Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 11 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 11 Bài 17: Hô hấp ở động vật theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 11. Show
A. Lý thuyết bài họcI. HÔ HẤP LÀ GÌ?- Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. - Quá trình hô hấp ở động vật bao gồm hô hấp ngoài, vận chuyển khí và hô hấp trong. - Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, mang, da… II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ- Bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào (hoặc máu) ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí. - Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp ở động vật là khác nhau nên hiệu quả trao đổi khí của chúng cũng khác nhau. Các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí: + Bề mặt trao đổi khí rộng (tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể lớn) + Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua. + Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí. III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤPCăn cứ vào bề mặt trao đổi khí, có thể phân chia thành 4 hình thức hô hấp chủ yếu : hô hấp qua bề mặt cơ thể, hô hấp bằng hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, hô hấp bằng phổi 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thểĐộng vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể. 2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí- Nhiều loài động vật sống trên cạn như côn trùng… sử dụng hệ thống ống khí để hô hấp. - Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần. Các ống nhỏ nhất tiếp xúc với tế bào của cơ thể. - Hệ thống ống khí thông ra bên ngoài nhờ các lỗ thở 3. Hô hấp bằng mang- Mang là cơ quan hô hấp thích nghi với môi trường nước của cá, thân mềm (trai, ốc…) và của các loài chân khớp (tôm, cua…) sống trong nước. Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí, đó là: - Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang - Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang. Nhờ các đặc điểm trên, cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước khi đi qua mang. 4. Hô hấp bằng phổi- Động vật sống trên cạn thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú (kể cả người) có cơ quan trao đổi khí là phổi. Không khí đi vào và đi ra khỏi phổi qua đường dẫn khí (khoang mũi, hầu, khí quản và phế quản) - Vì sống ở cả môi trường cạn và môi trường nước nên lưỡng cư trao đổi khí qua cả phổi và da. - Ở chim, hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí. Phổi chim cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch bao quanh. Nhờ hệ thống túi khí nên khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi. Vì vậy, chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất. - Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và có mạng lưới mao mạch dày đặc. - Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng. Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực. B. Câu hỏi trắc nghiệmCâu 1: Hô hấp ngoài là:
Lời giải: Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang… Đáp án cần chọn là: D Câu 2: Trao đổi khí ở phổi thực chất là
Lời giải: Sự trao đổi khí ở phổi là quá trình hô hấp ngoài, là sự trao đổi giữa môi trường và cơ thể. Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Điều nào sau đây đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
Lời giải: Có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
Lời giải: Ý A sai vì só sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào so với ở ngoài cơ thể như thế nào?
Lời giải: Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ở ngoài cơ thể, do đó, O2 khuếch tán từ ngoài vào trong, CO2 khuếch tán từ trong ra ngoài. Đáp án cần chọn là: D Câu 6: Ý nào sau đây về nồng độ O2 và CO2 là không đúng?
Lời giải: Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ở ngoài cơ thể, do đó, O2 khuếch tán từ ngoài vào trong, CO2 khuếch tán từ trong ra ngoài. -> C sai Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Bề mặt trao đổi khí có các đặc điểm
Lời giải: Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây + Bề mặt trao đổi khí rộng, diện tích lớn + Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng + Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng Đáp án cần chọn là: D Câu 8: Trong các phát biểu về bề mặt trao đổi khí có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Bề mặt trao đổi khí rộng. (2) Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua. (3) Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. (4) Có sự chênh lệch nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dáng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
Lời giải: Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây + Bề mặt trao đổi khí rộng, diện tích lớn + Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng + Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng Đáp án cần chọn là: D Câu 9: Trong các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí (1) diện tích bề mặt lớn (2) mỏng và luôn ẩm ướt (3) có rất nhiều mao mạch (4) có sắc tố hô hấp (5) dày và luôn ẩm ướt Hiệu quả trao đổi khí liên quan đến những đặc điểm nào ?
Lời giải: Hiệu quả trao đổi khí liên quan tới (1), (2), (3), (4). (5) sai, bề mặt trao đổi khí phải mỏng. Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Hô hấp ở động vật không có vai trò nào sau đây?
II.Cung cấp oxi cho tế bào tạo năng lượng.
IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất
Lời giải: Hô hấp ở động vật không có vai trò mang CO2 từ tế bào đến cơ quan hô hấp. Đó là chức năng của hệ tuần hoàn. Riêng ở côn trùng thì CO2 khuếch tán trực tiếp từ tế bào vào hệ thống ống khí. Đáp án cần chọn là: C Câu 11: Hô hấp ở động vật có vai trò nào sau đây?
