Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 41

Câu 1

Điền vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi :

Rừng đã bảng lảng thu. Những thân cây cao lưng chừng trời khẽ khàng thả xuống một chiếc lá úa. Không................... tĩnh lặng nồng nàn mùi đất bốc hương và mùi lá ải lên men. Chẳng biết mưa từ bao............ mà thân cây thông dại trắng mốc, nứt nẻ,........ dầu, có những vệt nước chảy ngoằn ngoèo. Trời đứng .........  nhưng đâu đó vẫn âm âm một thứ tiếng vang rền, không thật rõ......... Hay là gió đã nổi lên ở khu............. phía bên kia ?

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

      Rừng đã bảng lảng thu. Những thân cây cao lưng chừng trời khẽ khàng thả xuống một chiếc lá úa. Không gian tĩnh lặng nồng nàn mùi đất bốc hương và mùi lá ải lên men. Chẳng biết mưa từ bao giờ mà thân cây thông dại trắng mốc, nứt nẻ, dãi đầu, có những vệt nước chảy ngoằn ngoèo. Trời đứng giónhưng đâu đó vẫn âm âm một tiếng vang rền, không thật rõ ràngHay là gió đã nổi lên ở khu rừng phía bên kia?

Câu 2

Điền vào chỗ trống vần ên hoặc ênh :

-       Mẹ rằng : Quê mẹ, Bảo Ninh

M..... mông sóng biển, l..... đ...... mạn thuyền.

       Sớm chiều, nước xuống triều l.......

Cực thân từ thuở mới l........ chín mười

-     Cái gì cao lớn l....... kh........

Đứng mà không tựa ngã k...... ngay ra ?

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

-     Mẹ rằng : Quê mẹ, Bảo Ninh

Mênh mông sóng biển, lênh đênh mạn thuyền.

      Sớm chiều, nước xuống triều lên

Cực thân từ thuở mới lên chín mười.

-     Cái gì cao lớn lênh khênh

Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra ?

Home - Video - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 – Bài 4: Lễ kết nạp Đội – trang 41, 42, 43 Tập 1 – Chân trời sáng tạo

Prev Article Next Article

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

source

Xem ngay video Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 – Bài 4: Lễ kết nạp Đội – trang 41, 42, 43 Tập 1 – Chân trời sáng tạo

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 – Bài 4: Lễ kết nạp Đội – trang 41, 42, 43 Tập 1 – Chân trời sáng tạo “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=GiYAksdI9dM

Tags của Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 – Bài 4: Lễ kết nạp Đội – trang 41, 42, 43 Tập 1 – Chân trời sáng tạo: #Vở #bài #tập #Tiếng #Việt #lớp #Bài #Lễ #kết #nạp #Đội #trang #Tập #Chân #trời #sáng #tạo

Bài viết Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 – Bài 4: Lễ kết nạp Đội – trang 41, 42, 43 Tập 1 – Chân trời sáng tạo có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 41

Từ khóa của Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 – Bài 4: Lễ kết nạp Đội – trang 41, 42, 43 Tập 1 – Chân trời sáng tạo: giải bài tập

Thông tin khác của Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 – Bài 4: Lễ kết nạp Đội – trang 41, 42, 43 Tập 1 – Chân trời sáng tạo:
Video này hiện tại có 30 lượt view, ngày tạo video là 2022-07-19 10:04:24 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=GiYAksdI9dM , thẻ tag: #Vở #bài #tập #Tiếng #Việt #lớp #Bài #Lễ #kết #nạp #Đội #trang #Tập #Chân #trời #sáng #tạo

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 – Bài 4: Lễ kết nạp Đội – trang 41, 42, 43 Tập 1 – Chân trời sáng tạo.

Prev Article Next Article

Chúng tôi xin giới thiệu hướng dẫn giải bài tập Tiếng anh lớp 4 unit 6 lesson 1 được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ với nội dung dịch rõ ràng và chính xác. Hỗ trợ các em tiếp thu bài mới và trau dồi vốn từ vựng hiệu quả.

Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại.)

Bài nghe

a)   This is my cousin Jack.

He's in London.

Hello, Jack. Nice to meet you. I'm Phong.

Nice to meet you too, Phong.

b)   Phong and I study in the same school.

What's the name of your school?

Nguyen Du Primary School.

c)  Where's your school?

It's in Nguyen Du Street in Ha Noi.

d)   What about you, Jack? What's the name of your school?

Oxford Primary School. It's in Oxford street.

Hướng dẫn dịch:

a) Đây là Jack em họ của mình.

Cậu ấy ở Luân Đôn.

Xin chào, Jack. Rất vui được gặp bạn. Mình là Phong.

Mình cũng rất vui được gặp bạn, Phong.

b) Phong và mình học cùng trường.

Tên trường của bạn là gì?

Trường Tiểu học Nguyễn Du.

c) Trường của bạn ở đâu?

Nó ở đường Nguyễn Du, Hà Nội.

d) Còn bạn thì sao, Jack? Tên trường của bạn là gì?

Trường Tiểu học Oxford. Nó nằm trên đường Oxford.

Point and say. (Chỉ và nói.)

a)   Where's your school?

It's in Oxford Street.

b)  Where's your school?

It's in Hoa Binh Road in Long An.

c)  Where's your school?

It's in Bat Trang Village.

d)   Where's your school?

It's in Nguyen Du Street, Hoan Kiem District, Ha Noi.

Hướng dẫn dịch:

a) Trường của bạn ở đâu?

Nó ở đường Oxford.

b) Trường của bạn ở đâu?

Nó ở đường Hòa Bình, Long An.

c) Trường của bạn ở đâu?

Nó ở làng Bát Tràng.

d) Trường của bạn ở đâu?

Nó ở phố Nguyễn Du, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Listen and tick. (Nghe và đánh dấu tick.)

Bài nghe:

Bài nghe:

1.

A: Where's your school?

B: It's in Nguyen Hue street.

A: Is it in Ha Noi?

B: No, it isn't. It's in Nam Dinh.

2.

A: What's the name of your school?

B: Bat Trang Primary School.

A: Where s it?

B: It's in Bat Trang Village.

3.

A: My school is big and beautiful.

B: Where is it?

A: It's in Oxford street, London.

Hướng dẫn dịch:

1.

A: Trường học của bạn ở đâu?

B: Ở đường Nguyễn Huệ.

A: Ở Hà Nội?

B: Không, không phải vậy. Nó ở Nam Định.

2.

A: Tên trường của bạn là gì?

B: Trường tiểu học Bát Tràng.

A: Ở đâu?

B: Ở làng Bát Tràng.

3.

A: Trường của tôi lớn và xinh đẹp.

B: Nó ở đâu?

A: Ở phố Oxford, London.

 Look and write. (Nhìn và viết.)

1. My school is in Nguyen Trai street.

2. His school is Van Noi Primary School.

3. Her school is Sunflower Primary School.

Hướng dẫn dịch:

1.Trường tôi nằm trên đường Nguyễn Trãi.

2.Trường của cậu ây là Trường Tiểu học Vân Nội.

3.Trường của cô ấy là Trường Tiểu học Sunflower.

Let's sing. (Chúng ta cùng hát.)

Bài nghe:

This is the way

This is the way we go to school,

Go to school, go to school.

This is the way we go to school,

So early in the morning.

This is the way we go for a walk,

For a walk, for a walk.

This is the way we go for a walk,

So early in the morning.

Hướng dẫn dịch:

Đây là con đường

Đây là con đường chúng ta đi học,

Đi học, đi học.

Đây là con đường chúng ta đi học,

Vào buổi sáng sớm.

Đây là con đường chúng ta đi bộ,

Đi bộ, đi bộ.

Đây là con đường chúng ta đi bộ,

Vào buổi sáng sớm.

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 4 Unit 6 Lesson 1 trang 40, 41 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết