Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 61

Giải bài tập Chính tả - Tuần 32 trang 61 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

 Điền vào chỗ trống :

a) hoặc n

-   Một cây ...àm chẳng ...ên ...on

Ba cây chụm lại ...ên hòn ...úi cao.

-    Nhiễu điều phủ ...ấy giá gương

Người trong một ...ước phải thương nhau cùng.

b) it hoặc ich

     Vườn nhà em trồng toàn m...´. Mùa trái chín, m...´ lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim ch...´ tinh ngh..ˌ.. nhảy lích r...´ trong kẽ lá. Chị em em tíu t...´ ra vườn. Ngồi ăn những múi m...´ đọng mật dưới gốc cây thật là th...´ .

Lời giải chi tiết:

a)

-   Một cây làm chẳng nên non,

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

-   Nhiễu điều phủ lấy giá gương,

                 Người trong một nước phải thương nhau cùng.

b)

     Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

Mời các em học sinh và thầy cô giáo tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Chính tả - Tuần 32 trang 61 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn chi tiết và dễ hiểu dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 61: Chính tả

Câu 1:  Điền vào chỗ trống :

a) hoặc n

-   Một cây ...àm chẳng ...ên ...on

Ba cây chụm lại ...ên hòn ...úi cao.

-    Nhiễu điều phủ ...ấy giá gương

Người trong một ...ước phải thương nhau cùng.

b) it hoặc ich

     Vườn nhà em trồng toàn m...´. Mùa trái chín, m...´ lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim ch...´ tinh ngh..ˌ.. nhảy lích r...´ trong kẽ lá. Chị em em tíu t...´ ra vườn. Ngồi ăn những múi m...´ đọng mật dưới gốc cây thật là th...´ .

Lời giải chi tiết:

a)

-   Một cây làm chẳng nên non,

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

-   Nhiễu điều phủ lấy giá gương,

                 Người trong một nước phải thương nhau cùng.

b)

     Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.

Câu 2: Tìm các từ ngữ chứa tiếng :

a) Chỉ khác nhau ở âm đầu l hoặc n :

M : bơi lặn - nặn tượng, ...............................

b) Chỉ khác nhau ở vần it hoặc ich :

M : thịt gà - thình thịch, ...............................

Lời giải chi tiết:

a)  chiếc lá - cái ná, lớp học - nơm nớp, lương bổng - nương rẫy, lắc đầu - nắc nẻ, lung lay - nung nóng,...

b)  hít thở - cú hích, xúm xít - dây xích, đen nghịt - nghịch phá,...

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 2 Chính tả - Tuần 32 trang 61 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 59 - 61 Bài 26: Trên các miền đất nước sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. (Trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Chép lại các câu thơ nói về:

a. Xứ Nghệ

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

c. Đồng Tháp Mười

Trả lời

a. Đường lên xứ Nghệ quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

b. Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.

c. Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh

Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.

Câu 2. (Trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.

Trả lời

Việt Nam, Phú Thọ, Vua Hùng, Bắc, Nghệ, Trung, Đồng Tháp Mười, Nam.

Câu 3. (Trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết tên 2 – 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết.

Trả lời

Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình, Nam Định.

Câu 4: (trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi … ợ …… ời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà.

(Ca dao)

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.

cái ……… hạt …………. hạt …………

Trả lời

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi chtrời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà.

(Ca dao)

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.

cái rìu hạt tiêu hạt điều

Câu 5: (trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.

Từ chỉ sự vật

Lời giải thích

……………………………..

Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng.

………………………………..

Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp.

………………………………….

Trang phục truyền thống của người Việt Nam.

………………………………..

Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật.

Trả lời

Từ chỉ sự vật

Lời giải thích

Phở

Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng.

Nón lá

Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp.

Áo dài

Trang phục truyền thống của người Việt Nam.

Tò he

Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật.

Câu 6: (trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống.

a. ……. là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ………

c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc ………

d. …………… là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Trả lời

a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he.

c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài.

d. Nón lá là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Câu 7: (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu.

Trả lời

Câu 8: (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.

Trả lời

Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam.

Câu 9: (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.

Trả lời

đũa tre chõng tre khay trà

Câu 10: (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.

G:

- Em muốn giới thiệu đồ vật gì?

- Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc, ….)

- Đồ vật đó được dùng để làm gì?

- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?

Trả lời

Trong góc học tập của mỗi người đều có một chiếc bàn học. Chiếc bàn là một đồ vật rất quan trọng và thân thiết với em. Chiếc bàn học của em được làm bằng gỗ. Mặt bàn hình chữ nhật được sơn bóng lộn. Mỗi tối, mặt bàn được ánh đèn chiếu sáng, trở thành nơi học bài của em.

Video liên quan

Chủ đề