Nội dung
- Giới thiệu
- Tham khảo thêm
- Các bài tập thực hành
- Bài tập chữa
- Bài tập 1: Tính toán bảng lương
- Xem hướng dẫn
- Bài
tập 2: Tính toán năng xuất lúa
- Xem hướng dẫn
- Bài tập 3: Thống kê thu nhập
- Xem hướng dẫn
- Bài tập 4: Tính toán điểm
- Xem hướng dẫn
- Bài tập 5: Thống kê bán hàng
- Xem hướng dẫn
- Bài tập 6: Thống kê tiền vay
- Xem hướng dẫn
- Bài tập 7: Tính điểm đại học
- Xem hướng dẫn
- Bài tập 8: Bảng kê chi phí thuê khách sạn
- Xem hướng dẫn
- Bài tập 9: Báo cáo kết quả tuyển sinh đại học
- Xem hướng dẫn
- Bài tập 1: Tính toán bảng lương
Giới thiệu
Tổng hợp các bài tập tính toán cơ bản với Excel. Các bài tập sẽ tập trung vào chức năng sử dụng Hàm, công thức đơn giản, chức năng sắp xếp, lọc với auto filter và advanced filter và chức năng vẽ đồ thị trong Excel.
Tham khảo thêm
- Khoá học trực tuyến MS Excel
- Tổng hợp các hàm thông dụng trong Excel
- Sử dụng MS Excel
- Các bài tập Excel nâng cao
Các bài tập thực hành
- Bài tập 1: Tính toán bảng lương
- Bài tập 2: Tính toán năng xuất lúa
- Bài tập 3: Thống kê thu nhập
- Bài tập 4: Tính toán điểm
- Bài tập 5: Thống kê bán hàng
- Bài tập 6: Thống kê tiền vay
- Bài tập 7: Tính điểm đại học
- Bài tập 8: Bảng kê chi phí thuê khách sạn
- Bài tập 9: Báo cáo kết quả tuyển sinh đại học
Bài tập chữa
Ôn tập và chữa bài tập Excel
Bài tập 1: Tính toán bảng lương
BẢNG LƯƠNG THÁNG 1 NĂM 2005
Stt | Họ đệm | Tên | NC | HS | LC | BHXH | Thưởng | Lĩnh |
1 | Nguyễn Văn | Thìn | 23 | 2.9 | ||||
2 | Đỗ Hồng | Quân | 26 | 3.12 | ||||
3 | Trần Thuý | Hằng | 25 | 2.9 | ||||
4 | Bùi Thị | Hương | 22 | 4.5 | ||||
5 | Lê Văn | Minh | 27 | 3.37 | ||||
6 | Nguyễn Đình | Chiến | 23 | 5.12 | ||||
7 | Lê Thu | Hà | 24 | 3.37 | ||||
8 | Trần Văn | Đoàn | 21 | 2.9 | ||||
9 | Ngô Thu | An | 26 | 5.12 | ||||
Tổng | ||||||||
Trung bình | ||||||||
Max | ||||||||
Min |
- Nhập vào công thức để thực hiện các tính toán sau:
- LC = HS * 1260000
- BHXH = 0.05 * LC
- Thưởng:
Nếu NC > 25 thì Thưởng = LC * 2
Nếu 23 < NC <=25 thì Thưởng = LC * 1.5
Nếu NC <= 23 thì Thưởng = LC * 1.2 - Lĩnh = LC + Thưởng – BHXH
- Tính các dòng Tổng, Trung bình, Max, Min cho các cột số.
- Sắp xếp theo cột NC giảm dần
- Tìm những người có HS >= 3 và NC > 24
- Vẽ đồ thị dạng 3-D column của các cột NC, HS
Xem hướng dẫn
Bài tập 2: Tính toán năng xuất lúa
BẢNG NĂNG SUẤT LÚA TRONG 3 NĂM
Tên | Ns 97 | Ns 98 | Ns 99 | Tổng | Trung bình | Loại | Giá |
N1 | 1100 | 1200 | 1400 | ||||
N2 | 1400 | 1500 | 1600 | ||||
N3 | 1300 | 1500 | 1200 | ||||
N4 | 1500 | 1500 | 1500 | ||||
N5 | 1300 | 1600 | 1600 | ||||
N6 | 1500 | 1600 | 1500 | ||||
T1 | 1200 | 1300 | 1700 | ||||
T2 | 1500 | 1450 | 1600 | ||||
T3 | 1300 | 1200 | 1300 | ||||
Max | |||||||
Min | Giá | ||||||
Loại Tiền | |||||||
A | 200000 | ||||||
B | 150000 | ||||||
C | 100000 |
- Nhập vào công thức để thực hiện các tính toán sau:
- Cột loại theo công thức sau:
Loại = ‘A’ nếu Trung bình > 1500
Loại = ‘B’ nếu 1300 <= Trung bình <= 1500
Loại = ‘C’ nếu Trung bình < 1300 - Cột Giá: Dùng hàm Vlookup tra cứu giá ở dưới để điền dữ liệt vào cột Giá
- Tính Max, Min cho các cột (trừ cột Loại).
- Cột loại theo công thức sau:
- Sắp xếp theo cột Ns 99 giảm dần
- Tìm các giống lúa có Ns 99 > 1400 và năng suất Trung bình > 1300
- Vẽ đồ thị dạng Line dể so sánh năng suất các giống lúa N1, N2, N3 trong 3 năm.
Xem hướng dẫn
Bài tập 3: Thống kê thu nhập
BẢNG THỐNG KÊ THU NHẬP TRONG 3 NĂM
Tên | Thu nhập 95 | Thu nhập 96 | Thu nhập 97 | Tổng | Trung bình | Loại | Đầu tư |
Đơn vị 1 | 1100 | 1250 | 1800 | ||||
Đơn vị 2 | 1200 | 1300 | 1700 | ||||
Đơn vị 3 | 1600 | 1500 | 1900 | ||||
Đơn vị 4 | 1500 | 1500 | 1600 | ||||
Đơn vị 5 | 1000 | 1600 | 1900 | ||||
Đơn vị 6 | 1500 | 1600 | 1500 | ||||
Đơn vị 7 | 1300 | 1400 | 1600 | ||||
Đơn vị 8 | 1500 | 1550 | 1700 | ||||
Đơn vị 9 | 1100 | 1200 | 1300 | ||||
Max | |||||||
Min | |||||||
Mức đầu tư Loại Tiền | |||||||
A | 300000 | ||||||
B | 250000 | ||||||
C | 150000 |
- Nhập vào công thức để thực hiện các tính toán sau:
- Tính cột loại như sau:
Loại = “A” nếu Trung bình > 1600
Loại = “B” nếu 1400 <= Trung bình <= 1600
Loại = “C” nếu Trung bình < 1400 - Tính cột Đầu tư: Dùng hàm Vlookup tra cứu mức đầu tư ở dưới để điền dữ liệu vào cột Đầu tư.
- Tính Max, Min cho các cột (trừ cột Loại).
- Tính cột loại như sau:
- Sắp xếp theo cột Thu nhập 95 giảm dần.
- Tìm các đơn vị có thu nhập 97 > 1600 và thu nhập trung bình > 1300.
- Vẽ đồ thị dạng 3-D Pie của các cột Thu nhập 97.
Xem hướng dẫn
Bài tập 4: Tính toán điểm
BẢNG ĐIỂM THI HỌC KỲ I NĂM 1999
Stt | Họ đệm | Tên | Điểm Toán | Điểm Tin | Điểm Lý | Tổng | Trung bình | Loại | Học bổng |
1 | Nguyễn Văn | Thìn | 8 | 7 | 8 | ||||
2 | Đỗ Hồng | Quân | 4 | 6 | 5 | ||||
3 | Trần Thuý | Hằng | 8 | 9 | 8 | ||||
4 | Bùi Thị | Hương | 9 | 10 | 9 | ||||
5 | Lê Văn | Minh | 9 | 7 | 5 | ||||
6 | Nguyễn Đình | Chiến | 6 | 4 | 5 | ||||
7 | Ngô Thu | Hà | 8 | 7 | 9 | ||||
8 | Lê Mai | Hương | 5 | 5 | 4 | ||||
9 | Đỗ Thu | Anh | 9 | 9 | 9 | ||||
Max | |||||||||
Min | |||||||||
Mức học bổng | |||||||||
Loại | Tiền | ||||||||
A | 300000 | ||||||||
B | 250000 | ||||||||
C | 150000 |
- Nhập vào công thức để thực hiện các tính toán sau:
- Tổng = Điểm Toán * 5 + Điểm Tin * 5 + Điểm Lý * 4
- Trung bình = (Điểm Toán * 5 + Điểm Tin * 5 + Điểm Lý * 4) / 14
- Tính cột loại như sau:
Loại = “A” nếu Trung bình >= 9
Loại = “B” nếu 7 <= Trung bình < 9
Loại = “C” nếu Trung bình < 7 - Tính cột Học bổng: Dùng hàm Vlookup tra cứu mức học bổng ở dưới để điền dữ liệu vào cột Học bổng.
- Tính Max, Min cho các cột (trừ cột Loại).
- Sắp xếp theo cột Điểm Toán giảm dần.
- Tìm các học sinh có Tổng > 108 và Điểm Tin >= 7
- Vẽ đồ thị dạng 3-D Column của các cột Điểm Toán, Điểm Tin.
Xem hướng dẫn
Bài tập 5:
Thống kê bán hàng
BẢNG THỐNG KÊ HÀNG
Cửa hàng | Mặt hàng | Vốn | Doanh thu | Dịch vụ | Thuế | Thực thu | Đánh giá |
CH1 | Gạo | 45 | 55 | ||||
CH1 | Xăng dầu | 65 | 85 | ||||
CH1 | Bia rượu | 90 | 120 | ||||
CH2 | Gạo | 75 | 90 | ||||
CH2 | Bia rượu | 60 | 88 | ||||
CH2 | Xăng dầu | 90 | 125 | ||||
CH3 | Gạo | 43 | 62 | ||||
CH3 | Xăng dầu | 77 | 95 | ||||
CH3 | Quần áo | 80 | 90 | ||||
Tổng Gạo |
- Nhập vào công thức để thực hiện các tính toán sau:
- Dịch vụ = 5% Vốn.
- Thuế = 10% Doanh thu.
- Thực thu = Doanh thu – Vốn – Thuế – Dịch vụ
- Cột Đánh giá:
Nếu Thực thu > 0 ghi “Lãi”, bằng 0 ghi “Hoà vốn”, trái lại ghi “Lỗ”. - Tính Tổng Vốn và Doanh thu của mặt hàng Gạo.
- Sắp xếp theo cột Vốn giảm dần.
- Tìm các cửa hàng có Doanh thu > 60 và Vốn > 70.
- Vẽ đồ thị dạng XY biểu diễn tương quan giữa hàm y là Doanh thu và biến x là vốn.
Xem hướng dẫn
Bài tập 6: Thống kê tiền vay
BẢNG THỐNG KÊ TIỀN VAY
Stt | Tên công ty | Năm vay | Vốn gốc(triệu) | Thời hạn cho vay(năm) | Lãi xuất | Năm trả | Số tiền phải trả | Mức ưu tiên |
1 | AA | 1998 | 40 | 5 | 3% | |||
2 | BB | 1999 | 70 | 4 | 2% | |||
3 | CC | 1997 | 30 | 8 | 2% | |||
4 | DD | 1996 | 60 | 6 | 1% | |||
5 | EE | 1995 | 80 | 3 | 7% | |||
6 | FF | 1994 | 90 | 4 | 5% | |||
7 | GG | 1997 | 100 | 7 | 1% | |||
8 | HH | 1998 | 20 | 2 | 3% | |||
9 | AB | 1996 | 90 | 5 | 2% | |||
Tổng cộng | ||||||||
Trung bình |
- Nhập vào công thức để thực hiện các tính toán sau:
- Năm trả = Năm vay + Thời hạn cho vay
- Số tiền phải trả = Vốn gốc + Vốn gốc * Lãi xuất * Thời hạn cho vay.
