100 công ty dầu khí hàng đầu ở Canada năm 2022

page coulnd't be found

Oooooops… it looks like the page you were looking for does not exist anymore or is temporarily unavailable. You might want to search our website or browse our website. Praesent commodo cursus magna, vel scelerisque nisl consectetur et.

← Back Homepage Portfolio About Us Blog

1. Ả rập Saudi (trữ lượng dầu mỏ : 264,5 tỷ thùng)

{jcomments off}

Sản lượng dầu khai thác hiện nay khoảng 8,7 triệu thùng một ngày, là nguồn thu nhập chính của quốc gia, chiếm 75% thu ngân sách và 90% giá trị xuất khẩu. Hiện nay Arập Xêút là nước xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất và giữ vai trò chủ chốt trong OPEC. Có khoảng 4 triệu công nhân, chuyên gia nước ngoài làm việc trong ngành dầu mỏ và dịch vụ tại Arập Xêút.

2. Venezuela với 211,1 tỷ thùng.

Hãng tin Blommberg ngày 19-3 cho biết, với trữ lượng dầu thô đã kiểm chứng tính đến cuối năm 2009 đạt 211,173 tỷ thùng, Venezuela chính thức trở thành quốc gia sở hữu trữ lượng dầu mỏ thứ 2 thế giới, sau Saudi Arabia (266 tỷ thùng).

Trước đó, Venezuela đứng thứ tư trong số các nước có trữ lượng dầu thô lớn nhất thế giới, sau Saudi Arabia (264 tỷ thùng), Iraq (113 tỷ thùng) và Kuwait (94 tỷ thùng). Năm 2005, Venezuela đã phát động “dự án xã hội chủ nghĩa” nhằm tăng trữ lượng dầu thô lên 314 tỷ thùng. Nếu dự án này thành công, Venezuela sẽ trở thành quốc gia có trữ lượng “vàng đen” lớn nhất thế giới.

3. Iran với 150, 31 tỷ thùng

Bộ trưởng Dầu mỏ Iran Massoud Mir Kazemi ngày 11/10/2010 thông báo, trữ lượng dầu thô được kiểm định của nước này đã tăng 9% lên 150,31 tỷ thùng – lớn thứ 3 thế giới, nhờ phát hiện những mỏ dầu mới.

Trữ lượng dầu thô của Iran cho đến trước đó ước đạt 138 tỷ thùng. Ông Kazemi nhấn mạnh: "Chúng tôi đang tiếp tục tính toán. Số liệu này được lấy từ một báo cáo sáu tháng dựa vào thông tin liên quan đến sản xuất và phát hiện những mỏ dầu mới."

Iran là nước xuất khẩu dầu lớn thứ hai OPEC và chiếm 10% trữ lượng dầu thế giới, song nước này phải phụ thuộc lớn vào nguồn xăng nhập khẩu, vì các nhà máy lọc dầu hoạt động không đúng công suất thiết kế.

Theo ông Kazemi, để đối phó với những biện pháp trừng phạt mới của các cường quốc thế giới nhằm vào lĩnh vực xăng dầu của Iran, Tehran đã xúc tiến một kế hoạch khẩn cấp đặt mục tiêu ngày 20/3/2011 có thể tự túc về xăng.

4. Iraq (trữ lượng dầu mỏ : 115 tỷ thùng)

Trong buổi họp báo ngày 4/10/2010 tại thủ đô Baghdad, Bộ trưởng Dầu mỏ Iraq Hussein al-Shahristani cho biết trữ lượng dầu mỏ của nước này đã tăng lên mức hơn 143 tỷ thùng.

Iraq đã có 66 mỏ dầu, 71% trữ lượng dầu tập trung ở miền Nam nước này, 20% ở miền Bắc và 9% ở khu vực miền Trung.

Tại Iraq, 95% thu nhập của chính phủ phụ thuộc vào xuất khẩu dầu mỏ. Trữ lượng dầu tăng mạnh tạo đà cho Iraq thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cũng như xây dựng lại cơ sở hạ tầng cũ kỹ sau nhiều thập kỷ trì trệ do xung đột và các lệnh trừng phạt của quốc tế.

Hiện, sản lượng dầu của Iraq đạt 2,4 triệu thùng/ngày. Với các hợp đồng ký với các công ty nước ngoài năm ngoái nhằm khai thác 10 mỏ dầu, Iraq hy vọng có thể tăng gấp năm lần sản lượng hiện nay.

