page coulnd't be found
Oooooops… it looks like the page you were looking for does not exist anymore or is temporarily unavailable. You might want to search our website or browse our website. Praesent commodo cursus magna, vel scelerisque nisl consectetur et.
← Back Homepage
Portfolio About Us Blog
1. Ả rập Saudi (trữ lượng dầu mỏ : 264,5 tỷ thùng)
{jcomments off}
Sản lượng dầu khai thác hiện nay khoảng 8,7 triệu thùng một ngày, là nguồn thu nhập chính của quốc gia, chiếm 75% thu ngân sách và 90% giá trị xuất khẩu. Hiện nay Arập Xêút là nước xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất và giữ vai trò chủ chốt trong OPEC. Có khoảng 4 triệu công nhân, chuyên gia nước ngoài làm việc trong ngành dầu mỏ và dịch vụ tại Arập Xêút.
2. Venezuela với 211,1 tỷ thùng.
Hãng tin Blommberg ngày 19-3 cho biết, với trữ lượng dầu thô đã kiểm chứng tính đến cuối năm 2009 đạt 211,173 tỷ thùng, Venezuela chính thức trở thành quốc gia sở hữu trữ lượng dầu mỏ thứ 2 thế giới, sau Saudi Arabia (266 tỷ thùng).
Trước đó, Venezuela đứng thứ tư trong số các nước có trữ lượng dầu thô lớn nhất thế giới, sau Saudi Arabia (264 tỷ
thùng), Iraq (113 tỷ thùng) và Kuwait (94 tỷ thùng). Năm 2005, Venezuela đã phát động “dự án xã hội chủ nghĩa” nhằm tăng trữ lượng dầu thô lên 314 tỷ thùng. Nếu dự án này thành công, Venezuela sẽ trở thành quốc gia có trữ lượng “vàng đen” lớn nhất thế giới.
3. Iran với 150, 31 tỷ thùng
Bộ trưởng Dầu mỏ Iran Massoud Mir Kazemi ngày 11/10/2010 thông báo, trữ lượng dầu thô được kiểm định của nước này đã tăng 9% lên 150,31 tỷ thùng – lớn thứ 3 thế giới, nhờ phát hiện
những mỏ dầu mới.
Trữ lượng dầu thô của Iran cho đến trước đó ước đạt 138 tỷ thùng. Ông Kazemi nhấn mạnh: "Chúng tôi đang tiếp tục tính toán. Số liệu này được lấy từ một báo cáo sáu tháng dựa vào thông tin liên quan đến sản xuất và phát hiện những mỏ dầu mới."
Iran là nước xuất khẩu dầu lớn thứ hai OPEC và chiếm 10% trữ lượng dầu thế giới, song nước này phải phụ thuộc lớn vào nguồn xăng nhập khẩu, vì các nhà máy lọc dầu hoạt động không đúng công suất thiết kế.
Theo ông Kazemi,
để đối phó với những biện pháp trừng phạt mới của các cường quốc thế giới nhằm vào lĩnh vực xăng dầu của Iran, Tehran đã xúc tiến một kế hoạch khẩn cấp đặt mục tiêu ngày 20/3/2011 có thể tự túc về xăng.
4. Iraq (trữ lượng dầu mỏ : 115 tỷ thùng)
Trong buổi họp báo ngày 4/10/2010 tại thủ đô Baghdad, Bộ trưởng Dầu mỏ Iraq Hussein al-Shahristani cho biết trữ lượng dầu mỏ của nước này đã tăng lên mức hơn 143 tỷ thùng.
Iraq đã có 66 mỏ dầu, 71% trữ lượng dầu tập
trung ở miền Nam nước này, 20% ở miền Bắc và 9% ở khu vực miền Trung.
Tại Iraq, 95% thu nhập của chính phủ phụ thuộc vào xuất khẩu dầu mỏ. Trữ lượng dầu tăng mạnh tạo đà cho Iraq thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cũng như xây dựng lại cơ sở hạ tầng cũ kỹ sau nhiều thập kỷ trì trệ do xung đột và các lệnh trừng phạt của quốc tế.
Hiện, sản lượng dầu của Iraq đạt 2,4 triệu thùng/ngày. Với các hợp đồng ký với các công ty nước ngoài năm ngoái nhằm khai thác 10 mỏ dầu, Iraq hy vọng có thể tăng
gấp năm lần sản lượng hiện nay.
