Viết thông báo tìm đồ bằng tiếng Trung

Viết thông báo tìm bạn trao đổi ngoại ngữ



Xem Thêm :học nói tiếng trung tại đây.

乔治,你的语伴是怎么找的?
Qiáo Zhì, nǐ de yǔbàn shì zěnme zhǎo de?
George, người bạn cùng học ngoại ngữ của cậu làm thế nào mà tìm được vậy?

简单得很,我就是写了一张字条,贴在广告栏那儿,第二天就有了回音。
Jiǎndān dé hěn, wǒ jiù shì xiě le yì zhāng zìtiáo, tiē zài guǎnggàolán nàr, dì èr tiān jiù yǒu le huíyīn.
Rất đơn giản, tớ viết 1 tờ thông báo, dán ở mục quảng cáo đó, ngày hôm sau thì có người trả lời.

是吗?这么简单。
Shì ma? Zhè me jiǎndān.
Thế à? Sao đơn giản thế?

刚来的时候我谁都不认识,只好用这种办法。你可以通过张老师来找个语伴。
Gāng lái de shíhòu wǒ shéi dōu bú rènshi, zhǐ hǎo yòng zhè zhǒng bànfǎ. Nǐ kěyǐ tong guò Zhāng lǎoshī lái zhǎo ge yǔ bàn.
Lúc mới đến tớ không quen ai cả, đành phải dùng cách này. Cậu có thể nhờ cô Trương tìm giúp cậu 1 người bạn như thế.

我不想事事都依靠张老师,能自己办的事就不麻烦他们。你说说你的字条是怎么写的。
Wǒ bù xiǎng shì shì dōu yīkào Zhāng lǎoshī, néng zìjǐ bàn de shì jiù bù máfan tāmen. Nǐ shuōshuo nǐ de zìtiáo shì zěnme xiě de.
Tớ không muốn chuyện gì cũng nhờ cả vào cô Trương, chuyện gì có thể tự làm được thì mình không muốn làm phiền họ. Cậu nói xem, tờ thông báo đó cậu viết như thế nào thế?
Phạm Dương Châu – tiengtrung.vn

首先是标志,我写的是“征友启示”,然后写征文,我是某某国留学生,为了练习汉语,想结交一位中国系的学生,如有愿意者请跟我联系。最后写上你的电话号码姓名,年日月就行了。
Shǒuxiān shì biāozhì, wǒ xiě de shì “Zhēng yǒu qǐshì”, ránhòu xiě zhēngwén, wǒ shì mǒu mǒu guó liúxuéshēng, wèi le liànxí Hànyǔ, xiǎng jiéjiāo yí wèi Zhōngguó xì de xuéshēng, rú yǒu yuànyìzhě qǐng gēn wǒ liánxì. Zuìhòu xiě shàng nǐ de diànhuà hàomǎ xìngmíng, nián rì yuè jiù xíng le.
Đầu tiên là tiêu đề, tớ viết là “Thông báo tìm bạn”, rồi viết nội dung chính, tôi là lưu học sinh ở nước nào đó, muốn kết bạn với 1 bạn sinh viên khoa tiếng Trung để luyện tập tiếng Hán, nếu ai đồng ý thì xin liên hệ với tôi. Sau cùng thì viết số điện thoại, họ tên, ngày tháng năm vào là được.

好,咱说写就写。能借我电脑用一下吗?要不你替我写一个,你有经验。写得肯定比我好。
Hǎo, zán shuō xiě jiù xiě. Néng jiè wǒ diànnǎo yòng yí xià ma? Yào bù nǐ tì wǒ xiě yí ge, nǐ yǒu jīngyàn. Xiě dé kěndìng bǐ wǒ hǎo.
Được, nói là viết luôn. Tớ có thể mượn cậu máy tính dùng 1 chút không? Hay là cậu viết giúp tớ 1 tờ đi, cậu có kinh nghiệm mà. Chắc chắn viết hay hơn tớ.

你不是说自己的事自己办吗?别这么懒。
Nǐ bú shì shuō zìjǐ de shì zìjǐ bàn ma? Bié zhè me lǎn.
Không phải cậu vừa nói là chuyện của mình thì tự mình làm à? Đừng có lười như thế.

那你在旁边看我写,省的我写错了,叫人笑话。
Nà nǐ zài pángbiān kàn wǒ xiě, shěng de wǒ xiě cuò le, jiào rén xiàohuà.
Thế thì cậu ngồi bên cạnh xem tớ viết nhé, không tớ viết sai rồi lại bị mọi người cười.

好吧。你写吧,我帮你。
Hǎo ba. Nǐ xiě ba, wǒ bāng nǐ.
Được rồi. Cậu viết đi, tớ giúp cậu.


