câu là từ viết tắt, mặc định bạn phải thêm dấu chấm vào từ viết tắt, sau đó thêm dấu chấm hỏi, và không có dấu cách giữa dấu chấm và dấu chấm hỏi. Ví dụ: What is W.T.O.? 3.5. Dấu hai chấm
Ví dụ: During my career, I have worked for five industries: music, IT, construction, education, and healthcare. (Trong suốt sự nghiệp, tôi đã làm việc cho năm ngành: âm nhạc, IT, xây dựng, giáo dục và y tế).
Ví dụ: Mark Zuckerberg, the CEO of Facebook, once said that: “People don’t care about what you say, they care about what you build”. (Mark Zuckerberg, CEO của Facebook, từng nói rằng: “Mọi người không quan tâm bạn nói gì, họ quan tâm bạn tạo dựng được gì”).
Ví dụ: Brad Stone is famous for his international bestseller, The Everything Store: Jeff Bezos and the Age of Amazon. (Brad Stone nổi tiếng với cuốn sách bán chạy nhất của ông, The Everything Store: Jeff Bezos và Age of Amazon).
Ví dụ: Dear Sir or Madam: (thay vì Dear Sir or Madam). 3.6. Dấu chấm phẩyTác dụng của dấu chấm phẩy thể hiện ở vai trò như một liên từ để nối các mệnh đề chính trong câu với nhau. Thông thường, 1 trong 2 mệnh đề hoặc cả 2 mệnh đề này đều ngắn và có nội dung tương tự nhau. Còn đối với một câu văn quá dài, dù đã có liên từ để nối 2 mệnh đề với nhau nhưng dấu chấm phẩy vẫn có thể được sử dụng trước liên từ phối hợp để câu văn được rõ ràng, dễ hiểu hơn. Ví dụ: There are so many universities that I like, such as Harvard, which is in the US; Oxford, which is a British university; and Monash, which is a prominent Australian educational institution. (Tôi thích rất nhiều trường đại học, như Harvard ở Mỹ; Oxford, một đại học của Anh; và Monash, cơ sở giáo dục nổi bật của Australia) 3.7. Dấu gạch ngang, dấu gạch nốiDấu nối thường được dùng để liên kết
Đối với những con số, khi viết những chữ số có hai từ (từ 21 đến 99) bằng chữ ta sử dụng dấu nối ở giữa. Và khi liên kết phân số khi được viết như hai từ đơn. Liên kết số từ và tính từ. Ví dụ: ten-dollar profit Ngoài ra còn dùng để liên kết những số chỉ tuổi thọ, điểm số hoặc khoảng thời gian của một sự kiện. Ví dụ: Abraham Lincoln (1809–65) served as the sixteenth President, 1861–65. 3.8. Dấu ngoặc képDấu ngoặc kép được sử dụng khi muốn trích dẫn một câu nào đó. Tuy nhiên giữa Anh – Anh và Anh – Mỹ sẽ có điểm khác nhau khi sử dụng dấu này. Với tiếng Anh – Mỹ, dùng ngoặc kép [“…”] và dấu chấm nằm trong ngoăc kép. Ví dụ: Lily said, “Next year, I will take a cruise to Alaska with my husband.” Với tiếng Anh – Anh: Dùng dấu nháy đơn [‘…’] và dấu chấm nằm bên ngoài. Ví dụ: Laura wrote, ‘The English people are very nice’. Nếu lời trích dẫn là một câu hỏi, thì dấu hỏi nằm trong ngoặc kép, nhưng sẽ không có dấu chấm ở cuối câu. Ví dụ: Lan asked, “Are you feeling ill today?” Đối với lời trích dẫn nằm ở giữa câu: The art teacher mentioned that “the students must go to the beach” in order to capture the beauty of the sunset. Đối với lời trích dẫn nằm trong một lời trích dẫn khác:
4. Các dấu câu khác trong tiếng AnhNgoài những dấu câu quan trọng để trên, trong tiếng Anh còn có nhiều dấu câu khác được sử dụng trong những hoàn cảnh khác nhau. Dưới đây là tổng hợp những dấu câu trong tiếng Anh. Các dấu câu đặc biệt trong tiếng Anh
5. Những lưu ý khi sử dụng dấu câuDấu câu (punctuation) là một chủ đề không mới trong tiếng Anh nhưng vẫn chưa được nhiều người để tâm tìm hiểu bởi ai cũng cho rằng cách dùng của chúng cũng giống như trong tiếng Việt mà thôi! Nhưng sự thật là chúng khác nhau rất nhiều, cả về cách sử dụng lẫn ý nghĩa trong câu. Lưu ý khi sử dụng dấu câu trong tiếng AnhSử dụng sai dấu câu không chỉ khiến bạn bị mất điểm khi viết luận hoặc gửi email, mà đôi lúc còn làm đối phương hiểu sai ý nghĩa điều bạn muốn truyền đạt. Chính vì vậy, ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho bạn những lưu ý khi sử dụng dấu câu trong tiếng Anh.
