Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam, chiến thắng Điện Biên Phủ là một trong những đỉnh cao chói lọi, một kỳ tích vẻ vang. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ là chiến thắng vĩ đại nhất, giáng đòn quyết định, tạo bước ngoặt làm thay đổi cục diện chiến tranh trực tiếp đưa đến việc ký kết Hiệp định Giơnevơ chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thắng lợi, thực dân Pháp được sự hỗ trợ của các thế lực đế quốc đã quay trở lại xâm lược nước ta. Ngày 19/12/1946, đáp lời Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch, nhân dân Việt Nam đã anh dũng bước vào cuộc kháng chiến trường kỳ, gian khổ chống kẻ thù xâm lược.
Dựa vào sức mình là chính, với vũ khí thô sơ và tinh thần “cảm tử cho Tổ quốc quyết sinh”, quân và dân ta đã lần lượt đánh bại các chiến lược quân sự của thực dân Pháp. Đến năm 1953, chúng ta đã làm chủ trên các chiến trường, tạo ra sự so sánh lực lượng có lợi cho ta. Để cứu vãn tình thế, thu – đông năm 1953, thực dân Pháp và can thiệp Mỹ đã triển khai Kế hoạch Nava tăng cường binh lực và phương tiện chiến tranh, mưu toan trong vòng 18 tháng sẽ tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta, kiểm soát lãnh thổ Việt Nam, giành lại thế chủ động trên chiến trường, làm cơ sở cho một giải pháp chính trị hòng tiếp tục sự chiếm đóng lâu dài. Khi phát hiện hướng tiến công chiến lược của ta vào Tây Bắc, Lai Châu và Thượng Lào, Bộ chỉ huy quân viễn chinh Pháp đã cho quân nhảy dù chiếm Điện Biên Phủ, xây dựng nơi đây thành căn cứ quân sự kiên cố.
Lược đồ Chiến dịch Điện Biên Phủ
Về phía ta, tháng 9/1953, Bộ Chính trị họp bàn và quyết định mở cuộc tiến công chiến lược đông - xuân với phương châm: tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, tiêu diệt sinh lực địch, bồi dưỡng lực lượng ta, chọn nơi sơ hở và nơi xung yếu của địch mà đánh, đẩy mạnh chiến tranh du kích, giữ vững thế chủ động, buộc địch phải phân tán lực lượng. Quân và dân ta đã phối hợp với quân và dân Lào, Campuchia liên tiếp mở chiến dịch và giành thắng lợi ở Lai Châu, Tây Nguyên, Trung Lào, Hạ Lào, Thượng Lào và Đông Campuchia, tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng vùng giải phóng buộc quân Pháp lâm vào tình thế bị động chiến lược, phải phân tán lực lượng để đối phó trên khắp các chiến trường.
Điện Biên Phủ là cứ điểm có ý nghĩa chiến lược khống chế cả một vùng rộng lớn của Tây Bắc và Thượng Lào. Tuy nằm ngoài dự kiến ban đầu của Kế hoạch Nava, nhưng các tướng lĩnh Pháp và Mỹ đã tăng cường lực lượng, xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh. Ở đây tập trung 16.200 quân gồm 21 tiểu đoàn trong đó có 17 tiểu đoàn bộ binh, 3 tiểu đoàn pháo binh, 1 tiểu đoàn công binh, 1 đại đội xe tăng, 1 phi đội không quân, 1 đại đội vận tải cơ giới. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được bố trí thành 3 phân khu Bắc, Trung, Nam với 49 cứ điểm, huy động toàn bộ lính dù và 40% lực lượng cơ động tinh nhuệ nhất của Pháp ở Đông Dương; hai sân bay Mường Thanh và Hồng Cúm mỗi ngày có thể vận chuyển khoảng 200 đến 300 tấn hàng và thả dù từ 100 đến 150 quân, đảm bảo nguồn tiếp viện trong quá trình tác chiến. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm phòng ngự mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương lúc bấy giờ, như “một pháo đài không thể công phá”, là nơi thu hút để tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta và là quyết chiến điểm của Kế hoạch Nava.
Ngày 6/12/1953, Bộ Chính trị họp và nhận định, đánh Điện Biên Phủ là một trận công kiên lớn nhất của quân đội ta từ trước tới nay và có ý nghĩa quân sự, chính trị và ngoại giao rất quan trọng. Trên tinh thần đó, Bộ Chính trị đã quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ, thông qua phương án tác chiến, thành lập Bộ Chỉ huy chiến dịch, Đảng uỷ mặt trận do Đại tướng Võ Nguyên Giáp làm Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng uỷ chiến dịch. Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng cung cấp mặt trận do đồng chí Phạm Văn Đồng làm Chủ tịch. Mọi công việc chuẩn bị cho chiến dịch được tiến hành khẩn trương với khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”, các đơn vị bộ đội chủ lực nhanh chóng tập kết, bạt rừng, xẻ núi mở đường kéo pháo, xây dựng trận địa, sẵn sàng tiến công địch; dân công, thanh niên xung phong bất chấp bom đạn bảo đảm hậu cần phục vụ chiến dịch.
Ngày 25/1/1954, các đơn vị bộ đội ta ở vị trí tập kết sẵn sàng nổ súng theo phương châm tác chiến “đánh nhanh, giải quyết nhanh”. Nhưng nhận thấy địch đã tăng cường lực lượng phòng ngự vững chắc, Bộ Chỉ huy và Đảng uỷ chiến dịch đã đưa ra quyết định mới: giữ vững quyết tâm tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, thay đổi phương châm tác chiến sang “đánh chắc, tiến chắc”. Thực hiện phương châm mới, trận quyết chiến Điện Biên Phủ đã diễn ra trong 3 đợt:
Từ ngày 13 đến 17/3/1954, quân ta đã dũng cảm tiêu diệt gọn cứ điểm Him Lam và đồi Độc Lập, bức hàng cứ điểm Bản Kéo, phá vỡ cửa ngõ phía bắc của tập đoàn cứ điểm, diệt và bắt sống trên 2000 tên địch, phá hủy 25 máy bay, xóa sổ 1 trung đoàn, uy hiếp sân bay Mường Thanh.
17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954, bộ đội Việt Nam chiếm sở chỉ huy trung tâm, tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Bộ Tham mưu và binh lính tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ kéo cờ trắng ra hàng (Ảnh tư liệu)
Từ ngày 30/3 đến ngày 30/4/1954, quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm, thắt chặt vòng vây, chia cắt và liên tục tiến công, kiểm soát sân bay Mường Thanh, hạn chế tiếp viện của địch cho tập đoàn cứ điểm. Đây là đợt tấn công dai dẳng, dài ngày nhất, quyết liệt nhất, gay go nhất, ta và địch giành giật nhau từng tấc đất, từng đoạn giao thông hào. Đặc biệt tại đồi C1 ta và địch giằng co nhau tới 20 ngày, đồi A1 giằng co tới 30 ngày. Sau đợt tấn công thứ 2 khu trung tâm Điện Biên Phủ đã nằm trong tầm bắn các loại pháo của ta, quân địch rơi vào tình trạng bị động, mất tinh thần cao độ.
Từ ngày 1/5 đến ngày 7/5/1954, quân ta đánh chiếm các cứ điểm phía đông và mở đợt tổng công kích. Đêm ngày 6/5, tại đồi A1 trận chiến đấu giữa ta và địch diễn ra quyết liệt, quân ta xông lên tiêu diệt từng lô cốt, nổ phá từng hầm ngầm. Tên quan tư chỉ huy đồi A1 và khoảng 400 tên địch còn sống sót đã ra đầu hàng. 17 giờ 30 phút ngày 7/5, ta chiếm sở chỉ huy trung tâm, tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Bộ Tham mưu và binh lính tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ kéo cờ trắng ra hàng. Lá cờ “quyết chiến, quyết thắng” của quân đội ta tung bay trên nóc hầm chỉ huy của địch. Ngay trong đêm đó quân ta tiếp tục tiến công phân khu Nam, đánh địch tháo chạy về Thượng Lào, đến 24 giờ toàn bộ quân địch đã bị bắt làm tù binh.
Tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Bộ Tham mưu tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ (Ảnh Tư liệu)
Sau 55 ngày đêm chiến đấu dũng cảm, mưu trí, sáng tạo quân và dân ta đã đập tan toàn bộ tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên, bắn rơi 62 máy bay, thu 64 ô tô và toàn bộ vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng của địch. Ngày 7/5/1954 trở thành ngày kỷ niệm kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta, chiến thắng Điện Biên Phủ là một trong những đỉnh cao chói lọi, một kỳ tích vẻ vang. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ là chiến thắng vĩ đại nhất, giáng đòn quyết định, tạo bước ngoặt làm thay đổi cục diện chiến tranh trực tiếp đưa đến việc ký kết Hiệp định Giơnevơ chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
Chiến thắng Điện Biên Phủ đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ; chấm dứt hoàn toàn ách xâm lược của thực dân Pháp trên bán đảo Đông Dương; bảo vệ và phát triển thành quả Cách mạng tháng Tám; giải phóng miền Bắc, tạo cơ sở vững chắc để tiến lên giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
Chiến thắng Điện Biên Phủ đã củng cố niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; cổ vũ toàn Đảng, toàn dân, toàn quân chiến đấu dưới lá cờ vẻ vang của Đảng vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân.
Chiến thắng Điện Biên Phủ mang tầm vóc thời đại, góp phần to lớn vào phong trào đấu tranh vì hoà bình, tiến bộ của nhân loại, đây là là chiến thắng chung của các nước trên bán đảo Đông Dương, của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, của phong trào đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ xã hội trên toàn thế giới. Chứng minh một chân lý của thời đại: các dân tộc bị áp bức, bị xâm lược nếu có ý chí kiên cường và đường lối đúng đắn, sáng tạo, biết đoàn kết đấu tranh vì độc lập tự do thì dân tộc đó nhất định giành thắng lợi./.
Ban Tư liệu - Văn kiện (tổng hợp)
Sau đây là danh sách các thương vong trong các trận chiến trong lịch sử thế giới. Danh sách này bao gồm cả hai cuộc bao vây (không phải các trận chiến về mặt kỹ thuật nhưng thường mang lại những cái chết liên quan đến chiến đấu tương tự) và thương vong dân sự trong các trận chiến. Số lượng thương vong chiến đấu lớn là không thể tính toán chính xác. Nhiều trong số các số liệu này là ước tính, và, nếu có thể, một loạt các ước tính được trình bày. Số liệu hiển thị số lượng của tất cả các loại thương vong khi có sẵn (bị giết, bị thương, mất tích và bị bệnh) nhưng chỉ có thể bao gồm số lượng bị giết. Nếu có thể, danh sách chỉ định liệu các tù nhân có được đưa vào số lượng hay không. Danh sách này không bao gồm các vụ đánh bom (như cuộc tấn công vào Trân Châu Cảng và vụ đánh bom Tokyo) hoặc các vụ thảm sát như Hiếp dâm Nanking, mặc dù có khả năng là thương vong lớn, thường không được phân loại là "trận chiến", vì chúng thường là Các cam kết một chiều hoặc quốc gia bị tấn công không chính thức trong chiến tranh với những kẻ tấn công. Tuy nhiên, các cuộc đình công chiến lược hoặc chiến lược có thể là một phần của các cam kết lớn hơn là những trận chiến.list of the casualties count in battles in world history. The list includes both sieges (not technically battles but usually yielding similar combat-related deaths) and civilian casualties during the battles. Large battle casualty counts are impossible to calculate precisely. Many of these figures are estimates, and, where possible, a range of estimates is presented. Figures display numbers of all types of casualties when available (killed, wounded, missing, and sick) but may only include number killed. Where possible, the list specifies whether or not prisoners are included in the count. This list does not include bombing runs (such as the attack on Pearl Harbor and the bombing of Tokyo) or massacres such as the Rape of Nanking, which, despite potentially massive casualties, are not typically classified as "battles", since they are usually one-sided engagements or the nation attacked is not officially at war with the attackers. Tactical or strategic strikes, however, may form part of larger engagements which are themselves battles.
Đối với các cuộc chiến tranh và các sự kiện rộng rãi hơn về phạm vi, xem danh sách các cuộc chiến tranh và thảm họa nhân tạo của Toll Toll. Đối với thảm họa thiên nhiên, xem danh sách các thảm họa thiên nhiên của Toll Toll.
Sieges và Urban Combat [Chỉnh sửa][edit]
Danh sách này bao gồm các cuộc bao vây, cũng như các trận chiến hiện đại đã chiến đấu chủ yếu ở các khu vực thành thị. Các hoạt động quân sự lớn bao gồm chiến đấu thành phố được liệt kê dưới đây. Các trận chiến bao gồm ở đây gây ra ít nhất 5000 thương vong.
Bao vây Athens và Piraeus | 87 bóng86 trước Công nguyên | Chiến tranh Mithridatic (Chiến tranh Mithridatic đầu tiên) | 400.000 (bao gồm cả tù nhân) (including prisoners) | 200.000 [1] |
Siege of Alesia | 52 trước Công nguyên | Cuộc chiến Gallic | 200,000 | 100,000 |
Bao vây Constantinople | 717 Từ718 | Chiến tranh Ả Rập Byzantine | 170,000 | 130.000 [2] |
Siege of Yongzhou | 1076 | Chiến tranh-bài hát | 140.000 [3] | 78.000 [4] |
Siege of Jerusalem | 1099 | Cuộc thập tự chinh đầu tiên | 70,000 | 90,000 |
Siege của Gurganj | 1221 | Mông Cổ chinh phục Đế chế Khwarazmian | 1,200,000 | 90,000 |
Siege của Baghdad | 1258 | Cuộc xâm lược và chinh phục Mông Cổ | 2.000.000 [5] | 100.000 [5] |
Siege of Tenochtitlan | 1521 | Cuộc chinh phạt Tây Ban Nha của Đế chế Aztec | 240,000 | 100.000 [6] [7] |
Siege of Rhodes | 1522 | Chiến tranh Ottoman ở Châu Âu | 55.200 [8] | 55,200 |
Siege của Chittorgarh | 1567 Từ1568 | Chiến tranh Mughal-Rajput (1558 Từ1576) | 40,000 | 35,000 |
Siege of Ostend | 1601 Từ1604 | Chiến tranh tám mươi năm | 115,000 | 90,000 |
Bao vây Candia | 1648 Từ1669 | Chiến tranh Cretan | 149,739 | 149,739 |
Siege of Toulon | 1795 | Chiến tranh của liên minh đầu tiên | 7,400 | 7,400 |
Siege of Mantua | 1796-1797 | Chiến tranh của liên minh đầu tiên | 51,000 | 51,000 |
Siege of Mantua | 1796-1797 | Cuộc bao vây thứ hai của Zaragoza | 1808 Từ1809 | 64,000 |
Chiến tranh bán đảo | 64.000 [9] | Cuộc bao vây đầu tiên của Sevastopol | 1854 Từ1855 | 230,000 |
Chiến tranh Crimean | 1864 | 230.000 [10] | Trận chiến thứ ba của Nanking | 100,000 |
Taiping nổi loạn | 100.000 [11] | Siege of Petersburg | 1864 Từ1865 | 70,000 |
Nội chiến Mỹ | 1863 | Siege of Petersburg | 50,000 | 50,000 |
1864 Từ1865 | 1871 | Nội chiến Mỹ | 332,142 | 229,000 |
70.000 [12] | 1877 | Trận chiến Gettysburg | Siege of Paris | 75,000 |
Chiến tranh pháp - phổ | Siege của plevna | Chiến tranh Russo-Turkish (1877 Từ1878) | 75.000 [13] | 100,000 |
Siege of Port Arthur | 1904 Từ1905 | Chiến tranh Russo-Nhật | 100.000 [14] | 93,282 |
Siege của Adrianople | 1914 | 1912 Từ1913 | 6000 | 25300 |
Chiến tranh Balkan đầu tiên | 1937 | 93.282 [15] | Siege of Liege | 130,000 |
Thế Chiến thứ nhất | 1937 | 93.282 [15] | Siege of Liegecitation needed] | 200,000 |
Thế Chiến thứ nhất | 1937 | 93.282 [15] | Siege of Liege | 400,000 |
Thế Chiến thứ nhất | 1939 | 93.282 [15] | Siege of Liege | Thế Chiến thứ nhất |
Trận chiến Taiyuan | 1939 | 93.282 [15] | Siege of Liege | 75,328 |
Thế Chiến thứ nhất | 1940 | 93.282 [15] | Siege of Liege | 88,000 |
Thế Chiến thứ nhất | 1941 | 93.282 [15] | Siege of Liege | Thế Chiến thứ nhất |
Trận chiến Taiyuan | 1941 | 93.282 [15] | Siege of Liege | 133,813 |
Thế Chiến thứ nhất | 1941 | 93.282 [15] | Siege of Liege | 761,783 |
Thế Chiến thứ nhất | Trận chiến Taiyuan | 93.282 [15] | 236,437 | 236,437 |
Siege of Liege | 1942 | 93.282 [15] | Siege of Liege | 84,862 |
Thế Chiến thứ nhất | Trận chiến Taiyuan | 93.282 [15] | Siege of Liege | Thế Chiến thứ nhất |
Trận chiến Taiyuan | 1943 | 93.282 [15] | 100,000 | Siege of Liege |
Thế Chiến thứ nhất | 1943 | 93.282 [15] | 115,830 | Siege of Liege |
Thế Chiến thứ nhất | Trận chiến Taiyuan | 93.282 [15] | Siege of Liege | Thế Chiến thứ nhất |
Trận chiến Taiyuan | 1944 | 93.282 [15] | Siege of Liege | Thế Chiến thứ nhất |
Trận chiến Taiyuan | Chiến tranh Thế giới II | 93.282 [15] | 422,000 | Siege of Liege |
Thế Chiến thứ nhất | 1945 | 93.282 [15] | Siege of Liege (including civilians)[33] | Thế Chiến thứ nhất (including civilians) |
Trận chiến Taiyuan | 1945 | 93.282 [15] | 130,000 | 130,000 |
Siege of Liege | 1945 | 93.282 [15] | Siege of Liege | Thế Chiến thứ nhất |
Trận chiến Taiyuan | Chiến tranh Thế giới II | 93.282 [15] | 218,900 | Siege of Liege |
Thế Chiến thứ nhất | 1945 | 93.282 [15] | 2,100 | 2,100 |
Siege of Changchun | 1948 [39] | Nội chiến Trung Quốc | 425,000 | 425.000 [40] |
Siege of Basra | 1987 | Iran - Iraq Chiến tranh | 85,000 | 85,000 |
Các hoạt động chính [Chỉnh sửa][edit]
Danh sách này bao gồm các hoạt động lớn và các trận chiến hoặc hoạt động kéo dài đã chiến đấu trên một khu vực rộng lớn hoặc trong một thời gian dài. Thời gian của một số hoạt động, như Trận chiến Moscow, bị tranh chấp; Vì vậy, các con số được tìm thấy trong nhiều nguồn khác nhau có thể khác nhau vì lý do đó.
Chiến dịch Flanders và Rhine | 1702 Từ1713 | Chiến tranh của sự kế vị Tây Ban Nha | 190.442 [cần trích dẫn]citation needed] |
Chiến dịch ULM | 1805 | Chiến tranh của liên minh thứ ba | 62,000 |
Pháp xâm lược Nga | 1812 | Chiến tranh Napoleonic | 920.0001,040,000 |
Chiến dịch Đức | 1813 | Cuộc chiến của Liên minh thứ sáu | 745,000 |
Chiến dịch sáu ngày | 1814 | Cuộc chiến của Liên minh thứ sáu | Chiến dịch sáu ngày |
80.000 [41] | 1815 | Hàng trăm ngày | 241,525 |
Chiến tranh của Liên minh thứ bảy | 1862 | Chiến dịch bán đảo | Nội chiến Mỹ |
36.463 [42] | 1863 | Chiến dịch bán đảo | Nội chiến Mỹ |
36.463 [42] | 1864 | Chiến dịch bán đảo | Nội chiến Mỹ |
36.463 [42] | 1865 | Chiến dịch bán đảo | Nội chiến Mỹ |
36.463 [42] | 1905 | Trận chiến Chancellorsville | 30.000 [43] Hàng30.500 [44] |
Chiến dịch Overland | 1912 | 87.000 [45] Hàng92.000 [9] | Chiến dịch Appomattox |
16.500 [12] | 1912 | 87.000 [45] Hàng92.000 [9] | Chiến dịch Appomattox |
16.500 [12] | 1913 | Trận chiến của Mukden | Chiến tranh Russo-Nhật |
160.000 [46] | 1914 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1914 | Trận chiến Lule Burgas | 664,191 |
Chiến tranh Balkan đầu tiên | 1914 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1914 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1914 | Trận chiến Lule Burgas | +65000 |
Chiến tranh Balkan đầu tiên | 1914 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1914 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1914 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1914 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1914 | Trận chiến Lule Burgas | 214,480 |
Chiến tranh Balkan đầu tiên | 42.162+ [47] | Trận chiến Lule Burgas | 139,532 |
Chiến tranh Balkan đầu tiên | 42.162+ [47] | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1915 | Trận chiến Lule Burgas | 216,200 |
Chiến tranh Balkan đầu tiên | 1915 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1915 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1915 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1915 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1915 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1915 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1915 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1916 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1916 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1916 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1916 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1916 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1916 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | Trận chiến đầu tiên của çatalca | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiêndubious – discuss]–933,000, including prisoners |
42.162+ [47] | 1917 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1917 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1917 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1917 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1917 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1917 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1917 | Trận chiến Lule Burgas | 273,000 |
Chiến tranh Balkan đầu tiên | 1917 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1917 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1918 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1918 | Trận chiến Lule Burgas | 494,616 |
Chiến tranh Balkan đầu tiên | 1918 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1918 | Trận chiến Lule Burgas | 257,000 |
Chiến tranh Balkan đầu tiên | 1918 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1918 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1918 | Trận chiến Lule Burgas | 287,259 |
Chiến tranh Balkan đầu tiên | 1918 | Trận chiến Lule Burgas | Chiến tranh Balkan đầu tiên |
42.162+ [47] | 1918 | Trận chiến Lule Burgas | 318,000 |
Chiến tranh Balkan đầu tiên | 1920 | 42.162+ [47] | Trận chiến đầu tiên của çatalca |
22.000 [48] | 1931 | Trận chiến Bregalnica | Chiến tranh Balkan thứ hai |
36.620 [15] | 1937 | Chiến dịch Serbia (1914) | Thế Chiến thứ nhất |
437.361, bao gồm cả tù nhân | Trận chiến biên giới | Chiến dịch Serbia (1914) | Thế Chiến thứ nhất |
437.361, bao gồm cả tù nhân | 1938 | Chiến dịch Serbia (1914) | Thế Chiến thứ nhất |
437.361, bao gồm cả tù nhân | 1938 | Trận chiến biên giới | Trận chiến Tannenberg |
145.000 [49] mật160.000 [50] | 1938 | Trận chiến biên giới | Trận chiến Tannenberg |
145.000 [49] mật160.000 [50] | 1938 | Trận chiến biên giới | Trận chiến Tannenberg |
145.000 [49] mật160.000 [50] | 1939 | Trận chiến Galicia | 645.000 trận700.000 |
Trận chiến của CER | 1939 | Trận chiến biên giới | Trận chiến Tannenberg |
145.000 [49] mật160.000 [50] | 1939 | Trận chiến biên giới | Trận chiến Tannenberg |
Trận chiến Bzura | 1939 | Chiến tranh Thế giới II | 232.000 [81] Hàng234.000 [81] |
Mùa đông tấn công | 1939 Từ1940 | Chiến tranh Thế giới II | 232.000 [81] Hàng234.000 [81] |
Mùa đông tấn công | 1940 | Chiến tranh Thế giới II | 232.000 [81] Hàng234.000 [81] |
Mùa đông tấn công | 1940 | Chiến tranh Thế giới II | 232.000 [81] Hàng234.000 [81] |
Mùa đông tấn công | 1940 | Chiến tranh Thế giới II | 1939 Từ1940 |
100.000+ [82] | 1940 | Chiến dịch Weserzigung | 12.800 [79] |
Trận chiến Pháp | 1941 | Chiến tranh Thế giới II | 469.000 [83] |
Trận chiến nước Anh | 1941 | Chiến tranh Thế giới II | 40.000 [84] |
Hàng trăm trung đoàn tấn công | 1941 | Chiến tranh Thế giới II | Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai |
62.900 [85] | 1941 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến Keren |
12.600+ bị giết | 1941 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến Hy Lạp |
46.295 [86] | 1941 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến của Shanggao |
42.000 [87] | 1941 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến của đảo Crete 300,000 Soviet prisoners |
16.007 [88] | 1941 | Chiến tranh Thế giới II | 223,853 |
Chiến dịch Barbarossa | 1941 | Chiến tranh Thế giới II | 5.000.000 [89] Hàng6.000.000 [90] |
Trận chiến Białystok, Minsk | 1941 | Chiến tranh Thế giới II | 429.886 bao gồm các tù nhân [91] German casualties unknown. |
Trận chiến Smolensk (1941) | 1941 | Chiến tranh Thế giới II | 595.606 bị giết, bị bắt và mất tích300.000 tù nhân Liên Xô |
Trận chiến Uman | 1941 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến Kiev (1941) |
761,783 bị giết, bắt và mất tích | Trận Bryansk (1941) | Chiến tranh Thế giới II | 700.000 Liên Xô bị giết, bị bắt và mất sát thương không rõ. |
Trận chiến Moscow | 1942 | Chiến tranh Thế giới II | 1.000.000 [89] |
Trận chiến Hồng Kông | 1942 | Chiến tranh Thế giới II | 365,135 |
18.000 bao gồm các tù nhân [92] | 1942 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến Malaya/Trận chiến Singapore |
1941 Từ1942 | 1942 | Chiến tranh Thế giới II | 300,000 |
143.800 và 60.000 tù nhân [93] | 1942 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến Bataan/Battle of Corregidor |
30.000 người thiệt mạng [94] | 1942 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến Lyuban |
Trận chiến Bán đảo Kerch | 1942 | Chiến tranh Thế giới II | 176.000+ [95] |
Demyansk Pocket | 1942 | Chiến tranh Thế giới II | 30,000 |
Trận chiến Kharkov thứ hai | 1942 | Chiến tranh Thế giới II | 1,400,000 |
300.000 [95] | 1942 | Chiến tranh Thế giới II | Chiến dịch Zhejiang-Jiangxi |
356.000 [96] | Trận chiến của Gazala | Chiến tranh Thế giới II | 625,000 |
148.000 [97] | Trận chiến đầu tiên của El Alamein | Chiến tranh Thế giới II | Trường hợp màu xanh |
Trận chiến Voronezh (1942) | Trận chiến đầu tiên của El Alamein | Chiến tranh Thế giới II | Trường hợp màu xanh |