5. Canada: gần 100 tỷ thùng

Canada là một trong số ít các quốc gia phát triển có xuất khẩu ròng (xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu) năng lượng, trong đó dầu mỏ là mặt hàng chiến lược. Nước này cũng là nước tiêu thụ năng lượng bình quân đầu người cao nhất thế giới, nhất là về mùa đông. Nước này do nằm ở vĩ độ cao nên mùa đông rất lạnh, dân phải dùng nhiều khí đốt để sưởi ấm nhà.

Canada là nước có ngành công nghiệp nhôm rất phát triển ở bang Quebec, Alberta do có nguồn nhiên liệu dồi dào.

6. Kuwait (trữ lượng dầu mỏ : 104 tỷ thùng)

Kuwait là một quốc gia tại Trung Đông.Nằm trên bờ Vịnh Péc-xích(Persia), giáp với Arập-Xêút ở phía nam và với Irắc ở hướng Tây và hướng Bắc. Tên nước được rút ra từ trong tiếng Ả Rập có nghĩa là "Pháo đài được xây dựng gần nước". Dân số gần 3.1 triệu người và diện tích lên đến 17.818 km².

7. Các tiểu vương quốc Ảrập thống nhất (UAE) (trữ lượng dầu mỏ : 97,8 tỷ thùng)

Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất (cũng gọi là Emirates hay UAE, viết tắt tiếng Anh của United Arab Emirates) là một nước ở vùng Trung Đông nằm ở phía đông nam Bán đảo Ả Rập tại Tây Nam Á trên Vịnh Péc xích, gồm bảy tiểu vương quốc: Abu Dhabi, Ajmān, Dubai, Fujairah, Ras al-Khaimah, Sharjah và Umm al-Qaiwain.

Trước năm 1971, các nước này được gọi là Các quốc gia ngừng bắn hay Oman ngừng bắn, có liên quan tới một sự ngừng bắn ở thế kỷ 19 giữa Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và một số sheikh Ả Rập.

8. Nga (trữ lượng dầu mỏ : 60 tỷ thùng)

Nga hay Liên Bang Nga là quốc gia rộng nhất thế giới trải dài từ miền đông châu Âu, qua trên phía bắc châu Á, sang đến bờ Thái Bình Dương.

9. Libya (trữ lượng dầu mỏ: 41,46 tỷ thùng)

Libya là một quốc gia tại Bắc Phi. Nước này có biên giới giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.

Với diện tích hơi lớn hơn bang Alaska, Libya là nước lớn thứ tư ở châu Phi và thứ 17 trên thế giới. Thủ đô của Libya là thành phố Tripoli, với 1,7 triệu trong tổng số 5,8 triệu dân cả nước. Ba khu vực truyền thống của quốc gia này là Tripolitania, Fezzan và Cyrenaica.

Libya có mức thu nhập kinh tế quốc dân trên đầu người cao nhất Bắc Phi, cũng như là một trong những nước có mức GDP trên đầu người cao ở châu Phi dù nước này có tổng diện tích 1,8 triệu kilômét vuông, 90% trong đó là sa mạc.

10. Nigeria (trữ lượng dầu mỏ : 36,2 tỷ thùng)

Nigeria, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Nigeria (tiếng Anh: Federal Republic of Nigeria) là một quốc gia thuộc khu vực Tây Phi đồng thời cũng là nước đông dân nhất tại châu Phi và đông dân thứ 9 trên thế giới.

Theo số liệu tháng 7 năm 2007, dân số của Nigeria là 135 031 164 người, mật độ dân số khoảng 139 người/km². Nigeria giáp với Benin về phía tây, với Niger về phía bắc, với Chad về phía đông bắc và với Cameroon về phía đông. Phía nam Nigeria là Vịnh Guinea, một bộ phận của Đại Tây Dương.