5. Canada: gần 100 tỷ thùng
Canada là một trong số ít các quốc gia phát triển có xuất khẩu ròng (xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu) năng lượng, trong đó dầu mỏ là mặt hàng chiến lược. Nước này cũng là nước tiêu thụ năng lượng bình quân đầu người cao nhất thế giới, nhất là về mùa đông. Nước này do nằm ở vĩ độ cao nên mùa đông rất lạnh, dân phải dùng nhiều khí đốt để sưởi ấm nhà.
Canada là nước có ngành công nghiệp nhôm rất phát triển
ở bang Quebec, Alberta do có nguồn nhiên liệu dồi dào.
6. Kuwait (trữ lượng dầu mỏ : 104 tỷ thùng)
Kuwait là một quốc gia tại Trung Đông.Nằm trên bờ Vịnh Péc-xích(Persia), giáp với Arập-Xêút ở phía nam và với Irắc ở hướng Tây và hướng Bắc. Tên nước được rút ra từ trong tiếng Ả Rập có nghĩa là "Pháo đài được xây dựng gần nước". Dân số gần 3.1 triệu người và diện tích lên đến 17.818 km².
7. Các tiểu vương quốc Ảrập thống nhất (UAE) (trữ lượng dầu mỏ :
97,8 tỷ thùng)
Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất (cũng gọi là Emirates hay UAE, viết tắt tiếng Anh của United Arab Emirates) là một nước ở vùng Trung Đông nằm ở phía đông nam Bán đảo Ả Rập tại Tây Nam Á trên Vịnh Péc xích, gồm bảy tiểu vương quốc: Abu Dhabi, Ajmān, Dubai, Fujairah, Ras al-Khaimah, Sharjah và Umm al-Qaiwain.
Trước năm 1971, các nước này được gọi là Các quốc gia ngừng bắn hay Oman ngừng bắn, có liên quan tới một sự ngừng bắn ở thế kỷ 19 giữa Vương quốc Liên
hiệp Anh và Bắc Ireland và một số sheikh Ả Rập.
8. Nga (trữ lượng dầu mỏ : 60 tỷ thùng)
Nga hay Liên Bang Nga là quốc gia rộng nhất thế giới trải dài từ miền đông châu Âu, qua trên phía bắc châu Á, sang đến bờ Thái Bình Dương.
9. Libya (trữ lượng dầu mỏ: 41,46 tỷ thùng)
Libya là một quốc gia tại Bắc Phi. Nước này có biên giới giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie
và Tunisia ở phía tây.
Với diện tích hơi lớn hơn bang Alaska, Libya là nước lớn thứ tư ở châu Phi và thứ 17 trên thế giới. Thủ đô của Libya là thành phố Tripoli, với 1,7 triệu trong tổng số 5,8 triệu dân cả nước. Ba khu vực truyền thống của quốc gia này là Tripolitania, Fezzan và Cyrenaica.
Libya có mức thu nhập kinh tế quốc dân trên đầu người cao nhất Bắc Phi, cũng như là một trong những nước có mức GDP trên đầu người cao ở châu Phi dù nước này có tổng diện tích 1,8 triệu kilômét
vuông, 90% trong đó là sa mạc.
10. Nigeria (trữ lượng dầu mỏ : 36,2 tỷ thùng)
Nigeria, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Nigeria (tiếng Anh: Federal Republic of Nigeria) là một quốc gia thuộc khu vực Tây Phi đồng thời cũng là nước đông dân nhất tại châu Phi và đông dân thứ 9 trên thế giới.
Theo số liệu tháng 7 năm 2007, dân số của Nigeria là 135 031 164 người, mật độ dân số khoảng 139 người/km². Nigeria giáp với Benin về phía tây, với Niger về phía bắc, với
Chad về phía đông bắc và với Cameroon về phía đông. Phía nam Nigeria là Vịnh Guinea, một bộ phận của Đại Tây Dương.