Trận chiến Voronezh (1942) | 1942 | Chiến tranh Thế giới II | 662.847 bao gồm các tù nhân |
Trận chiến nước da trắng | 1943 | Chiến tranh Thế giới II | 1942 Từ1942 |
Chiến dịch Guadalcanal | 1943 | Chiến tranh Thế giới II | 1942 Từ1943 |
29.100 [98] Hàng31,100 [99] | 1943 | Chiến tranh Thế giới II | 516,344 |
Trận chiến của Rzhev | 1943 | Chiến tranh Thế giới II | 2.900.000 3.080.000 |
Trận chiến thứ hai của El Alamein | 1943 | Chiến tranh Thế giới II | 39.400 [97] Hàng82.500 [100] |
Hoạt động ISKRA | 1943 | Chiến tranh Thế giới II | 522,059 |
129.332 [101] | 1943 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến Kursk |
1,028,314 [102] [103] Mạnh1,403,000 [104] [103] | 1943 | Chiến tranh Thế giới II | Chiến dịch Kutuzov |
Liên minh xâm lược Sicily | Hơn 36.000 người thiệt mạng, và hơn 100.000 tù binh Ý [105] | Chiến tranh Thế giới II | Hoạt động tấn công của Bỉ Bỉ Khan Kharkov |
202.654 Từ280.634 | Trận chiến Smolensk (1943) | Chiến tranh Thế giới II | 1,442,956 |
Chiến dịch Dnieper | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | 385,604 |
1.582.000 (Est thấp nhất) - 2.480.000 (Est cao nhất) | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | Đồng minh xâm lược Ý |
17.092 [106] | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | Chiến dịch Bougainville |
1943 Từ1945 | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | 21.929 bị giết và 23.571 tù nhân Nhật Bản [107] |
Dnieper xông Carpathian tấn công | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | 1943 Từ1944 |
Leningrad xông Novgorod tấn công | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến Monte Cassino |
185.000 [108] | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến Narva |
550.000 tất cả các nguyên nhân [109] | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | Chiến dịch Shingle |
52.200 bị giết [110] | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | Cuộc tấn công đầu tiên của Jassy, Kishinev |
195.000 [111] | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | Ichi-go |
1.300.000+ [112] | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến Normandy |
650.600 [113] [114] Hàng795.400 [115] [114] | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | Trận Saipan |
43.500 bị giết, bao gồm các vụ tự tử hàng loạt [116] | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | Hoạt động túi |
1.430.000 [117] | Túi falaise | Chiến tranh Thế giới II | 140.000 [118] |
Cuộc tấn công thứ hai của Jassy, Kishinev | Túi falaise | Chiến tranh Thế giới II | 278,819 |
140.000 [118] | 1944 | Chiến tranh Thế giới II | Cuộc tấn công thứ hai của Jassy, Kishinev |
485.424, bao gồm cả tù nhân [119] | Túi falaise | Chiến tranh Thế giới II | 140.000 [118] |
Cuộc tấn công thứ hai của Jassy, Kishinev | 1945 | Chiến tranh Thế giới II | 485.424, bao gồm cả tù nhân [119] |
Vườn thị trường hoạt động | 1945 | Chiến tranh Thế giới II | 27.200 [120] |
Baltic tấn công | 1945 | Chiến tranh Thế giới II | 280.120 Thương vong của Liên Xô; Thương vong của Đức chưa biết |
Trận chiến Rừng Hürtgen | 1945 | Chiến tranh Thế giới II | 1944 Từ1945 |
63.000 [121] | 1945 | Chiến tranh Thế giới II | Túi Courland |
Trận chiến Vịnh Leyte | 1945 | Chiến tranh Thế giới II | 12.000 bị giết [122] |
Trận chiến phình ra | 161.370 [38] [123] | Chiến tranh Thế giới II | Vistula, Oder tấn công |
636.191 bao gồm các tù nhân | 1945 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến Luzon |
332.330 bóng345.330, bao gồm cả bệnh [124] | 1945 | Chiến tranh Thế giới II | Trận chiến Rhinelandcitation needed] |
82.000 và 250.000 tù nhân [125] | 1948 | Trận chiến Iwo Jima | 44.821 [126] Hàng48.700 [127] |
Phấn đấu Đông Phổ | 1948 | Trận chiến Iwo Jima | 44.821 [126] Hàng48.700 [127] |
Phấn đấu Đông Phổ | 806.778 bao gồm các tù nhân | Trận chiến Iwo Jima | 44.821 [126] Hàng48.700 [127] |
Chiến dịch Thượng Hải | 1949 | Nội chiến Trung Quốc | 213.073 [135] |
Trận chiến của Inchon | 1950 | chiến tranh Hàn Quốc | 17.429 [136] |
Cuộc xâm lược của Triều Tiên | 1950 | chiến tranh Hàn Quốc | 17.429 [136] |
Cuộc xâm lược của Triều Tiên | 1950 | chiến tranh Hàn Quốc | 66,000 |
17.429 [136] | 1954 | Cuộc xâm lược của Triều Tiên | 51.700 [137] |
Trận chiến hồ chứa Chosin | 1968 | Trận chiến của dien bien phua | Chiến tranh Đông Dương đầu tiên |
31.500, không bao gồm tù nhân [138] | 1968 | TET tấn công | chiến tranh Việt Nam |
65.000 [139] | 1972 | Trận chiến của dien bien phua | Chiến tranh Đông Dương đầu tiên |
31.500, không bao gồm tù nhân [138] | 1984 | TET tấn công | 75,000 |
chiến tranh Việt Nam | 1984 | TET tấn công | 55,000 |
chiến tranh Việt Nam | 65.000 [139] | Hoạt động OAU | Nội chiến Nigeria |
30.000 [139] | Phục sinh tấn công | 150.000 [139] | Hoạt động Bình minh 5 |
Iran - Iraq Chiến tranh[edit]
Trận chiến đầm lầy
Trận chiến Mosul | 2016 20162017 | Chiến tranh ở Iraq | 18.200 [142] [143] [144] Mạnh48.200 [140] [144] |
Các trận chiến hình thành cổ điển [Chỉnh sửa] | Những người này đề cập đến các trận chiến trong đó các đội quân gặp nhau trên một lĩnh vực chiến đấu và chiến đấu với nhau trong bất cứ nơi nào từ một đến vài ngày. Loại trận chiến này đã chết vì ủng hộ các hoạt động quân sự lớn hơn. | Trận đánh | Năm |
Xung đột | Thương vong | Trận đánh | Năm |
Xung đột | Thương vong | Trận chiến của Thymbra | 547 trước Công nguyên |
Cuộc chiến tranh của Lydian | 100.000 [145] | Trận chiến marathon | 490 trước Công nguyên |
Cuộc chiến Greco-Persian | 5.000 trận8.000 [146] | Trận chiến Thermopylae | 480 trước Công nguyên |
22.500 [147] | Trận chiến Plataea | Trận chiến Thermopylae | 480 trước Công nguyên |
22.500 [147] | Trận chiến Plataea | Trận chiến Thermopylae | 480 trước Công nguyên |
22.500 [147] | Trận chiến Plataea | Trận chiến Thermopylae | 480 trước Công nguyên |
22.500 [147] | Trận chiến Plataea | 479 trước Công nguyên | Chiến tranh Greco-Persian |
51.500 [147] Mạnh257.000 [148] | Trận chiến chaeronea | 338 trước Công nguyên | Sự trỗi dậy của Macedon |
Hơn 6.000 (bao gồm cả tù nhân) [149] | Trận chiến Granicus | 338 trước Công nguyên | +9500 |
Sự trỗi dậy của Macedon | Hơn 6.000 (bao gồm cả tù nhân) [149] | 338 trước Công nguyên | 20,000 |
Sự trỗi dậy của Macedon | Hơn 6.000 (bao gồm cả tù nhân) [149] | Trận chiến Granicus | 334 trước Công nguyên |
Cuộc chiến của Alexander Đại đế | Khoảng 7.000 [150] | Trận chiến Issus | 333 trước Công nguyên |
20.000-40.000 [151] | Trận chiến Gaugamela | 331 trước Công nguyên | 53.500 [152] |
Trận chiến của Hydaspes | 326 trước Công nguyên | 331 trước Công nguyên | 53.500 [152] |
Trận chiến của Hydaspes | 326 trước Công nguyên | 331 trước Công nguyên | 53.500 [152] |
Trận chiến của Hydaspes | 326 trước Công nguyên | 331 trước Công nguyên | 53.500 [152] |
Trận chiến của Hydaspes | 326 trước Công nguyên | 331 trước Công nguyên | +45,000 |
53.500 [152] | Trận chiến của Hydaspes | 331 trước Công nguyên | 53.500 [152] |
Trận chiến của Hydaspes | 326 trước Công nguyên | 23.310 [152] | Trận chiến của Sentinum |
295 trước Công nguyên | Chiến tranh Samnite thứ ba | 33.700 [153] | Trận chiến Heraclea |
280 trước Công nguyên | Chiến tranh Pyrrhic | 11.000 trận26.000 [153] | Trận chiến của asculum |
279 trước Công nguyên | Trận chiến của Beneventum | 11.000 trận26.000 [153] | Trận chiến của asculum |
Cuộc chiến tranh của Lydian | 100.000 [145] | Trận chiến marathon | 490 trước Công nguyên |
Cuộc chiến Greco-Persian | 5.000 trận8.000 [146] | Trận chiến Thermopylae | 480 trước Công nguyên |
22.500 [147] | Trận chiến Plataea | 479 trước Công nguyên | Chiến tranh Greco-Persian |
51.500 [147] Mạnh257.000 [148] | Trận chiến chaeronea | 338 trước Công nguyên | Sự trỗi dậy của Macedon |
Hơn 6.000 (bao gồm cả tù nhân) [149] | Trận chiến Granicus | 338 trước Công nguyên | Sự trỗi dậy của Macedon |