Lời giải: Hô hấp ở động vật có vai trò: thải CO2 ra khỏi cơ thể; cung cấp oxi cho tế bào tạo năng lượng và cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể. Đáp án cần chọn là: D Câu 12: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
Lời giải: Một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi Đáp án cần chọn là: D Câu 13: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?
Lời giải: Nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi. Đáp án cần chọn là: A Câu 14: Hô hấp là:
Lời giải: Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Hô hấp ở động vật là:
Lời giải: Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào?
Lời giải: Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô. Đáp án cần chọn là: C Câu 17: Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 gồm? 1. Vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào 2. Vận chuyển O2 từ tế bào đến cơ quan hô hấp 3. Vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào 4. Vận chuyển CO2 từ tế bào đến cơ quan hô hấp
Lời giải: Trong hô hấp trong, O2 được vận chuyển từ cơ quan hô hấp đến tế bào; CO2 được vận chuyển từ tế bào đến cơ quan hô hấp Đáp án cần chọn là: B CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT Câu 1: Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
Lời giải: Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí ta chia ra 4 hình thức hô hấp:
Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Căn cứ vào cơ quan trao đổi khí, trường hợp nào sau đây không phải là một hình thức hô hấp ?
Lời giải: Căn cứ vào cơ quan trao đổi khí, hô hấp qua da không phải là một hình thức hô hấp; chỉ có 4 hình thức là hô hấp qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang, phổi. Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
Lời giải: Động vật nguyên sinh, đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun tròn) hô hấp qua bề mặt cơ thể. Đáp án cần chọn là: D Câu 4: Hình thức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể được thấy ở những động vật nào dưới đây
Lời giải: Nhóm sinh vật trao đổi khí qua bề mặt cơ thể là ếch nhái (lưỡng cư) và giun đất. Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi truờng được thực hiện qua da
Lời giải: Giun đất trao đổi khí qua da Châu chấu trao đổi khí qua ống khí Chim bồ câu trao đổi khí qua phổi Cá chép trao đổi khí qua mang Đáp án cần chọn là: A Câu 6: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
Lời giải: Ở động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể, tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể thường nhỏ. Đáp án cần chọn là: A Câu 7: Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất?
Lời giải: Ý D sai, Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 Đáp án cần chọn là: D Câu 8: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:
Lời giải: Giun đất hô hấp bằng bề mặt cơ thể nên cơ thể luôn phải ẩm ướt. Khi da bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được,. Đáp án cần chọn là: C Câu 9: Nguy cơ lớn nhất đối với các động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể là
Lời giải: Với động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể, chúng cần bề mặt cơ thể luôn ẩm vậy nên độ ẩm môi trường thấp sẽ dễ làm bề mặt cơ thể chúng khô => không hô hấp được. Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
Lời giải: Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí Đáp án cần chọn là: A Câu 11: Ở sâu bọ, hoạt động trao đổi khí được thực hiện qua:
Lời giải: Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Ở nhóm động vật nào sau đây, quá trình vận chuyển khí không có sự tham gia của hệ tuần hoàn?
Lời giải: Ở ong, khí được vận chuyển tới từng tế bào bằng hệ thống ống khí, không có sự tham gia của hệ tuần hoàn. Đáp án cần chọn là: D Câu 13: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí ?
Lời giải: Cào cào trao đổi khí bằng hệ thống ống khí Trai sông : qua mang Giun đất, thuỷ tức : qua bề mặt cơ thể Đáp án cần chọn là: B Câu 14: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?
Lời giải: Châu chấu trao đổi khí qua hệ thống ống khí. Sư tử và chuộ trao đổi khí qua phổi. Ếch trao đổi khí qua da và phổi. Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Hình thức hô hấp của châu chấu là
Lời giải: Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí. Đáp án cần chọn là: D Câu 16: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua hệ thống ống khí?
Lời giải: Châu chấu trao đổi khí qua hệ thống ống khí Giun đất trao đổi khí qua da Tôm trao đổi khí qua mang Cá sấu trao đổi khí qua phổi. Đáp án cần chọn là: B Câu 17: Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:
Lời giải: Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng. Đáp án cần chọn là: A Câu 18: Động tác thở của côn trùng được thực hiện nhờ:
Lời giải: Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng. Đáp án cần chọn là: C Câu 19: Các loại thân mềm (trai, ốc) và chân khớp (tôm, cua) sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
Lời giải: Cá, chân khớp (tôm, cua), thân mềm (trai, ốc) hô hấp bằng mang Đáp án cần chọn là: D Câu 20: Cá, tôm, cua... hô hấp
Lời giải: Cá, tôm, cua... hô hấp bằng mang. Đáp án cần chọn là: A C. Giải bài tập sgk
Xem thêm các bài học Sinh học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |