Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 27, 28, 29, 30, 31, 32 Chủ đề 24: Những người bạn đầu tiên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Làm bạn với bố (SGK.tr.55)

1.Điền vào chỗ trống

Câu 1. (trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

iêm/im

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Câu 2. (trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Chào hỏi – xin li – cảm ơn

2.Viết

Câu 1. (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết một câu có từ ngữ em đã điền.

Trả lời:

Bác sĩ tiêm thuốc cho bệnh nhân.

Em thích chơi trốn tìm cùng bạn.

Em rất thích nuôi chim sáo.

Khi gặp người lớn phải chào hỏi.

Em xin lỗi mẹ vì đã không chào hỏi người lớn.

Em cảm ơn bà đã cho em bánh.

Câu 2. (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết về những việc em thường làm với cha hoặc mẹ của em.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Em thường cùng bố chơi trò bác sĩ.

- Mẹ dạy em cắm hoa.

3. Chữa lỗi (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Trả lời:

- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Tự đánh giá (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Những trò chơi cùng ông bà (SGK.tr.58)

1.Điền vào chỗ trống

Câu 1. (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

ôm/ơm

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Câu 2. (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

ng/ngh

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

2.Viết

Câu 1. (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết một câu có từ ngữ em đã điền

Trả lời:

- Minh rất thích đi câu tôm ở sông.

- Chú chú đốm chạy nhanh ngoài sân.

- Em đã biết nấu cơm giúp mẹ.

- Ông kể chuyện ngày xưa làm em cười nghiêng ngả.

- Em ngắm trăng cùng ông.

- Hai ông cháu cùng nghe nhạc.

Câu 2. (trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết về một người thân của em theo gợi ý ở hoạt động luyện nói (SGK.tr.60)

Trả lời:

Em rất yêu quý bà nội em. Bà năm nay 70 tuổi, tóc bà đã bạc gần hết, bà luôn chăm sóc em mỗi ngày. Mỗi khi ngủ cùng bà em lại được nghe những câu chuyện thật thú vị. Em mong bà sẽ ở mãi bên cạnh em!

3. Chữa lỗi (trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Trả lời:

- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4. Tự đánh giá (trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Thực hành

Câu 1. (trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Nối hình với bóng của con vật.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Câu 2. (trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết tên các con vật ở bài tập 1 theo thứ tự của cột hình.

Trả lời:

1. Con chó

2. Con mèo

3. Con cá

4. Con chim bồ câu

5. Con ngựa

6. Con thỏ

Câu 3. (trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Nói với các bạn về một con vật nuôi mà em thích theo gợi ý sau:

-Đó là con vật gì?

-Em đặt tên cho nó là gì?

-Em thường làm gì với vật nuôi đó?

Trả lời:

- Đó là con mèo.

- Em đặt tên nó là Miu.

- Em thương chơi với nó và bế nó ngủ.

Câu 4. (trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết những điều em vừa nói với bạn.

Trả lời:

Nhà em nuôi một chú mèo con có bộ lông màu trắng. Em đặt tên nó là Miu. Nó mới được 3 tháng tuổi. Em thường bế nó và cho nó ăn. Mỗi khi nó ngủ, nó rất thích rúc nào người em.

Chữa lỗi (trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Trả lời: - Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

Tự đánh giá (trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao trang 25, 26, 27, 28 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao

Câu 1 trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nghe viết: Mưa cuối mùa.

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ của bài và viết vào vở bài tập.

Mưa cuối mùa

              Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn nghiêng ngả trong ánh chớp sáng loá và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. Mưa mỗi lúc một to. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng.

Câu 2 trang 24 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Điền chữ d hoặc chữ gi vào chỗ trống.

              Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết......ữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong......ần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo ........òng nước, vào tận đồng sâu.

Theo Nguyễn Quang Sáng.

Trả lời

            Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.

Câu 3 trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. (dịu, diệu): mát................, kì ...........................

(líu, liếu): chim .............. điếu, hót ....................lo

b. (ngoằn, ngoằng): dài ..................., ....................ngoèo

(thoăn, thoắng): nhanh ...................... thoắt, nói liến .............

Trả lời

a. (dịu, diệu): mát dịu, kì diệu.

(líu, liếu): chim liếu điếu, hót líu lo.

b. (ngoằn, ngoằng): dài ngoằngngoằn ngoèo.

(thoăn, thoắng): nhanh thoăn thoắt, nói liến thoắng.

Câu 4 trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Tìm trong 2 khổ thơ sau:

             Mùa xuân hoa bắp

             Nở trắng trên đồng

             Hoa bầu như bông

             Hoa mơ như tuyết

Mùa hè đỏ rực

Hoa phượng, hoa vông

Mùa thu mênh mông

Vàng cam vàng quýt.

  Võ Quảng

a. Từ ngữ chỉ mùa.

b. Từ ngữ chỉ hoa, quả và màu sắc.

Trả lời

a. Từ ngữ chỉ mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu.

b. Từ ngữ chỉ hoa, quả và màu sắc: hoa bắp, hoa bầu, hoa mơ, hoa phượng, hoa vông, trắng, đỏ rực, vàng, cam, quýt.

Câu 5 trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: 

a. Mùa xuân, hoa mơ nở trắng như tuyết.

b. Hoa phượng đỏ rực khi mùa hè đến.

c. Mùa thu, cam quýt chín vàng.

d. Cúc họa mi nở rộ khi mùa đông sắp về.

Trả lời

a. Khi nào hoa mơ nở trắng như tuyết?

b. Hoa phượng đỏ rực khi nào?

c. Khi nào cam quýt chín vàng?

d. Cúc họa mi nở rộ khi nào?

Câu 6 trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Nối

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Câu 7 trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Câu 8 trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 4 – 5 câu về viêc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý:

              a. Bạn em đã làm việc làm tốt đó khi nào? Ở đâu?

              b. Bạn ấy đã thực hiện việc đó như thế nào?

              c. Em nghĩ gì về việc làm tốt của bạn?

Vở bài tập Tiếng Việt trang 28 Chân trời sáng tạo

Trả lời

Sáng hôm ấy, bạn em cùng gia đình đi chơi ở công viên. Trong lúc xếp hàng, bạn em thấy một bà cụ xách một giỏ đồ rất nặng. Bạn em liền nhường chỗ cho bà cụ. Bạn em là một người tốt bụng, em sẽ học tập bạn của mình.

Câu 9 trang 28 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về bốn mùa.

              Phiếu đọc sách

Tên bài văn: ...............................

Tác giả: ................................

Tên mùa: ..............................

Nét đẹp riêng của mùa: ..............................

Hướng dẫn

Học sinh đọc một bài văn về bốn mùa:

a. Chia sẻ về bài văn đã đọc.

b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.