Hơn 6.000 (bao gồm cả tù nhân) [149] | Trận chiến Granicus | 334 trước Công nguyên | Cuộc chiến của Alexander Đại đế |
Khoảng 7.000 [150] | Trận chiến Issus | 333 trước Công nguyên | 20.000-40.000 [151] |
Trận chiến Gaugamela | 331 trước Công nguyên | 53.500 [152] | Trận chiến của Hydaspes |
326 trước Công nguyên | 23.310 [152] | Trận chiến của Sentinum | 295 trước Công nguyên |
Chiến tranh Samnite thứ ba | 33.700 [153] | Trận chiến Heraclea | 280 trước Công nguyên |
Chiến tranh Pyrrhic | 11.000 trận26.000 [153] | Trận chiến Heraclea | 280 trước Công nguyên |
Chiến tranh Pyrrhic | 11.000 trận26.000 [153] | Trận chiến của asculum | 279 trước Công nguyên |
Trận chiến của Beneventum | 275 trước Công nguyên | Trận chiến Kalinga | 262 trước Công nguyên |
Đế chế Kalinga-Maurya | 200 | 250.000+ (bao gồm cả thường dân) [154] | Trận chiến thay đổi |
260 trước Công nguyên | 208 | 250.000+ (bao gồm cả thường dân) [154] | Trận chiến thay đổi |
260 trước Công nguyên | 252 | Cuộc chiến thống nhất của Qin | 700.000 (Nguồn cổ & bao gồm các tù nhân) [155] |
Trận chiến Trebia | 260 | Cuộc chiến thống nhất của Qin | 700.000 (Nguồn cổ & bao gồm các tù nhân) [155] |
Trận chiến Trebia | 378 | 218 trước Công nguyên | Chiến tranh thứ hai |
35.000 [156] | 383 | Trận chiến hồ Trasimene | 217 trước Công nguyên |
30.000 [156] | 451 | Trận chiến Cannae | 216 trước Công nguyên |
50.000+ [157] | 530 | Trận chiến Metaurus | 207 trước Công nguyên |
12.000 [158] | 612 | Trận chiến Utica | 203 trước Công nguyên |
Trận chiến Zama | 636 | 202 trước Công nguyên | 21.500 [158] |
Trận chiến Magnesia | 633 | 202 trước Công nguyên | 10,000 |
21.500 [158] | 633 | 202 trước Công nguyên | 21.500 [158] |
Trận chiến Magnesia | 633 | 202 trước Công nguyên | 21.500 [158] |
Trận chiến Magnesia | 636 | 202 trước Công nguyên | 21.500 [158] |
Trận chiến Magnesia | 642 | 202 trước Công nguyên | 21.500 [158] |
Trận chiến Magnesia | 636 | 190 trước Công nguyên | Chiến tranh Roman xông Seleucid |
53.350 [159] | 732 | Trận chiến Pydna | 168 trước Công nguyên |
Chiến tranh Macedonia thứ ba | 1019 | 21.000 [159] | Trận chiến của Arausio |
105 trước Công nguyên | 1066 | Chiến tranh Đức (Chiến tranh Cimbri) | 85.000 [160] [161] [162] |
Trận chiến Aquae Sextiae | 1077 | 102 trước Công nguyên | 90.000 [163] |
Trận chiến Montgisard | 1177 | AyyubidTHER War War | Khoảng 25,8 |
Trận chiến của Hattin | 1187 | AyyubidTHER War War | Khoảng 25,8 |
Trận chiến của Hattin | 1212 | 17.0002020.000 [1 | Trận chiến Las Navas de Tolosa |
Tái lập | 1212 | 60.000 [1 | Trận chiến của bạn |
Mông Cổ chinh phục triều đại Jin | 1223 | Vòng quanh | Trận chiến sông Kalka |
Mông Cổ của Rus ' | 1241 | Khoảng 50.000 [15] | Trận chiến Legnica |
Mông Cổ của Ba Lan | 1241 | 30.000 [196] | Trận chiến Mohi |
Mông Cổ cuộc xâm lược châu Âu | 1288 | 15.000 [1 | Trận chiến thứ ba của Bach Dang River |
Mông Cổ xâm chiếm Việt Nam | 1298 | 85.000 [1 | Trận chiến Jaran Manjur |
Cuộc xâm lược của Mông Cổ của Ấn Độ | 1279 | 20,0 | 100,000 |
Trận chiến Yemen | 1314 | Mông Cổ chinh phục Triều đại bài hát | Trận chiến của Bannockburn |
Cuộc chiến độc lập đầu tiên của Scotland | 1380 | 19.000 [199] | 136,000 |
Trận chiến Kulicovous | 1382 | Danh sách các cuộc đột kích của Mongol và Tatar chống lại Rus ' | 27,600 |
Trận Roosebeke | 1395 | Trăm năm chiến tranh | Trận chiến sông Terek |
TOKHTAMYSHTHER TIMUR WAR | 1398 | 100.000 [200] | Chinh phục Delhi |
Chiến dịch Ấn Độ của Timur | 1402 | 100.000 [201] [202] | Trận chiến của Ankara |
Chiến tranh Ottoman xông Tour | 1410 | 15.000+ [203] | Trận chiến Grunwald |
Cuộc chiến tranh Ba Lan Lithuanis của Tuthon | 1415 | Danh sách các cuộc đột kích của Mongol và Tatar chống lại Rus ' | Trận Roosebekecitation needed] |
Trăm năm chiến tranh | 1426 | Trận chiến sông Terek | TOKHTAMYSHTHER TIMUR WAR |
100.000 [200] | 1449 | Chinh phục Delhi | Chiến dịch Ấn Độ của Timurcitation needed] |
100.000 [201] [202] | 1453 | Danh sách các cuộc đột kích của Mongol và Tatar chống lại Rus ' | Trận Roosebeke |
Trăm năm chiến tranh | 1461 | Trận chiến sông Terek | TOKHTAMYSHTHER TIMUR WAR |
100.000 [200] | 1461 | Trận chiến sông Terek | TOKHTAMYSHTHER TIMUR WAR |
100.000 [200] | 1462 | Chinh phục Delhi | Chiến dịch Ấn Độ của Timur |
100.000 [201] [202] | 1475 | Trận chiến của Ankara | Chiến tranh Ottoman xông Tourcitation needed] |
15.000+ [203] | 1476 | Trận chiến Grunwald | Cuộc chiến tranh Ba Lan Lithuanis của Tuthoncitation needed] |
13.000 [2 | 1504 | Trận chiến Agincourt | 14.000 [cần trích dẫn] |
Trận chiến của Tốt Động - Chúc Động | 1512 | Lam Sơn Uprising | 30.000 [205] |
Khủng hoảng Tut | 1515 | Lam Sơn Uprising | 30.000 [205] |
Khủng hoảng Tut | 1517 | Chiến tranh Ming Ming Mông | Hơn 200.000 [cần trích dẫn] |
Trận chiến Castillon | 1520 | 4.000 [206] | +4800 |
Trận chiến Towton | 1526 | Wars of the Roses | 28.000 [2 |
Trận chiến thứ hai của St Albans | 1526 | 2.000 [208] | Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi |
Chiến tranh Wallacian-Ottoman | 1529 | Wars of the Roses | 28.000 [2 |
Trận chiến thứ hai của St Albans | 1571 | 2.000 [208] | Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi |
Chiến tranh Wallacian-Ottoman | 1572 | 20.000 [209] | Trận chiến Vaslui |
Chiến tranh Moldavian-Ottoman | 1575 | 40.000+ [Cites cần thiết] | Trận chiến của Valea AlbĂ: 80–82 |
Moldavian, Ottoman Wars | 1592 | 30.000+ [Cites cần thiết] | Trận chiến Kabul |
Chiến dịch của Babur | 1595 | 20.000+ [210] | Trận chiến của Ravennacitation needed] |
War of the League of Cambrai | 1598 | 30.000+ [Cites cần thiết] | Trận chiến Kabul |
Chiến dịch của Babur | 1600 | 40.000+ [Cites cần thiết] | Trận chiến của Valea AlbĂ |
Moldavian, Ottoman Wars | 1620 | 30.000+ [Cites cần thiết] | 3,450 |
Trận chiến Kabul | 1628 | 30.000+ [Cites cần thiết] | 2,500 |
Trận chiến Kabul | 1631 | 30.000+ [Cites cần thiết] | Trận chiến Kabul |
Chiến dịch của Babur | 1632 | 30.000+ [Cites cần thiết] | Trận chiến Kabul |
Chiến dịch của Babur | 1634 | 30.000+ [Cites cần thiết] | Trận chiến Kabul |
Chiến dịch của Babur | 1639 | 20.000+ [210] | Trận chiến của Ravenna |
War of the League of Cambrai | 1641 | 13,500 [211] | Trận chiến của Marignanocitation needed] |
11.0001515.000 [212] | 1642 | 30.000+ [Cites cần thiết] | Trận chiến Kabul |
Chiến dịch của Babur | 1643 | 30.000+ [Cites cần thiết] | Trận chiến Kabul |
Chiến dịch của Babur | 1645 | 30.000+ [Cites cần thiết] | Trận chiến Kabul |
Chiến dịch của Babur | 1648 | 30.000+ [Cites cần thiết] | 9,500 |
Trận chiến Kabul | 1651 | Chiến dịch của Babur | 20.000+ [210] |
Trận chiến của Ravenna | 1658 | Wars of the Roses | 28.000 [2 |
Trận chiến thứ hai của St Albans | 1659 | Wars of the Roses | 28.000 [2 |
Trận chiến thứ hai của St Albans | 1676 | 2.000 [208] | Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi |
Chiến tranh Wallacian-Ottoman | 1683 | 20.000 [209] | Trận chiến Vaslui |
Chiến tranh Moldavian-Ottoman | 1690 | 40.000+ [Cites cần thiết] | Trận chiến của Valea AlbĂ |
Moldavian, Ottoman Wars | 1693 | 40.000+ [Cites cần thiết] | Trận chiến của Valea AlbĂ |
Moldavian, Ottoman Wars | 1697 | 20.000 [209] | Trận chiến Vaslui |
Chiến tranh Moldavian-Ottoman | 1698 | Wars of the Roses | 28.000 [2 |
Trận chiến thứ hai của St Albans | 1700 | 2.000 [208] | Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi |
Chiến tranh Wallacian-Ottoman | 1704 | 20.000 [209] | Trận chiến Vaslui |
Chiến tranh Moldavian-Ottoman | 1706 | 2.000 [208] | Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi |
Chiến tranh Wallacian-Ottoman | 1706 | 20.000 [209] | Trận chiến Vaslui |
Chiến tranh Moldavian-Ottoman | 1708 | 2.000 [208] | Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi |
Chiến tranh Wallacian-Ottoman | 1709 | 2.000 [208] | Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi |
Chiến tranh Wallacian-Ottoman | 1709 | 20.000 [209] | Trận chiến Vaslui |
Chiến tranh Moldavian-Ottoman | 1710 | 2.000 [208] | Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi |
Chiến tranh Wallacian-Ottoman | 1745 | 20.000 [209] | 18530 |
Trận chiến Vaslui | 1745 | 20.000 [209] | Trận chiến Vaslui |
Chiến tranh Moldavian-Ottoman | 1757 | 40.000+ [Cites cần thiết] | Trận chiến của Valea AlbĂ |
Moldavian, Ottoman Wars | 1757 | 40.000+ [Cites cần thiết] | +27,570 |
Trận chiến Rossbach | 1757 | Chiến tranh bảy năm | 10.000 [248] |
Trận chiến Zorndorf | 1758 | Chiến tranh bảy năm | 10.000 [248]citation needed] |
Trận chiến Zorndorf | 1758 | Chiến tranh bảy năm | 5,200 |
10.000 [248] | 1759 | Chiến tranh bảy năm | 10.000 [248] |
Trận chiến Zorndorf | 1760 | Chiến tranh bảy năm | +32560 |
30.000 [cần trích dẫn] | 1761 | Trận chiến Krefeld | Trận chiến Kunersdorf |
35.000 [249] | 1762 | Trận chiến Torgau | Trận chiến thứ ba của Panipat |
Marathas và người Afghanistan | 1762 | Chiến tranh bảy năm | 10,500 |
65.000 [250] [251] | 1785 | Trận chiến Kup | Chiến tranh Afghanistan-Sikh |
Khoảng 20.000 [252] | 1789 | Trận chiến của Freiberg | Trận chiến rạch gầm-xoài mút |
Chiến tranh Xiêm-Việt Nam | 1795 | 50.000 [253] | 10,000 |
Trận chiến Rymnik | 1796 | 50.000 [253] | Trận chiến Rymnik |
Chiến tranh Russo-Turkish (1787 Từ1792) | 1797 | 50.000 [253] | 17,500 |
Trận chiến Rymnik | 1799 | Chiến tranh Russo-Turkish (1787 Từ1792) | 21.000 [254] |
Trận chiến cho vay | 1799 | Chiến tranh Russo-Turkish (1787 Từ1792) | 21.000 [254] |
Trận chiến cho vay | 1799 | Chiến tranh Russo-Turkish (1787 Từ1792) | 21.000 [254] |
Trận chiến cho vay | 1800 | Chiến tranh Russo-Turkish (1787 Từ1792) | 21.000 [254] |
Trận chiến cho vay | 1800 | Chiến tranh Russo-Turkish (1787 Từ1792) | 21.000 [254] |
Trận chiến cho vay | 1805 | Chiến tranh của liên minh đầu tiên | Trận chiến của Arcole |
11.000 [255] | 1805 | Chiến tranh của liên minh đầu tiên | Trận chiến của Arcole |
11.000 [255] | 1805 | Chiến tranh của liên minh đầu tiên | 5,000 |
Trận chiến của Arcole | 1806 | 11.000 [255] | Trận chiến của Rivoli |
Trận chiến Trebbia | 1807 | 11.000 [255] | Trận chiến của Rivoli |
Trận chiến Trebbia | 1807 | 11.000 [255] | Trận chiến của Rivoli |
Trận chiến Trebbia | 1808 | Chiến tranh của liên minh thứ hai | 21,000 |
17.0002323.000 [256] | 1809 | Trận chiến Novi | 19.500 [257] |
Trận chiến của kim tự tháp | 1809 | Trận chiến Novi | 9,000 |
19.500 [257] | 1809 | Trận chiến Novi | 19.500 [257] |
Trận chiến của kim tự tháp | 1809 | 10.000+ | Trận chiến của Marengo |
16.400 [258] | 1811 | Trận chiến Hohenlinden | 16.000+ |
Chiến dịch ULM | 1812 | 10.000+ | Trận chiến của Marengo |
16.400 [258] | 1812 | Trận chiến Hohenlinden | 16.000+ |
Chiến dịch ULM | 1812 | Trận chiến Hohenlinden | 16.000+ |
Chiến dịch ULM | 1812 | Trận chiến Hohenlinden | 16.000+ |
Chiến dịch ULM | 1813 | 10.000+ | Trận chiến của Marengo |
16.400 [258] | 1813 | Trận chiến Hohenlinden | 16.000+ |
Chiến dịch ULM | 1813 | Trận chiến Hohenlinden | 16.000+ |
Chiến dịch ULM | 1813 | Trận chiến Hohenlinden | 16.000+ |
Chiến dịch ULM | 1813 | Trận chiến Hohenlinden | 16.000+ |
Chiến dịch ULM | 1815 | Chiến tranh của liên minh thứ ba | 62.000 [258] |
Trận chiến của Austerlitz | 1815 | Chiến tranh của liên minh thứ ba | 62.000 [258] |
Trận chiến của Austerlitz | 1824 | 45.300 [259] | +3400 |
Trận chiến Schöngrabern | 1854 | Trận chiến của JenaTHER Auerstedt | Cuộc chiến của Liên minh thứ tư |
52.000 bao gồm các tù nhân sau đó bị giết [260] | 1854 | Trận chiến của JenaTHER Auerstedt | +9,100 |
Cuộc chiến của Liên minh thứ tư | 1859 | 52.000 bao gồm các tù nhân sau đó bị giết [260] | +14,900 |
Trận chiến Eylau | 1859 | 52.000 bao gồm các tù nhân sau đó bị giết [260] | +39,500 |
Trận chiến Eylau | 1861 | 40.000 [260] | 4,690 |
Trận chiến Friedland | 1862 | 40.000 [260] | Trận chiến Friedland |
28.000 cộng 50.000 [261] | 1862 | 40.000 [260] | Trận chiến Friedland |
28.000 cộng 50.000 [261] | 1862 | 40.000 [260] | Trận chiến Friedland |
28.000 cộng 50.000 [261] | 1862 | 40.000 [260] | +5900 |
Trận chiến Friedland | 1863 | 40.000 [260] | Trận chiến Friedland |
28.000 cộng 50.000 [261] | 1863 | 40.000 [260] | +9500 |
Trận chiến Friedland | 1863 | 40.000 [260] | Trận chiến Friedland |
28.000 cộng 50.000 [261] | 1864 | 40.000 [260] | Trận chiến Friedland |
28.000 cộng 50.000 [261] | Trận chiến Bailen | 40.000 [260] | Trận chiến Friedland |
28.000 cộng 50.000 [261] | 1866 | Trận chiến Bailen | Chiến tranh bán đảo |
Trận chiến của Aspern-Thessling | 1866 | Trận chiến Bailen | 3,000 |
Chiến tranh bán đảo | 1866 | Trận chiến của Aspern-Thessling | Chiến tranh của Liên minh thứ năm |
42.900 [262] | 1866 | Trận chiến của Aspern-Thessling | 4,300 |
Chiến tranh của Liên minh thứ năm | 1868 | Trận chiến của Aspern-Thessling | Chiến tranh của Liên minh thứ năm |
42.900 [262] | 1869 | Trận chiến của Aspern-Thessling | Chiến tranh của Liên minh thứ nămcitation needed] |
42.900 [262] | 1869 | Trận chiến của Aspern-Thessling | 2,210 |
Chiến tranh của Liên minh thứ năm | 1870 | 42.900 [262] | Trận chiến của Landshut |
Trận chiến Wagram | 1870 | 42.900 [262] | Trận chiến của Landshut |
Trận chiến Wagram | 1870 | 42.900 [262] | 8,740 |
Trận chiến của Landshut | 1879 | Trận chiến Wagram | 6,300 |
77.000 [260] Hàng79.000 [263] | 1896 | Trận chiến Talavera | Chiến tranh bán đảo |
13.900 [264] | 1896 | Trận chiến Slobozia | Chiến tranh Russo-Turkish (1806 Từ1812) |
20.000 [265] | 1898 | Trận chiến Salamanca | 18.800 [266] |
Trận chiến Smolensk | 1921 | Pháp xâm lược Nga | 24.000 [267] |
Trận chiến Borodino[edit]
- 74.000 [268]
- Trận chiến Berezina
- 60.000 [268]
- Trận chiến Vitoria
- 13.000 [266]
- Danh sách các cuộc chiến bởi số người chết
- Thương vong quân sự của Hoa Kỳ
- Danh sách các sự kiện Memed Massacres
- Danh sách các sự cố khủng bố
- Danh sách các cuộc chiến
- Danh sách các trận chiến
- Danh sách các cuộc xâm lược & nbsp; - Danh sách các cuộc xâm lược quân sự
Notes[edit][edit]
- ^Velleius paterculus, Marcus. Historiae Romanae AD M. Vinicium Libri Duo, II, Velleius Paterculus, Marcus. Historiae Romanae ad M. Vinicium Libri Duo, II, 23.3.
- ^ Abgrant, p. 74a b Grant, p. 74
- ^trần tr ፻ ng Kim 1971, P. & nbsp; Trần Trọng Kim 1971, p. 43
- ^Cœdès, George (1966). Việc tạo ra Đông Nam Á. Nhà xuất bản Đại học California. P. & nbsp; 8 ISBN & NBSP; 9780520050617 Cœdès, George (1966). The Making of South East Asia. University of California Press. p. 84. ISBN 9780520050617.
- ^ Abal-Hassan, A. Y. (2001), Sự khác biệt của văn hóa Hồi giáo, v. 4: Khoa học và Công nghệ trong Hồi giáo, P. & NBSP; 655, ISBN & NBSP; 92-3-103831-1, lấy ngày 25 tháng 7a b Al-Hassan, A. Y. (2001), The Different aspects of Islamic culture, v. 4: Science and technology in Islam, p. 655, ISBN 92-3-103831-1, retrieved 25 July 2020
- ^Mann, p. 143 Mann, p. 143
- ^Hassig Hassig
- ^ Abgrant, p. 129a b Grant, p. 129
- ^ Abgrant, p. 230a b Grant, p. 230
- ^John Sweth, Crimean War, Essential Lịch sử 2, Osper Publishing, 2001, John Sweetman, Crimean War, Essential Histories 2, Osprey Publishing, 2001,
- ^Trận chiến chính của Nanking, tr. 678 Third Battle of Nanking, p. 678
- ^ Abgrant, p. 23a b Grant, p. 231
- ^Clodfelter M. Warfare và xung đột vũ trang: một tham chiếu thống kê về thương vong và các nhân vật khác, 1500 trận2 McFarland, 2002. P. Clodfelter M. Warfare and Armed Conflicts: A Statistical Reference to Casualty and Other Figures, 1500–2000. McFarland, 2002. P. 220
- ^Grant, p. 252 Grant, p. 252
- ^ Abhall, P. 112a b Hall, p. 112
- ^(2011).太原. ISBN & NBSP; 978-7221096166. 陶纯 (2011). 太原大会战. ISBN 978-7221096166.