6. Bài tập vận dụngBài tập về dấu câu trong tiếng AnhHãy chọn đáp án đúng trong các câu sau 1. a.“Have you ever read the story
‘The Open Window’ by O. Henry? asked Martha. 2. a. Did you know it was Winston Churchill who called Russia “a riddle wrapped up in a mystery inside an enigma”? 3. a. After reading a review of Toy Story, I wanted to see the movie. 4. a.
Leaving five minutes early on Friday was our “reward.” 5. a.“Megabyte,” “baud speed,” “internal RAM”—these are all examples of technical terms. 6. a. If you read my article Budget Play in this morning’s Register, you’ll understand why I’m so cynical about Washington politicians. 7. a.“The story ‘What Does Anyone Really Understand?’ certainly gave me something to think about,” remarked Uncle Art. 8. a.“Do
you name all your cats Howard,” asked my friend Ted. 9. a. The officer asked us whether we had seen the accident. 10. a.“You
would be better off not to offer any excuses,” the personnel director advised, “I’m afraid that will only make matters worse.” 11. a.
We have only one choice-to open a new branch office in the suburbs. 12. a. My suggestion-just in case you’re interested, is to apply for a promotion. 13. a. He is the most
unreasonable, I guess I should keep my opinions to myself. 14. a. I can’t find that d- pocket organizer that I worked-Oh, here it is. 15. a. Brains, brawn, determination-that’s what I demand from my people. Đáp án bài tập
Mặc dù có rất nhiều quy tắc và dấu câu, tuy nhiên đa phần đều được sử dụng như tiếng Việt. Hãy ghi nhớ những điểm lưu ý khác biệt quan trọng để tránh những lỗi sai khi dùng nhé. Ieltscaptoc.com.vn hy vọng bài viết Cách đọc và sử dụng dấu câu trong tiếng Anh đã mang đến các thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tốt. Có 122 năm chữ cái có chứa từ rt. Phân trang1Công cụ này cung cấp cho bạn tất cả các từ bao gồm các chữ cái của bạn theo thứ tự, nhưng bất cứ nơi nào vị trí của từ này.ANYWHERE position of the word. Chào mừng bạn đến với ‘Danh sách các từ có chứa các từ, chữ cái hoặc chữ cái cùng nhau! Công cụ của chúng tôi có thể giúp bạn tìm thấy tất cả các từ chứa một chữ cái hoặc chuỗi chữ cái cụ thể. Đọc để tìm hiểu thêm về danh sách từ của chúng tôi và cách sử dụng nó. Cách sử dụng ‘Danh sách các từ chứa các từ.