Nguồn VietNamNet

1

$ 1,942 T $ 8,83 3,11% 🇸🇦 S. Ả Rập 23.11% 🇸🇦 S. Arabia 2

$ 453,34 b $ 110,08 0,25% 🇺🇸 usa 30.25% 🇺🇸 USA 3

$ 348,54 b $ 180,25 1,06% 🇺🇸 usa 41.06% 🇺🇸 USA 4

$ 203,23 b $ 57,51 1,80% 🇬🇧 uk 51.80% 🇬🇧 UK 5

$ 156,04 B $ 61,03 2,40% 🇫🇷 Pháp 62.40% 🇫🇷 France 6

$ 154,69 b $ 124,15 0,25% 🇺🇸 usa 70.25% 🇺🇸 USA 7

$ 126,73 b $ 0,73 1,57% 🇨🇳 Trung Quốc 81.57% 🇨🇳 China 8

$ 117,84 B $ 37,50 3,56% 🇳🇴 Na Uy 93.56% 🇳🇴 Norway 9

$ 109,43 B $ 35,35 1,78% 🇬🇧 UK 101.78% 🇬🇧 UK 10

$ 83,50 B $ 41,05 0,38% 🇨🇦 Canada 110.38% 🇨🇦 Canada 11

$ 81,87 b $ 139,38 2,00% 🇺🇸 usa 122.00% 🇺🇸 USA 12

$ 75,24 b $ 97,72 0,91% 🇺🇸 usa 130.91% 🇺🇸 USA 13

$ 73,37 B $ 11,25 6,74% Brazil 146.74% 🇧🇷 Brazil 14

$ 73,26 B $ 3,10 0,04% Russia 150.04% 🇷🇺 Russia 15

$ 72,34 b $ 51,02 2,29% 🇺🇸 usa 162.29% 🇺🇸 USA 16

$ 71,19 b $ 65,39 0,68% 🇺🇸 usa 170.68% 🇺🇸 USA 17

$ 71,02 B $ 0,63 0,90% 🇨🇳 Trung Quốc 180.90% 🇨🇳 China 18

$ 65,65 B $ 58,91 0,25% 🇨🇦 Canada 190.25% 🇨🇦 Canada 19

$ 64,79 b $ 1,30 1,19% 🇨🇳 Trung Quốc 201.19% 🇨🇳 China 20

$ 62,40 B $ 68,66 0,63% 🇺🇸 usa 210.63% 🇺🇸 USA 21

$ 57,17 b $ 240,62 0,47% 🇺🇸 usa 220.47% 🇺🇸 USA 22

$ 53,94 b $ 24,80 1,41% 🇺🇸 usa 231.41% 🇺🇸 USA 23

$ 52,21 B $ 5,50 3,77% Russia 243.77% 🇷🇺 Russia 24

$ 52,01 B $ 134,92 0,06% 🇺🇸 USA 250.06% 🇺🇸 USA 25

$ 51,66 B $ 29,33 1,70% 🇮🇹 Ý 261.70% 🇮🇹 Italy 26

$ 51,32 b $ 108,60 0,73% 🇺🇸 usa 270.73% 🇺🇸 USA 27

$ 50,66 B $ 161,19 1,16% 🇺🇸 usa 281.16% 🇺🇸 USA 28

$ 48,51 b $ 44,12 0,14% 🇮🇳 Ấn Độ 290.14% 🇮🇳 India 29

$ 46,65 B $ 15,54 0,50% Russia 300.50% 🇷🇺 Russia 30

$ 46,53 b $ 24,49 1,53% 🇦🇺 australia 311.53% 🇦🇺 Australia 31

$ 46,38 B $ 46,21 4,54% 🇨🇦 Canada 324.54% 🇨🇦 Canada 32

$ 45,71 B $ 33,78 1,23% 🇨🇦 Canada 331.23% 🇨🇦 Canada 33

$ 43,35 b $ 140,62 0,79% 🇺🇸 usa 340.79% 🇺🇸 USA 34

$ 42,17 B $ 18,77 1,65% 🇺🇸 usa 351.65% 🇺🇸 USA 35

$ 41,59 b $ 34,14 1,97% 🇺🇸 usa 361.97% 🇺🇸 USA 36

$ 39,92 B $ 61,21 1,14% 🇷🇺 Nga 371.14% 🇷🇺 Russia 37

$ 39,18 B $ 20,21 3,30% 🇨🇦 Canada 383.30% 🇨🇦 Canada 38