- ^"Trận chiến thứ hai của Thượng Hải" WW2DB. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 10 "Second Battle of Shanghai". WW2DB. Archived from the original on 20 November 2015. Retrieved 24 October 2015.
- ^"Trận chiến đầu tiên của Changsha" WW2DB. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2015. "First Battle of Changsha". WW2DB. Archived from the original on 24 October 2015. Retrieved 2 November 2015.
- ^"Battle of Nanchang" WW2DB. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2015. "Battle of Nanchang". WW2DB. Archived from the original on 8 November 2015. Retrieved 2 November 2015.
- ^Sebag-Montefiore, Hugh (31 tháng 5 năm 2007). Dunkirk: Chiến đấu với người đàn ông cuối cùng. Chim cánh cụt Vương quốc Anh. ISBN & NBSP; 9780141906164 Sebag-Montefiore, Hugh (31 May 2007). Dunkirk: Fight to the Last Man. Penguin UK. ISBN 9780141906164.
- ^"Battle of South Shanxi" WW2DB. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015. "Battle of South Shanxi". WW2DB. Archived from the original on 19 September 2015. Retrieved 9 November 2015.
- ^ Abglantz (1995), tr. 293a b Glantz (1995), p. 293
- ^Hsiung, James. Chiến thắng cay đắng của Trung Quốc: Cuộc chiến với Nhật Bản, 1937 Từ1 P. & NBSP; 1 Hsiung, James. China's Bitter Victory: The War with Japan, 1937–1945. p. 158.
- ^Wagner, p. 528 Wagner, p. 528
- ^Grant, p. 308 Grant, p. 308
- ^Chiến thắng cay đắng của Trung Quốc: Cuộc chiến với Nhật Bản, 1937 Từ1 P. & NBSP; 1 China's Bitter Victory: The War with Japan, 1937–1945. p. 161.
- ^Tuchman, Barbara. Stilwell và kinh nghiệm của Mỹ ở Trung Quốc. Tuchman, Barbara. Stilwell and the American Experience in China.
- ^Glantz, David (2001), Cuộc bao vây của Dạy học 1941 Từ44: 900 ngày khủng bố, Zenith Press, Osceola, WI, ISBN & NBSP; 0-7603-0941-8 P. 220 Glantz, David (2001), The Siege of Leningrad 1941–44: 900 Days of Terror, Zenith Press, Osceola, WI, ISBN 0-7603-0941-8. p. 220
- ^Сведения городской комиссии по установлению и расследованию злодеяний немецко-фашистских захватчиков и их сообщников о числе погибшего в Ленинграде населения ЦГА СПб, Ф.8357. о.6. д. 1108 л. 46 bóng4 Сведения городской комиссии по установлению и расследованию злодеяний немецко-фашистских захватчиков и их сообщников о числе погибшего в Ленинграде населения ЦГА СПб, Ф.8357. Оп.6. Д. 1108 Л. 46–47
- ^Harrison Evans Salisbury (1969). 900 ngày: Cuộc bao vây tiền. Da Capos Press. P. & NBSP; 5 Harrison Evans Salisbury (1969). The 900 Days: The Siege of Leningrad. Da Capo Press. p. 590.
- ^"Chiến tranh thế giới thứ hai: Warsaws Uprising & nbsp; :: FAQ" Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 1 "World War II: Warsaw Uprising :: FAQ". Archived from the original on 23 January 2009. Retrieved 6 January 2009.
- ^Grant, p. 318 Grant, p. 318
- ^Krivoshev, trang. 219 Từ22 Krivosheev, pp. 219–220
- ^Connaughton, R., Pimlott, J., và Anderson, D., 1995, Trận chiến Manila, London: Bloomsbury Publishing, ISBN & NBSP; 0891415785 Connaughton, R., Pimlott, J., and Anderson, D., 1995, The Battle for Manila, London: Bloomsbury Publishing, ISBN 0891415785
- ^Khalifa, Hodieb (22 tháng 11 năm 2013). Nein. ISBN & NBSP; 9781938759185. Khalifa, Hodieb (22 November 2013). Nein. ISBN 9781938759185.
- ^Dauria, Tom (2014). Trong một giả định của chính phủ tự trị. ISBN & NBSP; 9781480804203 Dauria, Tom (2014). Within a Presumption of Godlessness. ISBN 9781480804203.
- ^"Battle of Manila" Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 6 "Battle of Manila". Archived from the original on 5 March 2016. Retrieved 9 June 2015.
- ^ Abvogel 2001, P. & nbsp; 6a b Vogel 2001, p. 632.
- ^Andrew Jacobbs (2 tháng 10 năm 2009). "Trung Quốc không nói về những chấn thương của sự trỗi dậy của Cộng sản" Thời báo New York. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 7 ANDREW JACOBS (2 October 2009). "China Is Wordless on Traumas of Communists' Rise". New York Times. Archived from the original on 14 May 2018. Retrieved 10 July 2012.
- ^Chang, Jung; Thứ ba, Jon. 2006. Mao: Câu chuyện chưa biết. Luân Đôn: Sách cổ điển. P383 Chang, Jung; Halliday, Jon. 2006. Mao: The Unknown Story. London: Vintage Books. p383.
- ^ Abgrant, p. 213a b Grant, p. 213
- ^Nhà sản xuất bia, p. 33 Brewer, p. 33
- ^Nhà sản xuất bia, p. 42 Brewer, p. 42
- ^ Abcgrant, p. 227a b c Grant, p. 227
- ^Nhà sản xuất bia, p. 53 Brewer, p. 53
- ^Grant, p. 253 Grant, p. 253
- ^Hội trường, p. 31 Hall, p. 31
- ^Hội trường, p. 36 Hall, p. 36
- ^Nhà sản xuất bia, p. 99 Brewer, p. 99
- ^Grant, p. 27 Grant, p. 271
- ^Nhà sản xuất bia, p. 100 Brewer, p. 100
- ^Grant, p. 272 Grant, p. 272
- ^Nhà sản xuất bia, p. 110 Brewer, p. 110
- ^ Aballen W. E. D., Muratoff P. Caucashian Battlefields: Lịch sử của các cuộc chiến ở biên giới Turco-Cancasia Nhà xuất bản Đại học Cambridge. 2011. P.a b Allen W. E. D., Muratoff P. Caucasian Battlefields: A History of the Wars on the Turco-Caucasian Border 1828–1921. Cambridge University Press. 2011. P. 284
- ^ Abcdefghijbrewer, p. 142a b c d e f g h i j Brewer, p. 142
- ^ Abgrant, p. 273a b Grant, p. 273
- ^Grant, p. 282 Grant, p. 282
- ^Spencer Tucker, "bách khoa toàn thư về Thế chiến I" (2005) Trang 1077, ISBN & NBSP; 1851094202 Spencer Tucker, "Encyclopedia of World War I"(2005) pg 1077, ISBN 1851094202
- ^Grant, p. 276 Grant, p. 276
- ^Grant, p. 279 Grant, p. 279
- ^Tucker, Tucker, 810
- ^Grant, p. 277 Grant, p. 277
- ^Nhà sản xuất bia, p. 150 Brewer, p. 150
- ^Grant, p. 280 Grant, p. 280
- ^Nhà sản xuất bia, p. 15 Brewer, p. 151
- ^Nhà sản xuất bia, p. 152 Brewer, p. 152
- ^ Abgrant, p. 28a b Grant, p. 281
- ^ Abcgrant, p. 286a b c Grant, p. 286
- ^Grant, p. 292 Grant, p. 292
- ^"Chiến tranh kháng chiến - Phân tích chính trị, xã hội, văn hóa, lịch sử của Trung Quốc" www.republicanchina.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 12 "RESISTANCE WARS -- Political, Social, Cultural, Historical Analysis Of China". www.republicanchina.org. Archived from the original on 2 December 2015. Retrieved 4 December 2015.
- ^Grant, p. 294 Grant, p. 294
- ^ Abgrant, p. 295a b Grant, p. 295
- ^"Chiến thắng tại Tai'erzhuang trong trận chiến Xuzhou (12) - Tân Hoa Xã | English.news.cn" News.xinhuanet.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015. "Victory at Tai'erzhuang in the Battle of Xuzhou (12) – Xinhua | English.news.cn". news.xinhuanet.com. Archived from the original on 8 December 2015. Retrieved 9 November 2015.
- ^Lay, Diana (1 tháng 4 năm 2001). "Trái đất bị chết đuối: Sự vi phạm chiến lược của đê sông vàng, Chiến tranh trong lịch sử. 8 (2): 191 Doi: 10.1177/096834450100800204 ISSN & NBSP; 0968-3 S2CID & NBSP; 159547176. Lary, Diana (1 April 2001). "Drowned Earth: The Strategic Breaching of the Yellow River Dyke, 1938". War in History. 8 (2): 191–207. doi:10.1177/096834450100800204. ISSN 0968-3445. S2CID 159547176.
- ^"Battle of Wuhan" WW2DB. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 10 "Battle of Wuhan". WW2DB. Archived from the original on 22 November 2015. Retrieved 24 October 2015.