Nguồn VietNamNet
1
$ 1,942 T $ 8,83 3,11% 🇸🇦 S. Ả Rập 2
3.11%
🇸🇦
S. Arabia
2
$ 453,34 b $ 110,08 0,25% 🇺🇸 usa 3
0.25%
🇺🇸
USA
3
$ 348,54 b $ 180,25 1,06% 🇺🇸 usa 4
1.06%
🇺🇸
USA
4
$ 203,23 b $ 57,51 1,80% 🇬🇧 uk 5
1.80%
🇬🇧
UK
5
$ 156,04 B $ 61,03 2,40% 🇫🇷 Pháp 6
2.40%
🇫🇷
France
6
$ 154,69 b $ 124,15 0,25% 🇺🇸 usa 7
0.25%
🇺🇸
USA
7
$ 126,73 b $ 0,73 1,57% 🇨🇳 Trung Quốc 8
1.57%
🇨🇳
China
8
$ 117,84 B $ 37,50 3,56% 🇳🇴 Na Uy 9
3.56%
🇳🇴
Norway
9
$ 109,43 B $ 35,35 1,78% 🇬🇧 UK 10
1.78%
🇬🇧
UK
10
$ 83,50 B $ 41,05 0,38% 🇨🇦 Canada 11
0.38%
🇨🇦
Canada
11
$ 81,87 b $ 139,38 2,00% 🇺🇸 usa 12
2.00%
🇺🇸
USA
12
$ 75,24 b $ 97,72 0,91% 🇺🇸 usa 13
0.91%
🇺🇸
USA
13
$ 73,37 B $ 11,25 6,74% Brazil 14
6.74%
🇧🇷
Brazil
14
$ 73,26 B $ 3,10 0,04% Russia 15
0.04%
🇷🇺
Russia
15
$ 72,34 b $ 51,02 2,29% 🇺🇸 usa 16
2.29%
🇺🇸
USA
16
$ 71,19 b $ 65,39 0,68% 🇺🇸 usa 17
0.68%
🇺🇸
USA
17
$ 71,02 B $ 0,63 0,90% 🇨🇳 Trung Quốc 18
0.90%
🇨🇳
China
18
$ 65,65 B $ 58,91 0,25% 🇨🇦 Canada 19
0.25%
🇨🇦
Canada
19
$ 64,79 b $ 1,30 1,19% 🇨🇳 Trung Quốc 20
1.19%
🇨🇳
China
20
$ 62,40 B $ 68,66 0,63% 🇺🇸 usa 21
0.63%
🇺🇸
USA
21
$ 57,17 b $ 240,62 0,47% 🇺🇸 usa 22
0.47%
🇺🇸
USA
22
$ 53,94 b $ 24,80 1,41% 🇺🇸 usa 23
1.41%
🇺🇸
USA
23
$ 52,21 B $ 5,50 3,77% Russia 24
3.77%
🇷🇺
Russia
24
$ 52,01 B $ 134,92 0,06% 🇺🇸 USA 25
0.06%
🇺🇸
USA
25
$ 51,66 B $ 29,33 1,70% 🇮🇹 Ý 26
1.70%
🇮🇹
Italy
26
$ 51,32 b $ 108,60 0,73% 🇺🇸 usa 27
0.73%
🇺🇸
USA
27
$ 50,66 B $ 161,19 1,16% 🇺🇸 usa 28
1.16%
🇺🇸
USA
28
$ 48,51 b $ 44,12 0,14% 🇮🇳 Ấn Độ 29
0.14%
🇮🇳
India
29
$ 46,65 B $ 15,54 0,50% Russia 30
0.50%
🇷🇺
Russia
30
$ 46,53 b $ 24,49 1,53% 🇦🇺 australia 31
1.53%
🇦🇺
Australia
31
$ 46,38 B $ 46,21 4,54% 🇨🇦 Canada 32
4.54%
🇨🇦
Canada
32
$ 45,71 B $ 33,78 1,23% 🇨🇦 Canada 33
1.23%
🇨🇦
Canada
33
$ 43,35 b $ 140,62 0,79% 🇺🇸 usa 34
0.79%
🇺🇸
USA
34
$ 42,17 B $ 18,77 1,65% 🇺🇸 usa 35
1.65%
🇺🇸
USA
35
$ 41,59 b $ 34,14 1,97% 🇺🇸 usa 36
1.97%
🇺🇸
USA
36
$ 39,92 B $ 61,21 1,14% 🇷🇺 Nga 37
1.14%
🇷🇺
Russia
37
$ 39,18 B $ 20,21 3,30% 🇨🇦 Canada 38
3.30%
🇨🇦
Canada
38
$ 38,18 B $ 12,37 1,77% 🇺🇸 usa 39
1.77%
🇺🇸
USA
39
$ 37,11 b $ 48,32 0,47% 🇫🇮 Phần Lan 40
0.47%
🇫🇮
Finland
40
$ 34,58 B $ 56,75 0,98% 🇨🇦 Canada 41
0.98%
🇨🇦
Canada
41
$ 33,77 b $ 33,67 1,26% 🇺🇸 usa 42
1.26%
🇺🇸
USA
42
$ 29,92 b $ 15,06 1,41% 🇺🇸 usa 43
1.41%
🇺🇸
USA
43
$ 29,53 b $ 61,02 0,59% 🇺🇸 usa 44
0.59%
🇺🇸
USA
44
$ 28,82 b $ 64,49 1,21% 🇺🇸 usa 45
1.21%
🇺🇸
USA
45
$ 28,75 b $ 28,52 1,15% 🇺🇸 usa 46
1.15%
🇺🇸
USA
46
$ 26,80 B $ 0,94 0,00% 🇹🇭 Thái Lan 47
0.00%
🇹🇭
Thailand
47
$ 26,00 B $ 2,73 0,60% 🇹🇼 Đài Loan 48
0.60%
🇹🇼
Taiwan
48
$ 25,63 b $ 145,66 1,34% 🇺🇸 usa 49
1.34%
🇺🇸
USA
49
$ 21,91 B $ 27,80 2,39% 🇺🇸 USA 50
2.39%
🇺🇸
USA
50
$ 21,62 B $ 1,72 0,47% 🇮🇳 Ấn Độ 51
0.47%
🇮🇳
India
51
$ 21,43 B $ 33,95 2,69% 🇳🇴 Na Uy 52
2.69%
🇳🇴
Norway
52
$ 21,23 B $ 10,33 3,66%Colombia 53
3.66%
Colombia
53
$ 21,18 B $ 15,15 1,70% 🇪🇸 Tây Ban Nha 54
1.70%
🇪🇸
Spain
54
$ 21,12 B $ 5,32 2,45% 🇹🇭 Thái Lan 55
2.45%
🇹🇭
Thailand
55
$ 19,81 B $ 58,62 1,53% 🇨🇦 Canada 56
1.53%
🇨🇦
Canada
56
$ 19,55 B $ 35,24 0,06% 🇨🇦 Canada 57
0.06%
🇨🇦
Canada
57
$ 19,10 B $ 30,09 0,92% 🇺🇸 USA 58
0.92%
🇺🇸
USA
58
$ 18,74 B $ 34,61 1,09%Cộng hòa Séc 59
1.09%
Czech Republic
59
$ 17,35 B $ 53,07 5,91% 🇦🇹 Áo 60
5.91%
🇦🇹
Austria
60
$ 16,70 B $ 14,39 3,77% 🇵🇱 Ba Lan 61
3.77%
🇵🇱
Poland
61
$ 16,52 b $ 73,01 1,00% 🇺🇸 usa 62
1.00%
🇺🇸
USA
62
$ 16,32 B $ 4,91 1,10% 🇦🇺 Úc 63
1.10%
🇦🇺
Australia
63
$ 15,76 B $ 0,84 2,33% 🇭🇰 Hồng Kông 64
2.33%
🇭🇰
Hong Kong
64
$ 14,96 B $ 11,22 1,70% 🇯🇵 Nhật Bản 65
1.70%
🇯🇵
Japan
65
$ 14,53 b $ 0,41 0,54% 🇷🇺 Nga 66
0.54%
🇷🇺
Russia
66
$ 14,35 B $ 6,41 0,49% Russia 67
0.49%
🇷🇺
Russia
67
$ 13,35 B $ 53,78 0,13% 🇺🇸 USA 68
0.13%
🇺🇸
USA
68
$ 13,33 B $ 99,50 1,28% 🇺🇸 USA 69
1.28%
🇺🇸
USA
69
$ 13,03 B $ 0,92 1,18% 🇮🇳 Ấn Độ 70
1.18%
🇮🇳
India
70
$ 12,91 B $ 0,15 0,00% 🇮🇩 Indonesia 71
0.00%
🇮🇩
Indonesia
71
$ 12,63 b $ 62,93 0,65% 🇺🇸 usa 72
0.65%
🇺🇸
USA
72
$ 11,23 B $ 80,72 0,47% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 73
0.47%
🇰🇷
S. Korea
73
$ 10,85 B $ 36,18 0,79% 🇺🇸 usa 74
0.79%
🇺🇸
USA
74
$ 10,83 B $ 17,01 2,84% 🇿🇦 Nam Phi 75
2.84%
🇿🇦
South Africa
75
$ 10,76 b $ 52,55 1,86% 🇺🇸 usa 76
1.86%
🇺🇸
USA
76
$ 10,32 B $ 3,38 0,24% 🇯🇵 Nhật Bản 77
0.24%
🇯🇵
Japan
77
$ 9,95 B $ 11,90 1,64% 🇵🇹 Bồ Đào Nha 78
1.64%
🇵🇹
Portugal
78
$ 9,65 B $ 1,24 3,74% 🇨🇳 Trung Quốc 79
3.74%
🇨🇳
China
79
$ 9,15 B $ 19,08 1,64% 🇦🇺 australia 80
1.64%
🇦🇺
Australia
80
$ 8,97 B $ 14,07 1,86% 🇨🇦 Canada 81
1.86%
🇨🇦
Canada
81
$ 8,64 b $ 22,02 1,08% 🇺🇸 usa 82
1.08%
🇺🇸
USA
82
$ 8,62 B $ 12,36 2,02% 🇺🇸 USA 83
2.02%
🇺🇸
USA
83
$ 8,02 B $ 18,51 0,66% 🇯🇵 Nhật Bản 84
0.66%
🇯🇵
Japan
84
$ 7,90 B $ 37,72 1,85% 🇺🇸 usa 85
1.85%
🇺🇸
USA
85
$ 7,68 B $ 65,04 0,87% 🇺🇸 USA 86
0.87%
🇺🇸
USA
86
$ 7,58 B $ 1,15 1,51% 🇮🇳 Ấn Độ 87
1.51%
🇮🇳
