Giải VBT toán lớp 4 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 4
2. Nối (theo mẫu):
1. Viết số thích hợp vào ô trống:
2. Nối (theo mẫu): 3. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 35 000 ; 36 000 ; 37 000 ; ……… ; ……… ; ……… ; ……… b) 169 700 ; 169 800 ; 169 900 ; ……… ; ……… ; ……… ; ……… c) 83 260 ; 83 270 ; ………; 83 290 ; ……… ; ……… Bài giải: 1. Viết số thích hợp vào ô trống:
2. Nối (theo mẫu): 3. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 35 000 ; 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40 000 ; 41 000. b) 169 700 ; 169 800 ; 169 900 ; 170 000 ; 170 100 ; 170 200 ; 170 300. c) 83 260 ; 83 270 ; 83 280 ; 83 290 ; 83 300 ; 83 310 ; 83 320. Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay Xem thêm tại đây: Bài 12. Luyện tập |
Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 13 bài 95 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hình có diện tích lớn nhất là: A. Hình (1) B. Hình (2) C. Hình (3) 2. Viết vào ô trống (theo mẫu)
3. Viết vào ô trống (theo mẫu)
4. Cho hình H tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình bình hành BEFC như hình vẽ bên. Tính diện tích hình H. Bài giải 1. Chọn A. Hình (1) 2. P là chu vi của hình bình hành: P = (a + b) 2 a, b là độ dài cạnh của hình bình hành có cùng đơn vị đo. Hình bình hành (1): P =(6 + 4) 2 = 20cm. (2): P = (5 + 3) 2 = 16cm (3): P = (4 + 4 ) 2 = 16cm (4): P = (5 + 4) 2 = 18 cm
3.
4. Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: S = AD DC = 4 3 = 12 (cm2) Diện tích hình bình hành là: S = BC FG = 4 3 = 12 (cm2) (vì BC = AD, ABCD là hình chữ nhật) Diện tích hình (H) là: SH = SABCD + SBEFC = 12 + 12 = 24 (cm2) Đáp số: 24 (cm2) Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay Xem thêm tại đây: Bài 95. Luyện tập |