- Tính mức ưu tiên của từng đơn vị theo công thức sau:
Nếu Thời hạn cho vay >= 7 thì mức ưu tiên là “Bậc 1”.
Nếu 4 <=Thời hạn cho vay < 7 thì mức ưu tiên là “Bậc 2”.
Nếu Thời hạn cho vay < 4 thì mức ưu tiên là “Bậc 3”. - Tính tổng và trung bình của các cột: Vốn gốc, Số tiền phải trả
- Sắp xếp dữ liệu theo cột vốn gốc với thứ tự giảm dần.
- Tìm các công ty có vốn gốc > 40 và thời hạn cho vay >= 4.
- Vẽ biểu đồ dạng Line cho 2 cột Vốn gốc và Thời hạn cho vay.
Xem hướng dẫn
Bài tập 7: Tính điểm đại học
TÍNH ĐIỂM ĐẠI HỌC
STT | Họ và Tên | M1 | M2 | M3 | Tổng | Điểm TB | Xếp thứ | Xếp loại |
1 | Hà Thị Kiều Anh | 7 | 6 | 7 | ||||
2 | Phạm Thị Hảo | 6 | 7 | 6 | ||||
3 | Nguyễn Thị Lan | 7 | 6 | 5 | ||||
5 | Nguyễn Văn Toàn | 8 | 8 | 9 | ||||
6 | Nguyễn Văn Tuyên | 9 | 9 | 6 | ||||
7 | Bùi Văn Vương | 3 | 7 | 5 | ||||
8 | Vũ Văn Vinh | 5 | 6 | 7 | ||||
9 | Lê Quang Vinh | 7 | 6 | 8 | ||||
Tổng | ||||||||
Trung bình | ||||||||
Số lượng đạt yêu cầu | ||||||||
Số lượng không đạt yêu cầu | ||||||||
Danh sách môn học | ||||||||
Mã MH | Tên MH | Số HT | ||||||
M1 | Toán cao cấp | 5 | ||||||
M2 | Tin học đại cương | 4 | ||||||
M3 | Vật lý đại cương | 4 | ||||||
Tổng số ĐVHT |
- Tính tổng số ĐVHT = Số HT của M1, M2, M3 cộng lại
- Dùng VLOOKUP tra cứu ĐVHT của từng môn học để tính toán Điểm TB theo công thức: Điểm TB = (M1*Số ĐVHT của M1 + M2*Số ĐVHT của M2 + …)/Tổng số ĐVHT
- Điền vào cột Xếp loại:
- Giỏi: Điểm TB >= 8
- Khá: 6.5 <= Điểm TB <8
- TB: 5 <= Điểm TB < 6.5
- Kém: Điểm TB <5
- Tính các cột tổng, trung bình, số lượng (không đạt) yêu cầu cho M1, M2, M3 và Điểm TB (Đạt yêu cầu: Điểm TB >=5, không đạt yêu cầu: Điểm TB <5)
- Xếp thứ: thứ hạng của sinh viên trong danh sách căn cứ vào điểm TB (sinh viên có điểm TB cao nhất xếp thứ 1)
- Vẽ biểu đồ XY Scatter thể hiện sự tương quan giữa điểm M1 và M2
- Hãy lọc ra những sinh viên có điểm M1 đạt từ 6 tới 8
- Sắp xếp bảng điểm giảm dần theo cột Tổng và cột Xếp thứ
Xem hướng dẫn
Bài tập 8: Bảng kê chi phí thuê khách sạn
BẢNG KÊ CHI PHÍ THUÊ KHÁCH SẠN
Tên khách | Loại phòng | Ngày đến | Ngày đi | Số ngày ở | Tiền phòng | Phí phục vụ | Tiền nôp |
Nguyễn Thị Nga | Loại A | 10/05/1998 | 23/05/1998 | ||||
Nguyễn Chương | Loại B | 03/07/1998 | 23/07/1998 | ||||
Đặng Phước Cường | Loại A | 12/06/1998 | 23/07/1998 | ||||
Nguyễn Đức Huy | Loại C | 19/08/1998 | 20/08/1998 | ||||
Nguyễn Chí Kiên | Loại B | 23/09/1998 | 30/09/1998 | ||||
Nguyễn Cao Đằng | Loại C | 13/09/1998 | 13/10/1998 | ||||
