Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 6 trang 7

Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 7 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 7 bài 89 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Viết tiếp vào chỗ chấm:

1. Viết tiếp vào chỗ chấm:

Trong các số 294 ; 634 ; 2763 ; 3681 ; 6020 ; 33 319 ; 78 132.

a) Các số chia hết cho 3 là: …………………

b) Các số không chia hết cho 3 là: …………………

c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: …………

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 6 trang 7

3. Viết số thích hợp vào ô trống để được:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 6 trang 7

4. Với 3 trong bốn chữa số 0 ; 6 ; 1 ; 2 hãy viết các số có ba chữ số và:

a) Chia hết cho 9: ………….

b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: ………….

5. a) Viết tiếp năm số chia hết cho 10: 0; 10 ; …. ; …. ; …. ; …. ; … ;…..

b) Viết tiếp ba số chia hết cho cả 2 ; 5 và 3: 0 ; 30 ; … ; … ; ……

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 6 trang 7

Quảng cáo

1. 

a) Các số chia hết cho 3 là: 294 ; 2763 ; 3681 ; 78 132.

b) Các số không chia hết cho 3 là: 634 ; 6020 ; 33 319.

c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 294 ; 78 132.

2. 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 6 trang 7

3.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 6 trang 7

4. 

a) Chia hết cho 9:  612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216.

b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 120 ; 102 ; 201 ; 210.

5.

a) Viết tiếp năm số chia hết cho 10 là: 0; 10 ; 20 ; 30 ; 40 ; 50 ; 60 ;70.

b) Viết tiếp ba số chia hết cho cả 2 ; 5 và 3 là: 0 ; 30 ; 60 ; 90 ; 120.

Tập làm văn : Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật trang 6 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 2 – … lingocard.vn lingocard.vn

Tập làm văn : Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật trang 6 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 2

Tập làm văn : Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật trang 6 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 2

Tiếng việt

1.

Đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang 6

a) Chép lại đoạn kết bài trong bài Cái nón (Tiếng Việt 4, tập hai, trang 11 -12).

b) Theo em, đó là kết bài theo cách nào ?

2. Cho các đề sau :

a) Tả cái thước kẻ của em.

b) Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.

c) Tả cái trống trường em.

Em hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn làm theo một trong các đề trên :

TRẢ LỜI:

1. a) Chép lại đoạn kết bài trong bài Cái nón (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 11-12).

Má bảo “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền. ” Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành.

Xem thêm: Đếm Số Lần Xuất Hiện Ký Tự Trong Excel, Hàm Đếm Số Lần Xuất Hiện Trong Excel Là Hàm Gì

b) Theo em, đó là kết bài theo cách nào ?

Đó là cách kết bài theo kiểu mở rộng.

2. Cho các đề sau :

a) Tả cái thước kẻ của em.

b) Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.

c) Tả cái trống trường em.

Em hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn làm theo một trong các đề trên :

Đề c : Tả cái trống trường em

Những ngày hè không đến trường, tôi thấy trong lòng mình nôn nao, nhớ nhung và buồn bã. Hình ảnh trường lớp, bạn bè, như một thước phim quay chậm, khẽ lướt qua trí nhớ tôi. Nhưng có lẽ hình ảnh cái trống trường với những tiếng vang dũng mãnh, mạnh mẽ, giục giã lòng người sẽ mãi đọng lại trong tâm trí tôi. Nó nhắc cho tôi bước chân của thời gian, bước chân hối hả vào những ngày đầu thu tháng chín.

Đề b : Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em

Năm nay tôi đang học lớp 4 má tôi bảo tôi đã cao lên rất nhiều so với hồi đầu năm lớp 3. Má tôi bảo có lẽ phải đóng cho tôi một cái bàn mới, cao hơn cái bàn cũ. Nghe má tôi nói thế sao trong lòng tôi bỗng nhiên buồn bã khi nghĩ đến một ngày nào đó, xa rời người bạn này. Ôi, tôi yêu quý chiếc bàn biết bao.