$ 38,18 B $ 12,37 1,77% 🇺🇸 usa 391.77% 🇺🇸 USA 39

$ 37,11 b $ 48,32 0,47% 🇫🇮 Phần Lan 400.47% 🇫🇮 Finland 40

$ 34,58 B $ 56,75 0,98% 🇨🇦 Canada 410.98% 🇨🇦 Canada 41

$ 33,77 b $ 33,67 1,26% 🇺🇸 usa 421.26% 🇺🇸 USA 42

$ 29,92 b $ 15,06 1,41% 🇺🇸 usa 431.41% 🇺🇸 USA 43

$ 29,53 b $ 61,02 0,59% 🇺🇸 usa 440.59% 🇺🇸 USA 44

$ 28,82 b $ 64,49 1,21% 🇺🇸 usa 451.21% 🇺🇸 USA 45

$ 28,75 b $ 28,52 1,15% 🇺🇸 usa 461.15% 🇺🇸 USA 46

$ 26,80 B $ 0,94 0,00% 🇹🇭 Thái Lan 470.00% 🇹🇭 Thailand 47

$ 26,00 B $ 2,73 0,60% 🇹🇼 Đài Loan 480.60% 🇹🇼 Taiwan 48

$ 25,63 b $ 145,66 1,34% 🇺🇸 usa 491.34% 🇺🇸 USA 49

$ 21,91 B $ 27,80 2,39% 🇺🇸 USA 502.39% 🇺🇸 USA 50

$ 21,62 B $ 1,72 0,47% 🇮🇳 Ấn Độ 510.47% 🇮🇳 India 51

$ 21,43 B $ 33,95 2,69% 🇳🇴 Na Uy 522.69% 🇳🇴 Norway 52

$ 21,23 B $ 10,33 3,66%Colombia 533.66% Colombia 53

$ 21,18 B $ 15,15 1,70% 🇪🇸 Tây Ban Nha 541.70% 🇪🇸 Spain 54

$ 21,12 B $ 5,32 2,45% 🇹🇭 Thái Lan 552.45% 🇹🇭 Thailand 55

$ 19,81 B $ 58,62 1,53% 🇨🇦 Canada 561.53% 🇨🇦 Canada 56

$ 19,55 B $ 35,24 0,06% 🇨🇦 Canada 570.06% 🇨🇦 Canada 57

$ 19,10 B $ 30,09 0,92% 🇺🇸 USA 580.92% 🇺🇸 USA 58

$ 18,74 B $ 34,61 1,09%Cộng hòa Séc 591.09% Czech Republic 59

$ 17,35 B $ 53,07 5,91% 🇦🇹 Áo 605.91% 🇦🇹 Austria 60

$ 16,70 B $ 14,39 3,77% 🇵🇱 Ba Lan 613.77% 🇵🇱 Poland 61

$ 16,52 b $ 73,01 1,00% 🇺🇸 usa 621.00% 🇺🇸 USA 62

$ 16,32 B $ 4,91 1,10% 🇦🇺 Úc 631.10% 🇦🇺 Australia 63

$ 15,76 B $ 0,84 2,33% 🇭🇰 Hồng Kông 642.33% 🇭🇰 Hong Kong 64

$ 14,96 B $ 11,22 1,70% 🇯🇵 Nhật Bản 651.70% 🇯🇵 Japan 65

$ 14,53 b $ 0,41 0,54% 🇷🇺 Nga 660.54% 🇷🇺 Russia 66

$ 14,35 B $ 6,41 0,49% Russia 670.49% 🇷🇺 Russia 67

$ 13,35 B $ 53,78 0,13% 🇺🇸 USA 680.13% 🇺🇸 USA 68

$ 13,33 B $ 99,50 1,28% 🇺🇸 USA 691.28% 🇺🇸 USA 69

$ 13,03 B $ 0,92 1,18% 🇮🇳 Ấn Độ 701.18% 🇮🇳 India 70

$ 12,91 B $ 0,15 0,00% 🇮🇩 Indonesia 710.00% 🇮🇩 Indonesia 71

$ 12,63 b $ 62,93 0,65% 🇺🇸 usa 720.65% 🇺🇸 USA 72

$ 11,23 B $ 80,72 0,47% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 730.47% 🇰🇷 S. Korea 73

