Loạt bài Giải Vở bài tập Địa Lí lớp 4 Bài 11: Đồng bằng Bắc Bộ hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi cũng như hiểu rõ bài học và học tốt môn Địa Lí lớp 4 hơn.
Bài 1 (trang 28 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng
Đồng bằng Bắc Bộ được bù đắp bởi phù sa của:
Lời giải:
Sông Hồng | |
Sông Thái Bình | |
X | Cả hai sông trên |
Bài 2 (trang 28 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Điền từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp
Lời giải:
Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, có nhiều sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ; địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biển. Đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.
Bài 3 (trang 28 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Em hãy điền tên sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đáy, sông Đuống vào lược đồ dưới đây
Lời giải:
Bài 4 (trang 29 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất.
Đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu có tác dụng:
Lời giải:
Làm cho địa hình đồng bằng có nơi cao, nơi thấp. | |
Là đường giao thông. | |
X | Tránh ngập lụt cho đồng ruộng và nhà cửa. |
Bài 5 (trang 29 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Quan sát hình 2 SGK, mô tả quang cảnh của đồng bằng Bắc Bộ.
Lời giải:
- Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá phẳng , có nhiều sông ngòi và hệ thống đê vững chắc.
Giải Vở bài tập Địa lí 4 bài 4
- Hướng dẫn giải Vở bài tập Địa lí lớp 4 bài 4
- Bài 1. (trang 15 VBT Địa Lí 4)
- Bài 2. (trang 15 VBT Địa Lí 4)
- Bài 3. (trang 16 VBT Địa Lí 4)
- Bài 4. (trang 16 VBT Địa Lí 4)
- Bài 5. (trang 16 VBT Địa Lí 4)
Giải Vở bài tập Địa lí 4 bài 4: Trung du Bắc Bộ có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trang 15, 16 VBT địa lí 4 cho các em học sinh tham khảo củng cố các kiến thức về Địa lí 4 tập 1. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Giải bài tập SGK Địa lí 4 bài 4: Trung du Bắc Bộ
Giải Vở bài tập Địa lí 4 bài 3: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
Hướng dẫn giải Vở bài tập Địa lí lớp 4 bài 4
Bài 1. (trang 15 VBT Địa Lí 4)
Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng
Trung du Bắc Bộ là vùng:
Lời giải:
Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. | |
X | Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải. |
Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. | |
Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải. |
Bài 2. (trang 15 VBT Địa Lí 4)
Điền từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp:
Lời giải:
a) Biểu tượng từ lâu của vùng trung du Bắc Bộ là vừa đồng bằng vừa miền núi
Trong những năm gần đây xuất hiện nhiều trang trại chuyên trồng chè và cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế cao
b) Viết lời chú thích dưới hai hình sau:
Hình 1: Đồi chè ở Thái Nguyên.
Hình 2: Trồng rừng phủ xanh đồi trọc.
Bài 3. (trang 16 VBT Địa Lí 4)
Gạch bỏ khung chữ có nội dung không đúng:
Lời giải:
Bài 4. (trang 16 VBT Địa Lí 4)
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ.
Lời giải:
- Che phủ đồi trọc, hạn chế hậu quả lũ lụt.
- Phủ trống đất bị trọc, ngăn cản tình trạng đất xấu dần.
Bài 5. (trang 16 VBT Địa Lí 4)
Hãy chọn các từ sau rồi điền vào các ô trống dưới đây để thể hiện quy trình chế biến chè
Phân loại chè; hái chè; các sản phẩm chè; vỏ và sấy khô
Lời giải:
Hái chè | Phân loại chè | Vò, sấy khô | Các sản phẩm chè |
Câu 1 trang 11 Vở bài tập Địa lí 4Quảng cáo
Đánh dấu × vào ☐ trước những ý đúng Dân tộc ít người là dân tộc: ☐ Sống ở miền núi ☐ Có số dân ít ☐ Ở nhà sàn ☐ Có trang phục cầu kì, sặc sỡ. Trả lời Dân tộc ít người là dân tộc: ☒ Sống ở miền núi ☐ Có số dân ít ☒ Ở nhà sàn ☒ Có trang phục cầu kì, sặc sỡ. Sachbaitap.com
Bài tiếp theo
Quảng cáo
Báo lỗi - Góp ý
|