Phạm Hải Nam | Loại C | 25/08/1998 | 13/09/1998 | ||||
Hoàng Thị Long | Loại A | 05/01/1998 | 13/01/1998 | ||||
Nguyễn Hà Mi | Loại B | 24/07/1998 | 27/07/1998 | ||||
Giá phòng | |||||||
Loại phòng | Phí phục vụ | Đơn giá ngày | |||||
A | 8% | 150000 | |||||
B | 5% | 100000 | |||||
C | 3% | 80000 |
- Tính toán:
- Số ngày ở = Ngày đi – Ngày đến
- Tiền phòng được tính bằng cách tìm kiếm Loại phòng tương ứng khách ở với Đơn giá ngày của từng phòng của từng loại * Số ngày ở
- Phí phục vụ được tính cách tìm kiếm trong bảng Giá phòng * Tiền phòng
- Tiền nộp bằng tổng Tiền phòng + Phí phục vụ
- Sắp xếp Tiền nộp theo thứ tự giảm dần
- Lọc ra những phòng có Tiền nộp >= 5000000
- Vẽ đồ thị 3-D Pie của tiền nộp theo các loại phòng.
Xem hướng dẫn
Bài tập 9: Báo cáo kết quả tuyển sinh đại học
BÁO CÁO KẾT QUẢ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
Họ và Tên | Điểm thi | Loại | Dân tộc | Khu vực | UT1 | UT2 | Tổng điểm | Kết quả |
Nguyễn Hồng Ngát | 22 | Giỏi | Kinh | 1 | ||||
Chu Thị Minh | 14 | Khá | Dao | 3 | ||||
Vũ Văn Công | 18 | TB | Tày | 2 | ||||
Nông Văn Hùng | 16 | TB | Nùng | 3 | ||||
Ngô Triều Dương | 9 | Khá | Kinh | 1 | ||||
Phạm Văn Xuyến | 11 | Khá | Mường | 2 | ||||
Cao Hùng Cường | 21 | Giỏi | Thái | 3 | ||||
Lâm Viết Đồng | 18.5 | TB | Ê đê | 2 | ||||
Hà Huy Phong | 17.5 | Khá | Mông | 1 |
- Tính toán
- Dùng hàm IF tính UT1 (điểm ưu tiên theo dân tộc), dân tộc Kinh thì UT1 = 0, dân tộc Tày, Thái thì UT1 = 1, các dân tộc khác UT1 = 1.5
- Dùng hàm VLOOKUP tính UT2 (điểm ưu tiên theo khu vực): Khu vực 1 UT2 = 0, Khu vực 2 UT2 = 1, Khu vực 3 UT2 = 1.5
- Nếu thí sinh loại Giỏi thì Tổng điểm cộng thêm 1
- Kết quả là Đỗ nếu Tổng điểm >=20, còn lại là Trượt
- Sắp xếp trang tính giảm dần theo Tổng điểm, Khu vực
- Tìm các thí sinh không phải là người Kinh và Kết quả là Đỗ
- Vẽ đồ thị Line kiểu số 4 so sánh Điểm thi và Tổng điểm
Xem hướng dẫn
Image: muchomor, Getty Images/iStockphoto
In a previous TechRepublic article, How to highlight the top n values in a Microsoft Excel sheet, I explain two different conditional formatting methods to highlight the top n values in a data set in Microsoft Excel. Either is reasonable when you want to view all of the data. When you want to see only the top n records—filtering out all other records—you’ll need a different strategy.
Disclosure: TechRepublic may earn a commission from some of the products featured on this page. TechRepublic and the author were not compensated for this independent review.
LEARN MORE: Office 365 Consumer pricing and features
Fortunately, Microsoft Excel has a built-in filter for PivotTables that will let you display the top (or bottom) n record. In this article, you’ll create a simple PivotTable and then use the built-in filter to display only the top 10 records in the data source. Then, we’ll discuss some problems with the results and possible solutions. It’s this latter section of the article that might provide the most new material for some of you.
I’m using (desktop) Office 365, but you can use earlier versions of the ribbon format. You can work with your own data or download the demonstration .xlsx file (this article isn’t applicable to the older .xls version). The browser edition will display the PivotTable, but you can’t run code in the browser.
How to build a PivotTable in Excel
This section is a tutorial on building a PivotTable. If you know how to build one, you can skip this section. To build the demonstration PivotTable using the data set in Figure A, do the following:
- Click anywhere inside the data set and then click the Insert tab. In the Tables group, click PivotTable.
- In the resulting dialog, click OK; we don’t need to change any default settings.
- Click inside the PivotTable frame. In the PivotTable field list pane, drag Product Name to the Rows section. Drag Unit Price to the Values section (Figure B). The frame will update accordingly as you add fields.
Figure A
Figure B
By default, the PivotTable sums the unit price values by products, but our list of products is unique, so none of the values change. To format the unit price column, right-click the header cell and choose Number Format from the resulting submenu. (I chose Currency.)
As is, the PivotTable displays all the records. Let’s look at our first method for displaying the top n unit price values.
How to use the built-in option
Applying a filter is easy, and there are lots of options. The downside is they’re not dynamic, but we’ll discuss that in a bit. Now, let’s apply that filter:
- Click the Row Labels dropdown filter.
- Choose Value Filters (remember, we’re evaluating the unit price values, not the products), and then choose Top 10 (Figure C). There’s no dropdown for the unit price column because it’s a values column. There are lots of options, so you’ll want to explore those later.
- The resulting dialog has several options, but the default settings (Figure D) are perfect for our example: display the top 10 items in the Sum of Unit Price column.
- Click OK to see the results in Figure E.
Figure C
Figure D
Figure E
You could use the resulting PivotTable as is, but there are a few issues you might want to consider first. Let’s take a look next.
Fixing a few small problems
Now, let’s tweak the results a bit. In this case, the totaling row at the bottom isn’t meaningful, so you can turn it off. To do so, click the contextual Design tab. In the Layout group, click the Grand Totals dropdown and choose Off for Rows and Columns.
Excel sorts by the row label—products—so it can group and sum multiple values correctly. In this case, it’s unnecessary and the product sort isn’t particularly meaningful. Most likely, you’ll want to sort by the unit price. To do so, right-click any unit price cell, choose Sort, and then choose Sort Largest to Smallest. The header text isn’t descriptive. To change it, simply click inside the cell and replace the default headers–or not. If you decide to hide the dropdown arrow, you can skip this step.
Most likely, you’ll not want viewers to change the filter. There are a few complex methods for doing so, but the easiest is to remove the filter dropdown. To do so, click anywhere inside the PivotTable and click the contextual PivotTable Analyze tab. Then, click the Options dropdown in the PivotTable group (to the far left), and choose Options. In the resulting dialog, click the Display tab and uncheck the Display field caption and filter drop downs option. Doing so will inhibit both the header text and the dropdown, which isn’t really a problem. Simply hide the row and add the appropriate text or title above the PivotTable. (This option isn’t used in the demonstration file.)
Nếu bạn không quen thuộc với PivotTables, thì đây là một hành vi quan trọng mà bạn cần nhớ: họ không tự động cập nhật. Nếu bạn thay đổi một giá trị trong dữ liệu nguồn sẽ ảnh hưởng đến 10 pivottable, pivottable sẽ không hiển thị thay đổi đó cho đến khi bạn làm mới nó. Nhưng có sự giúp đỡ, nếu không phải là một giải pháp hoàn hảo.