Xem thêm: Cách Tính Định Thức Ma Trận 3X3 Matrix: 12 Steps, Tinh Toán Ma Trận

Học Tốt – Giải Bài Tập Offline

Đã có app HỌC TỐT trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 6 trang 7
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 6 trang 7

Diệt sạch Virus – Tăng tốc điện thoại – Tải Ngay

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 6 trang 7

Các bài học liên quan

Tập làm văn : Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật trang 6 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 2

Từ khóa Sách giáo khoa Sách bài tập Môn tự nhiên Môn xã hội Giải bài tập Tài liệu Môn học Lời giải chi tiết Để học tốt Môn học Toán Tiếng việt Lịch sử Ngữ văn Hóa học Vật lý Công nghệ Tin học Sinh học

Để học tốt, hướng dẫn giải bài tập, tổng hợp lời giải hay soạn văn, văn mẫu các môn Toán, Lý, Hoá, Sinh, Sử, Địa, Tiếng Anh, GDCD, Công nghệ, Tin học… từ lớp 1 – 12

Giải toàn bộ vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 với lời giải chính xác, dễ hiểu. Giúp học sinh hiểu bài và tiết kiệm thời gian làm bài tập.


Câu 1

Điền vào chỗ trống:

a)  ch hoặc tr :

..... uyền....... ong vòm lá

.......... im có gì vui

Mà nghe ríu rít

Như ......ẻ reo cười ?

b) uôt hoặc uôc :

- Cày sâu c...  bẫm.

- Mang dây b........ mình.

- Th....'.. hay tay đảm.

- Ch...... gặm chân mèo.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a) ch hoặc tr

Chuyền trong vòm lá

Chim có gì vui

Mà nghe ríu rít

Như trẻ reo cười ?

b) uôt hoặc uôc

- Cày sâu cuốc bẫm.

- Mang dây buộc mình.

- Thuốc hay tay đảm.

- Chuột gặm chân mèo.

Câu 2

Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu trong hai mẩu chuyện sau :

a) Tiếng có âm tr hoặc ch :

Đãng trí bác học

Một nhà bác học có tính đãng........ đi tàu hoả. Khi nhân viên soát vé đến, nhà bác học tìm toát mồ hôi mà....................

thấy vé đâu. May là người soát vé này nhận ra ông, bèn bảo :

- Thôi, ngài không cần xuất...............vé nữa.

Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói :

- Nhưng tôi vẫn phải tìm bằng được vé để biết phải xuống ga nào chứ !

b) Tiếng có vần uôc hoặc uôt :

Vị thuốc quý

Nhà thơ Đức nổi tiếng Hai-nơ mắc chứng bệnh mệt mỏi và mất ngủ. Ông dùng rất nhiều thứ................ bổ mà vẫn không khỏi. Một bác sĩ đến khám bệnh, bảo ông :

- Mỗi ngày, ngài hãy ăn một quả táo, vừa ăn vừa đi bộ từ nhà đến quảng trường thành phố.

Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai-nơ khỏi bệnh, ông ngạc nhiên nói với bác sĩ :

- Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý.

Bác sĩ mỉm cười :

- Không phải những quả táo bình thường kia chữa khỏi bệnh cho ngài đâu. Chính những ............  đi bộ hàng ngày mới là vị thuốc quý, vì chúng bắt................ ngài phải vận động.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a) Tiếng có âm tr hoặc ch 

Đãng trí bác học

Một nhà bác học có tính đãng trí đi tàu hỏa. Khi nhân viên soát vế đến, nhà bác học tìm toát mồ hôi mà chẳng thấy vé đâu. May là người soát vé này nhận ra ông, bèn bảo .

- Thôi, ngài không cần xuất trình vé nữa.

- Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói :

- Nhưng tôi vẫn phải tìm bằng được vé để biết phải xuống ga nào chứ !

b) Tiếng có vần uôc hoặc uôt

Vị thuốc quý

Nhà thơ Đức nổi tiếng Hai-nơ mắc chứng bệnh mệt mỏi và mất ngủ. Ông dùng rất nhiều thứ thuốc bổ mà vẫn không khỏi. Một bác sĩ đến khám bệnh, bảo ông :

- Mỗi ngày, ngài hãy ăn một quả táo, vừa ăn vừa đi bộ từ nhà đến quảng trường thành phố.

Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai-nơ khỏi bệnh. Ông ngạc nhiên nói với bác sĩ :

Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý.

Bác sĩ mỉm cười :

- Không phải những quả táo bình thường kia chữa khỏi bệnh cho ngài đâu. Chính những cuộc đi bộ hằng ngày mới là vị thuốc quý, vì chúng bắt buộc ngài phải vận động.

Loigiaihay.com