Xem thêm:

1.Mục lục các chủ đề học tiếng hoa giao tiếp
2.Bí quyết học tốt tiếng trung
3.Một số sai lầm phổ biến khi học tiếng trung


-----------------------------------------------------------------------------------------------
Phạm Dương Châu -
Trung tâmtiengtrung.vn -Trung tâm lớn nhất Hà Nội

CS1: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
CS2: Số 25 Ngõ 68 Cầu Giấy - Hà Nội.

Hotline: 09. . - 09. .

Bài học tiếng Trung cơ bản tại nhà hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tính từ với mẫu câu cơ bản với cuộc thoại tìm đồ thất lạc ở đâu đó bằng tiếng Trung.

⇒ Xem lại bài 16: Gọi đện thoại

Nếu là 1 người bất cẩn và hay quên thì tốt nhất bạn hãy sắm ngay cho mình những mẫu câu dưới đây để nếu có lỡ sang Trung Quốc quên đồ còn biết đường tìm lại nó nữa chứ! Phòng bệnh hơn chữa bệnh mà , đúng không? Chúc các bạn 1 ngày vui vẻ!

Tìm đồ thất lạc (寻找失物)

Phần #1: Mẫu câu thông dụng

Cô phục vụ, cho tôi hỏi, cô có nhìn thấy cái điện thoại của tôi không?
Điện thoại của chị rơi khi nào?
Tôi vừa ăn sáng xong ở phòng ăn, có lẽ tôi để quên ở đấy.
Điện thoại của chị là hãng nào, màu gì?
  • Nokia N72, 白色的。
  • Nokia N72, bái sè de.
  • Nokia N72, bái xưa tơ.
Điện thoại của tôi là nokia N72, màu trắng.
Anh nhìn xem đúng cái điện thoại này không?
  • 就是这个。谢谢你。
  • Jiù shì zhè ge. Xiè xiè nǐ.
  • Chiêu sư trơ cưa. Xiệ xiê nỉ.
Ồ, đúng rồi. Cám ơn chị.
Không có gì, đây là nhiệm vụ của chúng tôi.

Phần #2: Từ vựng

1食堂Phòng ăn
2牌照Biển hiệu, hãng

Phần #3: Hội thoại tổng hợp

Cô Lâm, máy tính xách tay của tôi bị mất rồi?
Anh bị mất máy tính xách tay vào lúc nào?
Tôi để quên trên xe taxi, lúc xuống xe vội vã nên đã quên mất.
Máy tính xách tay của anh có đặc điểm gì? Anh đi hãng taxi nào?
Màu trắng, hãng Sony. Tôi đi taxi Việt Thanh.
Xin đừng lo lắng, tôi điện thoại cho hãng xe Việt Thanh hỏi xem sao. Có tin tức tôi sẽ thông báo cho anh?
Cám ơn.
  • 不用谢。
  • Bú yòng xiè.
  • Bú dung xiề.
Không có gì.

⇒ Xem tiếp bài 18: Đặt vé máy bay

Viết thông báo tìm đồ bằng tiếng Trung

Viết thông báo tìm đồ bằng tiếng Trung

Viết thông báo tìm đồ bằng tiếng Trung

Viết thông báo tìm đồ bằng tiếng Trung

Bị rơi đồ, thất lạc đồ là tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Vậy bạn đã biết giao tiếp trong tình huống này chưa ? Nếu bạn bị mất ví, rơi điện thoại, rơi CMTND thì lúc đó phải nói tiếng Trung những câu gì ? Bài học này tiengtrungtainha.com sẽ hướng dẫn cho các bạn chi tiết nhất. Bài học nằm trong chuyên mục tình huống tiếng Trung trên tiengtrungtainha.com

Viết thông báo tìm đồ bằng tiếng Trung
Viết thông báo tìm đồ bằng tiếng Trung

Giao tiếp tiếng Trung trong công ty là tình huống thường gặp hàng ngày nếu bạn đang đi làm tại các công ty TQ...

Viết thông báo tìm đồ bằng tiếng Trung
Viết thông báo tìm đồ bằng tiếng Trung

Bài học tiếng Trung qua tình huống giao tiếp này là giữa 2 nhân vật mẹ và con. Bài học bao gồm các mẫu...

Viết thông báo tìm đồ bằng tiếng Trung
Viết thông báo tìm đồ bằng tiếng Trung

Đi thăm người gặp tai nạn trong Tiếng Trung ở bệnh viện thì chúng ta thường nói những mẫu câu nào, giao tiếp ra...

Tin tài trợ

Viết thông báo tìm đồ bằng tiếng Trung