Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết

20:58:5304/12/2019

Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về phương trình hóa học là gì? Cách lập phương trình hóa học như thế nào, gồm bao nhiêu bước? ý nghĩa của phương trình hóa học là gì? qua đó vận dụng giải một số bài tập về phương trình hóa học.

I. Lập phương trình hóa học

1. Phương trình hóa học là gì?

- Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.

- Phương trình hóa học gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.

* Ví dụ:  Phương trình hóa học (chữ): Khí Hidro + Khí Oxi → Nước

⇒ Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O

- Lưu ý: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau.

2. Các bước lập phương trình hóa học

* Để lập phương trình hóa học cần thực hiện 3 bước sau:

° Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

° Bước 2: Đặt hệ số để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái (VT) bằng vế phải (VP).

° Bước 3: Hoàn thành (viết) phương trình phản ứng.

* Lưu ý: 

- Không được thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hoá học trong quá trình cân bằng; Ví dụ như 3O2 (đúng) chuyển thành 6O (sai).

- Khi viết hệ số phải viết cao bằng kí hiệu hóa học: Ví dụ như 3Al (đúng). Không viết 3Al (sai).

- Coi cả nhóm nguyên tử như một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.

* Ví dụ: Biết Nhôm tác dụng với khí Oxi tạo ra Oxit nhôm Al2O3; Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.

° Hướng dẫn: Thực hiện lần lượt các bước như trên

+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

 Al + O2 → Al2O3

+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

- Số nguyên tử Al và O đều không bằng nhau, nhưng nguyên tố oxi có số nguyên tử nhiều hơn, nên trước hết làm chẵn số nguyên tử O bên VP bằng cách đặt hệ số 2 trước Al2O3:

  Al + O2 → 2Al2O3

- Bên trái cần có 4Al và 6O tức 3O2, các hệ số 4 và 3 thích hợp. Các em có thể xem bài viết cách viết về cách cân bằng phương trình hóa học để hiểu rõ hơn.

+ Bước 3: Hoàn thành phương trình hóa học:

 4Al + 3O2 → 2Al2O3

II. Ý nghĩa của phương trình hóa học

-  Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.

* Ví dụ: Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3

 Tỉ lệ số nguyên tử Al: Số phân tử O: Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2

 Tức là: Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O tạo thành 2 phân tử Al2O3;

III. Bài tập vận dụng cách lập phương trình hóa học

* Bài 1 trang 57 SGK Hóa học 8: a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

° Lời giải bài 1 trang 57 SGK Hóa học 8:

a) Phương trình hóa học là biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.

b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng nguyên tử. Tuy nhiên có một số trường hợp thì sơ đồ cũng là phương trình hóa học.

c) Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

* Bài 2 trang 57 SGK Hóa học 8: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na + O2 → Na2O.

b) P2O5 + H2O → H3PO4.

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

° Lời giải bài 2 trang 57 SGK Hóa học 8:

• Phương trình hóa học của phản ứng:

a) 4Na + O2 → 2Na2O

 Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O là 4 : 1 : 2

b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

 Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 là 1 : 3 : 2

* Bài 3 trang 58 SGK Hóa học 8: Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:

a) HgO → Hg + O2.

b) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

° Lời giải bài 3 trang 58 SGK Hóa học 8:

• Phương trình hóa học của phản ứng:

a) 2HgO → 2Hg + O2.

 Số phân tử HgO : Số nguyên tử Hg : Số phân tử O2 là 2 : 2 : 1

b) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

 Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số phân tử H2O là 2 : 1 : 3

* Bài 4 trang 58 SGK Hóa học 8: Cho sơ đồ phản ứng sau:

 Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).

° Lời giải bài 4 trang 58 SGK Hóa học 8:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

 Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl.

b) Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử CaCl2 là 1 : 1

 Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử CaCO3 là 1 : 1

 Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử NaCl là 1 : 2

 Số phân tử CaCl2 : Số phân tử NaCl = 1 : 2

* Bài 5 trang 58 SGK Hóa học 8: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng.