$ 10,85 B $ 36,18 0,79% 🇺🇸 usa 740.79% 🇺🇸 USA 74

$ 10,83 B $ 17,01 2,84% 🇿🇦 Nam Phi 752.84% 🇿🇦 South Africa 75

$ 10,76 b $ 52,55 1,86% 🇺🇸 usa 761.86% 🇺🇸 USA 76

$ 10,32 B $ 3,38 0,24% 🇯🇵 Nhật Bản 770.24% 🇯🇵 Japan 77

$ 9,95 B $ 11,90 1,64% 🇵🇹 Bồ Đào Nha 781.64% 🇵🇹 Portugal 78

$ 9,65 B $ 1,24 3,74% 🇨🇳 Trung Quốc 793.74% 🇨🇳 China 79

$ 9,15 B $ 19,08 1,64% 🇦🇺 australia 801.64% 🇦🇺 Australia 80

$ 8,97 B $ 14,07 1,86% 🇨🇦 Canada 811.86% 🇨🇦 Canada 81

$ 8,64 b $ 22,02 1,08% 🇺🇸 usa 821.08% 🇺🇸 USA 82

$ 8,62 B $ 12,36 2,02% 🇺🇸 USA 832.02% 🇺🇸 USA 83

$ 8,02 B $ 18,51 0,66% 🇯🇵 Nhật Bản 840.66% 🇯🇵 Japan 84

$ 7,90 B $ 37,72 1,85% 🇺🇸 usa 851.85% 🇺🇸 USA 85

$ 7,68 B $ 65,04 0,87% 🇺🇸 USA 860.87% 🇺🇸 USA 86

$ 7,58 B $ 1,15 1,51% 🇮🇳 Ấn Độ 871.51% 🇮🇳 India 87

$ 7,54 B $ 65,48 2,97% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 882.97% 🇰🇷 S. Korea 88

$ 7,46 b $ 28,40 0,25% 🇺🇸 usa 890.25% 🇺🇸 USA 89

$ 7,34 B $ 3,71 0,60% 🇲🇾 Malaysia 900.60% 🇲🇾 Malaysia 90

$ 7,16 B $ 26,02 3.02% 🇹🇷 Thổ Nhĩ Kỳ 913.02% 🇹🇷 Turkey 91

$ 7,13 B $ 1,47 1,43% 🇮🇹 Ý 921.43% 🇮🇹 Italy 92

$ 7,12 B $ 29,71 0,47% 🇺🇸 USA 930.47% 🇺🇸 USA 93

$ 6,91 B $ 23,25 2,06% 🇯🇵 Nhật Bản 942.06% 🇯🇵 Japan 94

$ 6,88 B $ 25,37 1,50% 🇺🇸 usa 951.50% 🇺🇸 USA 95

$ 6,75 B $ 1,14 0,00% 🇬🇧 UK 960.00% 🇬🇧 UK 96

$ 6,51 B $ 1,09 0,00% 🇵🇱 Ba Lan 970.00% 🇵🇱 Poland 97

$ 6,44 B $ 1,18 7,18% 🇨🇳 Trung Quốc 987.18% 🇨🇳 China 98

$ 6,42 B $ 8,59 3,68%Argentina 993.68% Argentina 99

$ 6,23 B $ 149,76 2,21% 🇺🇸 USA 1002.21% 🇺🇸 USA 100

$ 5,69 B $ 6,71 1,81% 🇧🇷 Brazil1.81% 🇧🇷 Brazil

Ai là công ty dầu khí lớn nhất ở Canada?

Cenovus Energy Incorporated là công ty dầu khí lớn nhất có trụ sở tại Canada.Tính đến năm 2022, nó đã tạo ra doanh thu 50 tỷ đô la Mỹ. is the largest oil and gas company based in Canada. As of 2022, it had generated a revenue of 50 billion U.S. dollars.

Có bao nhiêu công ty dầu khí ở Canada?

1- Có bao nhiêu công ty dầu khí ở Canada?Hơn 1.000 công ty thăm dò và sản xuất dầu khí hoạt động tại Canada, từ các thiếu niên nhỏ của người Hồi giáo hoặc các công ty khởi nghiệp tập trung vào các khu vực nhỏ hoặc các hoạt động điển hình đến các công ty đa quốc gia lớn với các hoạt động khác nhau như Suncor Energy Inc.Over 1,000 exploration and production oil and gas companies operating in Canada, ranging from small “juniors” or “start-ups” concentrating on small areas or typical activities to major multinationals with various operations like Suncor Energy Inc.

Nhà cung cấp dầu lớn nhất của Canada là ai?

Hoa Kỳ (Hoa Kỳ) tiếp tục là nguồn dầu thô nhập khẩu lớn nhất của Canada.Vào năm 2021, 66% nhập khẩu dầu của Canada đến từ Hoa Kỳ, so với 75% vào năm 2020.United States (U.S.) continues to be the largest source of Canada's imported crude oil. In 2021, 66% of Canada's oil imports came from the U.S., compared to 75% in 2020.

Cổ phiếu dầu tốt nhất để mua ở Canada là gì?

Các cổ phiếu dầu và đường ống tốt nhất của Canada để mua ngày hôm nay là gì ?..
Nhiên liệu Parkland (TSE: PKI).
Tài nguyên thiên nhiên Canada (TSE: CNQ).
Năng lượng TC (TSE: TRP).
Enbridge (TSE: ENB).
Dầu tourmaline (TSE: TOU).

Chủ đề