Ví dụDưới đây là một vài ví dụ về cách danh sách từ của chúng tôi hoạt động. Nếu bạn nhập một chữ cái, như ‘n, bạn có thể nhận được các từ như:
Nếu bạn nhập các chữ cái ed, bạn có thể nhận được các từ như:
Nếu bạn nhập một chuỗi dài các chữ cái, như ‘đau, bạn có thể nhận được các từ như:
Hãy nhớ rằng việc nhập hai hoặc nhiều chữ cái không có nghĩa là bạn sẽ nhận được một danh sách các từ chứa một trong những chữ cái đó! Chẳng hạn, nếu bạn nhập ‘ED, công cụ của chúng tôi sẽ tạo ra các từ chứa cả E và D với nhau, như bị hủy bỏ, gắn cờ và sưng lên. Chúng tôi sẽ không tạo ra một danh sách các từ có chứa E hoặc D, như hắt hơi hoặc buồn. Ngoài ra, hãy nhớ rằng chuỗi chữ cái của bạn càng dài, bạn càng có ít kết quả. Chẳng hạn, có hơn 9.000 từ có chứa ‘hệ điều hành. Nhưng chỉ có 12 từ có chứa các chữ cái ‘màu hồng theo trình tự. Công cụ này cho phép bạn tìm kiếm các từ chứa nhiều chữ cái theo một chuỗi cụ thể trong một từ. Nếu bạn đang tìm kiếm một công cụ sẽ giúp bạn tìm thấy các từ có chứa nhiều chữ cái tại bất kỳ địa điểm nào, hãy xem danh sách từ của chúng tôi có chứa các chữ cái. Những từ trong các từ trong ScrabbleBạn có biết rằng trong Scrabble, bạn có thể chơi gạch xung quanh các từ hiện có? Những từ này trong các từ ngữ có thể là một cách tốt để loại bỏ gạch đi lạc mà bạn đã có thể sử dụng, và cũng có thể mua cho bạn một loạt các điểm bổ sung. Một vài ví dụ về các từ trong các từ bạn có thể chơi là:
Bản quyền © 2003-2022 Farlex, Inc Tuyên bố miễn trừ trách nhiệmTất cả nội dung trên trang web này, bao gồm từ điển, từ điển, tài liệu, địa lý và dữ liệu tham khảo khác chỉ dành cho mục đích thông tin. Thông tin này không nên được coi là đầy đủ, cập nhật và không được sử dụng thay cho chuyến thăm, tham vấn hoặc lời khuyên của một pháp lý, y tế hoặc bất kỳ chuyên gia nào khác. Người tìm từNhập tối đa 15 chữ cái và tối đa 2 ký tự đại diện (? Hoặc không gian). Từ điển Ẩn giấu Người tìm từ
5 chữ cái kết thúc bằng RT là gì? 5 chữ cái kết thúc bằng Rt.rt hủy bỏ 7.rt Thông báo 5.rt Khí hóa 7.rt xa 7.rt aport 7.rt ngăn chặn 8.rt BLURT 7.rt Boart 7.rt Từ nào kết thúc với RT?rt 5 chữ cái có ER ở cuối là gì?rt 5 chữ cái kết thúc bằng er.rt Từ nào chứa RT?rt 15 Từ chữ có chứa Rt.rt Người tìm từrt Hãy xem bên dưới một danh sách toàn diện của tất cả 5 từ chữ kết thúc bằng RT cùng với Scrabble và Words trùng với các điểm bạn bè.Đi săn vui nhé!rt 5 chữ cáirt Quartrt shortrt roi dart gắng sứcrt đánhrt đồ thịrt Chertrt Thiếnrt Skartrt váyrt Skortrt Đuart Evertrt sợ hãirt thả thínhrt trái timrt Lyartrt công khairt áo sơ mirt Swartrt Spartrt phun rart thể thaort Spurtrt báo độngrt trơrt LIARTrt Slartrt Váyrt khịt mũirt bắt đầurt Sturtrt tuartrt Nhập tối đa 15 chữ cái và tối đa 2 ký tự đại diện (? Hoặc không gian). Từ điển Ẩn giấu Người tìm từ5 chữ cái kết thúc bằng RT là gì?5 chữ cái kết thúc bằng Rt.. hủy bỏ 7. Thông báo 5. Khí hóa 7. xa 7. aport 7. ngăn chặn 8. BLURT 7. Boart 7. Từ nào kết thúc với RT?passport.. passport.. redshirt.. teleport.. stalwart.. reassert.. outsmart.. heliport.. pushcart.. 5 chữ cái có ER ở cuối là gì?5 chữ cái kết thúc bằng er.. hazer.. jaker.. joker.. mazer.. dazer.. dozer.. fixer.. gazer.. Từ nào chứa RT?15 Từ chữ có chứa Rt.. desertification.. unsportsmanlike.. reapportionment.. hyperthyroidism.. orthopsychiatry.. parthenogenesis.. disproportional.. flibbertigibbet.. |