- ^Grant, p. 293 Grant, p. 293
- ^Nommonhan: Chiến đấu chiến thuật của Nhật Bản-Xô, 1939. Giấy tờ Leavenworth 1 Của Edward J. Rea "Học viện nghiên cứu chiến đấu, Fort Leavenworth, Kansas, Nomonhan: Japanese-Soviet Tactical Combat, 1939. Leavenworth Papers №2. by Edward J. Rea" Combat Studies Institute, fort Leavenworth, Kansas, 1981
- ^- YouTube, được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 6 năm 2016, lấy ngày 9 tháng 11 - YouTube, archived from the original on 29 June 2016, retrieved 9 November 2015
- ^ Abgrant, p. 298a b Grant, p. 298
- ^" Lịch sử.org.pl (bằng tiếng Ba Lan). Ngày 2 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 4 "Wojna obronna Polski 1939, czyli jak Polska przegrała kampanię wrześniową". HISTORIA.org.pl (in Polish). 2 September 2021. Retrieved 26 April 2022.
- ^ AB "Hitory Ppolski" Ngày 31 tháng 12 năm 2007 được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 4a b "Historia Polski". 31 December 2007. Archived from the original on 31 December 2007. Retrieved 26 April 2022.
- ^(日 冬季 述评. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 7 (抗日战争)冬季攻势述评. Archived from the original on 7 July 2011.
- ^Grant, p. 299 Grant, p. 299
- ^Andrew, Evan. "10 sự thật đáng ngạc nhiên về Trận chiến nước Anh" Lịch sử. Truy cập ngày 5 tháng 2 Andrews, Evan. "10 Surprising Facts About the Battle of Britain". HISTORY. Retrieved 5 February 2022.
- ^Garber, John. Quan hệ Liên bang Trung Quốc, 1937 Từ1 P. & NBSP; 1 Garber, John. Chinese–Soviet Relations, 1937–1945. p. 120.
- ^Wagner, p. 474 Wagner, p. 474
- ^上 高战 hoàn toàn — 痛歼 痛歼www.huaxia.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 上高会战——痛歼日寇彪炳史册. www.huaxia.com. Archived from the original on 29 January 2014. Retrieved 4 December 2015.
- ^Wagner, p. 479 Wagner, p. 479
- ^ Abgrant, p. 306a b Grant, p. 306
- ^Wagner, p. 480 Wagner, p. 480
- ^Liedtke, Gregory (2016). Băng xa cơn lốc: Quân đội Đức và Chiến tranh Nga-Đức 1941-1 Helon và công ty. ISBN & NBSP; 978-19107777756, tr.127-1 Liedtke, Gregory (2016). Enduring the Whirlwind: The German Army and the Russo-German War 1941-1943. Helion and Company. ISBN 978-1910777756, pp.127-128.
- ^Grant, p. 323 Grant, p. 323
- ^Wagner, p. 5 Wagner, p. 502
- ^Wagner, p. 499 Wagner, p. 499
- ^ Aberickson, trang. 90a b Erickson, p. 90
- ^"Chiến dịch Zhejiang-Jiangxi" WW2DB. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 11 "Zhejiang-Jiangxi Campaign". WW2DB. Archived from the original on 17 November 2015. Retrieved 2 November 2015.
- ^ Abgrant, p. 302a b Grant, p. 302
- ^Wagner, p. 522 Wagner, p. 522
- ^Grant, p. 326 Grant, p. 326
- ^Wagner, p. 531 Wagner, p. 531
- ^Erickson, tr. 138 Erickson, p. 138
- ^Frieser, Carl-Heinz; Schmer, Claus; Schönherr, Claus; Schreiber, Gerhard; Ungváry, Kristán; Wegner, Bernd (2007). Die Ostfront 1943/44 - Der Krieg Im Osten und den den nbenfronten (bằng tiếng Đức). München: Deutsche Verlags-Anstalt. Trang & NBSP; 197, 200. ISBN & NBSP; 978-3-421-0 Frieser, Karl-Heinz; Schmider, Klaus; Schönherr, Klaus; Schreiber, Gerhard; Ungváry, Kristián; Wegner, Bernd (2007). Die Ostfront 1943/44 – Der Krieg im Osten und an den Nebenfronten (in German). München: Deutsche Verlags-Anstalt. pp. 197, 200. ISBN 978-3-421-06235-2.
- ^ Abtepel, La Mã (2018). Kursk 1943: Trận chiến vĩ đại nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai. Warwick: Helon và công ty. P. & NBSP; 2 ISBN & NBSP; 9781912866793a b Toeppel, Roman (2018). Kursk 1943: The Greatest Battle of the Second World War. Warwick: Helion and Company. p. 207. ISBN 9781912866793.
- ^Frankson, Anders; Zeterling, Niklas (2000). Kursk 1943: Phân tích thống kê. Luân Đôn: Routledge. Trang & NBSP; 117, 116 và EndNote 18. ISBN & NBSP; 9780714681030. Frankson, Anders; Zetterling, Niklas (2000). Kursk 1943: A Statistical Analysis. London: Routledge. pp. 117, 116, and endnote 18. ISBN 9780714681030.
- ^Wagner, p. 550 Wagner, p. 550
- ^Wagner, p. 555 Wagner, p. 555
- ^Wagner, p. 560 Wagner, p. 560
- ^Grant, p. 303 Grant, p. 303
- ^Martlaar (2006). Sinimäed 1944: II Maalmasõja lahingud Kirde-Eestis (Sinimäed Hills 1944: Trận chiến của Thế chiến II ở Đông Bắc Estonia) (bằng tiếng Estonia). Tallinn: Varrak. Mart Laar (2006). Sinimäed 1944: II maailmasõja lahingud Kirde-Eestis (Sinimäed Hills 1944: Battles of World War II in Northeast Estonia) (in Estonian). Tallinn: Varrak.
- ^Wagner, p. 567 Wagner, p. 567
- ^Glantz, p. 381 Glantz, p. 381
- ^Pie, Francis (18 tháng 6 năm 2015). Chiến tranh Hirohito: Chiến tranh Thái Bình Dương, 1941 Bloomsbury Publishing. ISBN & NBSP; 97814725 Pike, Francis (18 June 2015). Hirohito's War: The Pacific War, 1941–1945. Bloomsbury Publishing. ISBN 9781472596727.
- ^Whitmarsh 2009, p. & nbsp; 1 Whitmarsh 2009, p. 109.
- ^ Abbeevor 2009, p. & Nbsp; 5a b Beevor 2009, p. 519.
- ^Giangreco, Moore & Ppol 2004, p. & Nbsp; 2 Giangreco, Moore & Polmar 2004, p. 252.
- ^Wagner, p. 587 Wagner, p. 587
- ^Breck, p. 306 Brewer, p. 306
- ^Grant, p. 316 Grant, p. 316
- ^Krivoshev, Thương vong của Liên Xô và tổn thất chiến đấu trong thế kỷ XX, ISBN & NBSP; 1-85367-280-7, sách Greenhill, 1997; . Krivosheev, Soviet Casualties and Combat Losses in the Twentieth Century, ISBN 1-85367-280-7, Greenhill Books, 1997; (chapter on the Jassy-Kishinev operation in Russian Archived 26 September 2011 at the Wayback Machine)
- ^Wagner, p. 592 Wagner, p. 592
- ^Wagner, p. 594 Wagner, p. 594
- ^Wagner, p. 5 Wagner, p. 596
- ^Wagner, p. 600 Wagner, p. 600
- ^Wagner, p. 606 Wagner, p. 606
- ^Grant, p. 317 Grant, p. 317
- ^Wagner, p. 608 Wagner, p. 608
- ^Grant, p. 328 Grant, p. 328
- ^Wagner, p. 612 Wagner, p. 612
- ^Grant, p. 329 Grant, p. 329
- ^Mclynn. Chiến dịch Miến Điện: Thảm họa vào Triumph, 1942 Từ1 P. & NBSP; 1 McLynn. The Burma Campaign: Disaster into Triumph, 1942–1945. p. 1.
- ^湘西 会战 : 历时 月 朳绥日 日军 溃败 而 告终. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 1 湘西会战:历时两月 最终以日军彻底溃败而告终. Archived from the original on 19 January 2013.
- ^Chiến dịch Lioning-Stheyang Liaoning-Shenyang Campaign
- ^Chiến dịch Yu và Huaihai, tr.5 Yu and Huaihai Campaign, p.5
- ^Pingjin viết lại lịch sử? & Nbsp ;? Chiến dịch Thiên Tân Pingjin rewrite history? ? Tianjin Campaign
- ^"Nội chiến Trung Quốc, 1945 Từ1949 - Lịch sử quân sự - Tài liệu tham khảo Oxford - OBO" www.oxfordbliographies.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 11 "Chinese Civil War, 1945–1949 – Military History – Oxford Bibliographies – obo". www.oxfordbibliographies.com. Archived from the original on 2 November 2015. Retrieved 3 November 2015.
- ^Grant, p. 334 Grant, p. 334
- ^Grant, p. 335 Grant, p. 335
- ^Grant, p. 338 Grant, p. 338
- ^ Abcgrant, p. 341a b c Grant, p. 341
- ^ Abscherling, Johannes (27 tháng 8 năm 2019). "Một câu chuyện về hai thành phố: Một nghiên cứu so sánh các câu chuyện truyền thông về các trận chiến cho Aleppo và Mosul" Truyền thông, Chiến tranh & Xung đột. 14 (2): 191 Doi: 10.1177/1750635219870224. ISSN & NBSP; 1750-6 S2CID & NBSP; 2a b Scherling, Johannes (27 August 2019). "A tale of two cities: A comparative study of media narratives of the battles for Aleppo and Mosul". Media, War & Conflict. 14 (2): 191–220. doi:10.1177/1750635219870224. ISSN 1750-6352. S2CID 203054343.
- ^McKernan, Bethan; