Vở bài tập tiếng việt lớp 1 trang 77

Câu 1

Viết tiếng có nghĩa vào bảng :

a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

r

d

gi

a

M : ra (ra lệnh, ra vào, ra mắt),..........

M : da (da thịt, da trời, già da),.........

M : gia (gia đình, tham gia),..........

ong

ông

ưa

b) Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành:

 v

d

gi

a

M:va (va chạm, va đầu, va vấp)..........

M : da (da thịt, da trời, giở da)...........

M : gia (gia đình, tham gia),..............

ong

ông

ưa

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành : 

 r

 d

gi

a

M : ra (ra lệnh, ra vào, ra mắt), rà soát, cây rạ, rã rời, đói rã, rà mìn

M : da (da dẻ, da trời, giả da) da non, dã man, vâng dạ, dã sử, dạ dày

M : gia (gia đình, tham gia), gia sư, gia nhập, ông già, giả danh, giá sách, giá cả

ong

rong chơi, rong biển, ròng rọc

dong dỏng, lả dong, dòng điện, dòng nước, dòng họ, dõng dạc

giong buồm, giọng hát, giọng lưỡi, giọng điệu

ông

con rồng, rồng rắn, rỗng tuếch, rộng, rộng lớn,

dông dài, dông tố, dồng dộc

giống nòi, giống nhau, giống cây trồng, giống lai, giồng đất

ưa

rửa tội, rửa ruột

dựa dẫm, cây dừa, dưa hấu, dưa cà, dưa món, cây dứa

đứng giữa, giữa chừng, giữa đường

 b) Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành : 

                  v

 d

gi

a

M : va (va chạm, va đầu, va vấp), va vấp, và cơm, vá áo, ăn vạ

M : da (da thịt, da trời, giả da); da thuộc, da non, vâng dạ, dã tràng

M : gia (gia đình, tham gia), giã giò, giả giọng, giả dối, ông già

ong

vong ân, lưu vong, vang vọng, suy vong, vong hồn, vòng tròn

cây dong, lá dong, dòng điện, dòng nước, dõng dạc

giong buồm, giọng hát, gióng giả, gióng trống, giong lưới, giọng điệu

ông

cầu vồng, cao vổng, mống đông vồng tây

dông dài, dồng dộc

giông tố, giống nòi, dòng giống, giống nhau, giống cây trồng, giống đất

ưa

vừa vặn, vữa, đánh vữa, vựa lúa

cây dừa, dựa dẫm, dưa cà, dưa hấu, dưa món

đứng giữa, giữa chừng, giữa đường

Câu 2

Điền những tiếng có nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :

a) Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:

-  Hồ nước ngọt lớn nhất thế.......là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó............ trên 80 000 ki-lô-mét vuông.

- Trung Quốc là nước có biên...... chung với nhiều nước nhất - 13 nước. Biên........ của nước này......... 23 840 ki-lô-mét.

b) Tiếng bắt đầu bằng v, d hoặc gi:

- Ở Thư.......... Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu..........một cuốn sách nặng hơn 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bàng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng làm bằng...............

- Gần ba phần tư trái đất được biển bao phủ. Thái Bình Dương là đại....... lớn nhất và bao phủ gần nửa thế .......

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a) Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi :

- Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó rộng trên 80 000 ki-lô-mét vuông.

- Trung Quốc là nước có biên giới chung với nhiều nước nhất - 13 nước. Biên giới của nước này dài 23 840 ki-lô-mét.

b) Tiếng bắt đầu bằng v, d hoặc gi :

- Ở Thư viện Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu giữ một cuốn sách nặng hơn 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bằng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng làm bằng vàng.

- Gần ba phần tư trái đất được biển bao phủ. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất và bao phủ gần nửa thế giới.

Loigiaihay.com 

  • Vở bài tập tiếng việt lớp 1 trang 77

Điền : ảc hay âc ? quả gấc bậc thềm Viết (Học sinh tự viết)

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Thời khóa biểu trang 76, 77, 78, 79 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Thời khóa biểu

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 76, 77, 78, 79 Bài 2: Thời khóa biểu - Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 76 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Nghe – viết: Chuyện của thước kẻ (từ đầu đến cả ba).

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc bài Chuyện của thước kẻ và viết vào vở bài tập.

Chuyện của thước kẻ

Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba.

Câu 2 trang 76 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh dùng để chỉ:

a. Một loại quả có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.

b. Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.

c. Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài.

Trả lời

a. Một loại quả có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.

Quả gấc.

b. Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.

Con gà trống.

c. Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài.

Con ghẹ.

Câu 3 trang 77 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1  

Điền vào chỗ trống. Viết lời giải cho từng câu đố sau:

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

............ẳng phải ảnh, ..............ẳng phải ...........anh. Mà xem ai cũng thấy mình ở ............ong.

                                           Là ..................................

b. Vần ao hoặc vần au và thêm dấu thanh (nếu cần).

              Đi đâu cũng phải có nh......

    Một phải, một trái không b....... giờ rời

              Cả hai đều mến yêu người

    Theo chân đi khắp b........... nơi xa gần.

                                           Là ..................

Trả lời

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

Chẳng phải ảnh, chẳng phải tranh. 

Mà xem ai cũng thấy mình ở trong.

                                           Là cái gương.

b. Vần ao hoặc vần au và thêm dấu thanh (nếu cần).

              Đi đâu cũng phải có nhau

    Một phải, một trái không bao giờ rời

              Cả hai đều mến yêu người

    Theo chân đi khắp bao nơi xa gần.

                                           Là cái bóng.

Câu 4 trang 77 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Giải ô chữ sau:

1. Bảng liệt kê các môn học của từng ngày trong tuần.

2. Hoạt động di chuyển nhanh bằng chân.

3. Vật có dạng thỏi, viên dùng để viết, vẽ lên bảng.

4. Vật dùng để viết, kẻ, vẽ.

5. Vật dùng để thắp sáng, soi sáng.

Vở bài tập tiếng việt lớp 1 trang 77

Trả lời

Vở bài tập tiếng việt lớp 1 trang 77

Câu 5 trang 78 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết câu với từ ngữ trong cột có các ô màu xanh ở bài tập 4

Trả lời

Em có nhiều bạn bè.

Câu 6 trang 78 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1  

Viết câu hỏi và câu trả lời (theo mẫu).

    M: - Em dùng bảng con để làm gì?

              -> Em dùng bảng con để tập viết.

Trả lời

Em dùng bút để làm gì?

-> Em dùng bút để viết bài.

Câu 7 trang 78 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết 4 – 5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ ngữ gợi ý:

Kẻ, vẽ                                          nhọn

Một gang tay                                sọc nâu pha vàng

Nhỏ xíu                                        yêu thích

Tròn                                             hồng

Trả lời

Chiếc bút chì yêu thích của em có màu sọc nâu pha vàng. Chiếc bút chì nhỏ xíu, chỉ bằng một gang tay. Đầu bút chì nhọn. Bút chì có cục tẩy tròn màu hồng xinh xắn. Bút chì giúp em kẻ, vẽ và viết bài.

Câu 8 trang 79 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về bạn bè.

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên truyện: .................................................

Tác giả: .......................................................

Nhân vật: .......................................................

Đặc điểm: ……………………………………                                

Điều em thích: .............................................................

Trả lời

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên truyện: Tìm ngọc

Tác giả: Nguyễn Đổng Chi

Nhân vật: Chó và Mèo

Đặc điểm: Thông minh.                          

Điều em thích: Trí thông minh của Chó và Mèo.