Một cách giải quyết không quá động
Để cập nhật một pivottable, nhấp chuột phải vào bất kỳ ô và chọn làm mới. Người xem đã giành chiến thắng để biết điều này, vì vậy màn hình có thể đứng sau các bản cập nhật. Giải pháp đơn giản nhất là buộc Excel cập nhật PivotTables khi ai đó mở sổ làm việc. Bạn có thể làm như vậy, như sau:
- Nhấp vào bất cứ nơi nào bên trong PivotTable và sau đó nhấp vào tab Phân tích PivotTable theo ngữ cảnh.
- Trong nhóm PivotTable (ở phía xa bên trái), nhấp vào các tùy chọn thả xuống (trong hộp tên có thể pivotT) và chọn các tùy chọn từ danh sách thả xuống.
- Trong hộp thoại kết quả, nhấp vào tab Dữ liệu.
- Kiểm tra dữ liệu làm mới khi mở tùy chọn tệp (Hình F).Figure F).
- Bấm OK.
Hình f
Chọn tùy chọn này đảm bảo rằng người xem thấy thông tin cập nhật nhất, nhưng họ phải mở tệp, do đó, nó không phải là một sửa chữa hoàn hảo cho vấn đề. (Tùy chọn này được đặt trong tệp trình diễn để bạn có thể tự mình trải nghiệm hành vi.)Listing A.
Liệt kê a
Sub Worksheet_Deactivate ()
ThisWorkbook.RefreshAll
Kết thúc phụ
Thêm quy trình này vào mô -đun trang tính được gắn vào nguồn dữ liệu. Khi bạn cập nhật dữ liệu và sau đó rời khỏi bảng đó, phương thức hủy kích hoạt một phương thức làm mới. Giải pháp dễ dàng này đi kèm với một vài hạn chế. Đầu tiên, PivotTable và nguồn dữ liệu phải nằm trên các bảng khác nhau. Ngoài ra, phương pháp làm mới đều làm mới mọi thứ: tất cả các pivottables, truy vấn, v.v. Nếu bạn muốn giới hạn việc làm mới cho PivotTable, hãy sử dụng phương pháp làm mới sau: Thay vào đó:
SheetName.PivOTTABLES (
Hãy chắc chắn cập nhật SheetName và PivottableName phù hợp khi đăng ký vào công việc của riêng bạn. Tệp trình diễn chứa mã, nhưng nó đã nhận xét. Khi áp dụng mã cho công việc của riêng bạn, hãy sao chép từ trang web này vì Trình soạn thảo Visual Basic (VBE) sẽ không thể biên dịch các ký tự chưa từng thấy. Tự mình nhập mã hoặc sao chép mã vào Word (hoặc trình soạn thảo văn bản khác) và sau đó sao chép mã từ đó vào VBE. Ngoài ra, nếu bạn thêm mã vào sổ làm việc của mình, hãy chắc chắn lưu tệp dưới dạng sổ làm việc hỗ trợ macro (.xlsm).
Gửi cho tôi câu hỏi Microsoft Office của bạn
Tôi trả lời độc giả Câu hỏi khi tôi có thể, nhưng không có gì đảm bảo. Don lồng gửi các tập tin trừ khi được yêu cầu; Yêu cầu ban đầu để được trợ giúp đến với các tệp đính kèm sẽ bị xóa chưa đọc. Bạn có thể gửi ảnh chụp màn hình dữ liệu của mình để giúp làm rõ câu hỏi của bạn. Khi liên hệ với tôi, hãy cụ thể nhất có thể. Ví dụ:, xin vui lòng khắc phục sự cố sổ làm việc của tôi và sửa chữa những gì mà sai có lẽ đã giành được một câu trả lời, nhưng bạn có thể cho tôi biết tại sao công thức này lại không trả lại kết quả mong đợi? có thể. Vui lòng đề cập đến ứng dụng và phiên bản mà bạn sử dụng. Tôi không được TechRepublic hoàn trả cho thời gian hoặc chuyên môn của mình khi giúp đỡ độc giả, tôi cũng không yêu cầu một khoản phí từ độc giả tôi giúp đỡ. Bạn có thể liên hệ với tôi tại.