Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122, 123 Bài 169: Luyện tập chung chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Show
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122, 123 Bài 169: Luyện tập chung Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122, 123 Bài 169: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122 Bài 1: Tính: a) 76357 – 29486 + 6528 b) 85100−37100+23100 c) 279,4 + 543,58 + 102,62 Lời giải a) 76357 – 29486 + 6528 = (76357 – 29486) + 6528 = 46871 + 6528 = 53399 b) 85100−37100+23100=85100−37100+23100=48100+23100=71100 c) 279,4 + 543,58 + 102,62 = (279,4 + 543,58) + 102,62 = 822,98 + 102,62 = 925,6 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122 Bài 2: Tìm x: a) x + 3,25 = 9,68 – 6,43 b) x – 7,5 = 3,9 + 2,3 Lời giải: a) x + 3,25 = 9,68 – 6,43 x + 3,25 = 3,25 x = 3,25 – 3,25 x = 0 b) x – 7,5 = 3,9 + 2,3 x – 7,5 = 6,2 x = 6,2 + 7,5 x = 13,7 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122 Bài 3: Một mảnh đất hình thang có đáy bé bằng 180m, đáy lớn bằng 149 đáy bé, chiều cao bằng 47 đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta? Tóm tắt Lời giải Đáy lớn mảnh đất hình thang là: 180 : 9 × 14 = 280 (m) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 280 : 7 × 4 = 160 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: 180+280×160:2=36800 (m2) Đổi: 36800m2 = 3,68ha Đáp số: 36800m2 (3,68ha) Vở bài tập Toán lớp 5 trang 123 Bài 4: Lúc 7 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 40km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 65 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng? Tóm tắt: Lời giải Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8 giờ 30 phút – 7 giờ = 1 giờ 30 phút Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 1,5 giờ là: 40 × 1,5 = 60 (km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 60 : (65 – 40) = 2,4 (giờ) Đổi: 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng vào lúc: 8 giờ 30 phút + 2 giờ 24 phút = 10 giờ 54 phút Đáp số: 10 giờ 54 phút Vở bài tập Toán lớp 5 trang 123 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Tìm số tự nhiên x sao cho: 2x=13 Lời giải Ta có: 2x=13 hay 2x=1×23×2=26 Vậy x=6. Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124, 125 Bài 170: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126, 127 Bài 171: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 5 trang 128, 129 Bài 172: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 5 trang 130, 131 Bài 173: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132, 133 Bài 174: Luyện tập chung Bài 122. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN Sự kiện lịch sử Năm Thế kĩ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 40 I Khởi nghĩa Bà Triệu 248 III Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán ở sông Bạch Đằng 938 X Lý Công Uẩn dời Đô về Thăng Long (Hà Nội) 1010 XI Lý Thường Kiệt thắng quân Tống 1077 XI Chiến thắng giặc Nguyên lần thứ ba 1288 XIII Cuộc khởi nghĩa chống giặc Minh của Lê Lợi thắng lợi 1428 XV Vua Quang Trung đại phá quân Thanh 1789 XVIII Cách mạng Tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập 1945 XX Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 XX Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng 1975 XX 1. Viêt số La Mã thích hợp vào ô trống trong bảng thông kê một số sự kiện lịch sử (theo mẫu): 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4 giờ = 240 phút giờ rưỡi = 150 phút 3 ~ giờ = 45 phút 1,4 giờ = 84 phút 3 -- phút = 45 giây 4 3. Viết số thích hợp vào 4 ngày = 96 giờ 2 ngày 5 giờ =53 giờ 180 phút = 3 giò' 366 phút - 6 giờ 6 phút 240 giây = 4 phút 450 giây = 7 phút 30 giây 3600 giây = 1 giờ. chấm: ngày = 8 giò' O 2 thế kỷ = 200 năm — thế kỷ = 25 năm năm = 8 tháng 36 tháng = 3 năm 300 năm = 3 thế kỉ. năm = 36 tháng 5 năm rưỡi = 66 tháng Vở bài tập toán lớp 5 bài 122
Giải vở bài tập Toán 4 bài 122: Bảng đơn vị đo thời gian là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 49, 50 có đáp án chi tiết cho các em học sinh ôn tập về các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa chúng; mối quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. >> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 121: Tự kiểm tra Bài tập Toán lớp 5 bài 122 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2. Lời giải bao gồm đầy đủ các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 122 Câu 1Viết số La Mã thích hợp vào ô trống trong bảng thống kê một số sự kiện lịch sử (theo mẫu):
Hướng dẫn giải: Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất (thế kỉ I). Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai (thế kỉ II). Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba (thế kỉ III). ........ Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). Đáp án
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 122 Câu 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4 giờ = …….. phút 2 giờ rưỡi = …….. phút 1,4 giờ = …….. phút phút = …….. giây 180 phút = …….. giờ 366 phút = …….. giờ …….. phút 240 giây = …….. phút 450 giây = …….. phút …….. giây 3600 giây = …….. giờ Hướng dẫn giải - 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta nhân số đó với 60 ; đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chia số đó cho 60. - 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta nhân số đó với 60 ; đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chia số đó cho 60. Đáp án 4 giờ = 240 phút 2 giờ rưỡi = 150 phút giờ = 45 phút 1,4 giờ = 84 phút phút = 45 giây 180 phút = 3 giờ 366 phút = 6 giờ 6 phút 240 giây = 4 phút 450 giây = 7 phút 30 giây 3600 giây = 1 giờ Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 122 Câu 3Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 4 ngày = …….. giờ 2 ngày 5 giờ = …….. giờ 2 thế kỉ = …….. năm 3 năm = …….. tháng 5 năm rưỡi = …….. tháng 36 tháng = …….. năm 300 năm = …….. thế kỉ Hướng dẫn giải - 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta nhân số đó với 12 ; đổi một số từ đơn vị tháng sang đơn vị năm ta chia số đó cho 12. - 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta nhân số đó với 24. - 1 thế kỉ = 100 năm nên để đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với 100 và đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị thế kỉ ta lấy số đó chia cho 100. Đáp án 4 ngày = 96 giờ 2 ngày 5 giờ = 53 giờ ngày = 8 giờ 2 thế kỉ = 200 năm thế kỉ = 25 năm 3 năm = 36 tháng 5 năm rưỡi = 66 tháng năm = 8 tháng 36 tháng = 3 năm 300 năm = 3 thế kỉ >> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 123: Cộng số đo thời gian Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian
Giải vở bài tập Toán 5 bài 122: Bảng đơn vị đo thời gian bao gồm 3 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán đơn vị đo thời gian, mối quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 4 Số đo thời gian. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải. Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải Toán lớp 5 trang 130, 131: Bảng đơn vị đo thời gian hay đề thi giữa học kì 2 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết các đề thi, giải bài tập mới nhất. Các tài liệu này hoàn toàn miễn phí, các thầy cô, các bậc phụ huynh tải về chi tiết cho con em ôn tập, rèn luyện kiến thức toàn bộ các môn học lớp 5. Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học. |