India
87
$ 7,54 B $ 65,48 2,97% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 88
2.97%
🇰🇷
S. Korea
88
$ 7,46 b $ 28,40 0,25% 🇺🇸 usa 89
0.25%
🇺🇸
USA
89
$ 7,34 B $ 3,71 0,60% 🇲🇾 Malaysia 90
0.60%
🇲🇾
Malaysia
90
$ 7,16 B $ 26,02 3.02% 🇹🇷 Thổ Nhĩ Kỳ 91
3.02%
🇹🇷
Turkey
91
$ 7,13 B $ 1,47 1,43% 🇮🇹 Ý 92
1.43%
🇮🇹
Italy
92
$ 7,12 B $ 29,71 0,47% 🇺🇸 USA 93
0.47%
🇺🇸
USA
93
$ 6,91 B $ 23,25 2,06% 🇯🇵 Nhật Bản 94
2.06%
🇯🇵
Japan
94
$ 6,88 B $ 25,37 1,50% 🇺🇸 usa 95
1.50%
🇺🇸
USA
95
$ 6,75 B $ 1,14 0,00% 🇬🇧 UK 96
0.00%
🇬🇧
UK
96
$ 6,51 B $ 1,09 0,00% 🇵🇱 Ba Lan 97
0.00%
🇵🇱
Poland
97
$ 6,44 B $ 1,18 7,18% 🇨🇳 Trung Quốc 98
7.18%
🇨🇳
China
98
$ 6,42 B $ 8,59 3,68%Argentina 99
3.68%
Argentina
99
$ 6,23 B $ 149,76 2,21% 🇺🇸 USA 100
2.21%
🇺🇸
USA
100
$ 5,69 B $ 6,71 1,81% 🇧🇷 Brazil
1.81%
🇧🇷
Brazil
Ai là công ty dầu khí lớn nhất ở Canada?
Cenovus Energy Incorporated là công ty dầu khí lớn nhất có trụ sở tại Canada.Tính đến năm 2022, nó đã tạo ra doanh thu 50 tỷ đô la Mỹ. is the largest oil and gas company based in Canada. As of 2022, it had generated a revenue of 50 billion U.S. dollars.
Có bao nhiêu công ty dầu khí ở Canada?
1- Có bao nhiêu công ty dầu khí ở Canada?Hơn 1.000 công ty thăm dò và sản xuất dầu khí hoạt động tại Canada, từ các thiếu niên nhỏ của người Hồi giáo hoặc các công ty khởi nghiệp tập trung vào các khu vực nhỏ hoặc các hoạt động điển hình đến các công ty đa quốc gia lớn với các hoạt động khác nhau như Suncor Energy Inc.Over 1,000 exploration and production oil and gas companies operating in Canada, ranging from small “juniors” or “start-ups” concentrating on small areas or typical activities to major multinationals with various operations like Suncor Energy Inc.
Nhà cung cấp dầu lớn nhất của Canada là ai?
Hoa Kỳ (Hoa Kỳ) tiếp tục là nguồn dầu thô nhập khẩu lớn nhất của Canada.Vào năm 2021, 66% nhập khẩu dầu của Canada đến từ Hoa Kỳ, so với 75% vào năm 2020.United States (U.S.) continues to be the largest source of Canada's imported crude oil. In 2021, 66% of Canada's oil imports came from the U.S., compared to 75% in 2020.
Cổ phiếu dầu tốt nhất để mua ở Canada là gì?
Các cổ phiếu dầu và đường ống tốt nhất của Canada để mua ngày hôm nay là gì ?..
Nhiên liệu Parkland (TSE: PKI).
Tài nguyên thiên nhiên Canada (TSE: CNQ).
Năng lượng TC (TSE: TRP).
Enbridge (TSE: ENB).
Dầu tourmaline (TSE: TOU).