° Lời giải bài 5 trang 58 SGK Hóa học 8:

a) trình hóa học của phản ứng:

 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

b) Số nguyên tử Mg : Số phân tử H2SO4 là 1:1

 Số nguyên tử Mg : Số phân tử MgSO4 là 1:1

 Số nguyên tử Mg : Số phân tử H2 là 1:1

* Bài 6 trang 58 SGK Hóa học 8: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

° Lời giải bài 6 trang 58 SGK Hóa học 8:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

 4P + 5O2 → 2P2O5.

b) Số nguyên tử P : Số phân tử oxi : Số phân tử P2O5 là 4 : 5 : 2

* Bài 7 trang 58 SGK Hóa học 8: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập)

a) ?Cu + ? → 2CuO

b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2

c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?

° Lời giải bài 7 trang 58 SGK Hóa học 8:

- Phương trình hóa học của phản ứng:

a) 2Cu + O2 → 2CuO

b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

c) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

Hy vọng với bài viết về Cách lập phương trình hóa học, ý nghĩa của phương trình hóa học và Bài tập ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại dưới phần nhận xét để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 8 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 8 Lý thuyết và Bài tập

Câu hỏi : Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

Trả lời:

Ý nghĩa của phương trình hóa học: Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng hóa học. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình phản ứng.

Ví dụ:

Phương trình hóa học:

Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết

Từ phương trình hóa học, ta có tỉ lệ chung:

Số nguyên tử Na: Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4:1:2.

Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Na2O

Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 8 hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube hoconline

I. Định nghĩa

- Phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học.

Ví dụ: Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước là:

    Khí hiđro + khí oxi → nước

- Thay tên các chất bằng công thức hóa học được sơ đồ của phản ứng:

    H2 + O2 ---> H2O

Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết

 - Ở hình 1: Nếu theo sơ đồ phản ứng: H2 + O2 ---> H2O thì

+ Vế trái có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

+ Vế phải có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

=> vế trái có khối lượng lớn hơn vì hơn 1 nguyên tử O

- Ở hình 2: Nếu vế trái nhiều hơn 1 nguyên tử O thì ta thêm hệ số 2 trước vế phải, lúc này:

+ Vế trái: 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

+ Vế phải: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

=> vế phải có khối lượng lớn hơn, do hơn 2 nguyên tử H

- Ở hình 3: ta thêm hệ số 2 vào trước H2 và H2O

+ Vế trái: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

+ Vế phải: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

=> khối lượng của 2 vế bằng nhau, số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau

Phương trình hóa học của phản ứng viết như sau: $2{{H}_{2}}+{{O}_{2}}\to 2{{H}_{2}}O$

II. Các bước lập phương trình hóa họ

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho số nguyên tử các nguyên tố ở chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

Bước 3: Viết thành phương trình hóa học.

Chú ý:

- Không được thay đổi các chỉ số trong công thức hóa học đã viết đúng. Ví dụ như 3O2 (đúng) chuyển thành 6O (sai)

- Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học. Ví dụ: 2Al, 3Fe (đúng), không viết là 2Al, 3Fe

- Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như OH, SO4,… thì coi cả nhóm như 1 đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.

Ví dụ: Lập phương trình hóa học cho phản ứng hóa học sau: photpho + oxi → điphotpho pentaoxit (P2O5)

Hướng dẫn:

Bước 1: Sơ đồ của phản ứng: P + O2 ---> P2O5

Bước 2: Đặt hệ số thích hợp trước từng công thức. Ta thấy số nguyên tử P và O đều không bằng nhau, nhưng nguyên tố oxi có số nguyên tử nhiều hơn. Ta bắt đầu từ nguyên tố này. Trước hết làm chẵn số nguyên tử O ở bên phải, đặt hệ số 2 trước P2O5 ta được:

P + O2 ---> 2P2O5  

Bên trái cần có 4P và 10O hay 5O2, các hệ số 4 và 5 là thích hợp

Bước 3: Viết phương trình hóa học: 4P + 5O2 → 2P2O5

III. Ý nghĩa phương trình hóa học

- Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.

Ví dụ: Trong phương trình phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5

Tỉ lệ số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2

Sơ đồ tư duy: Phương trình hóa học

Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết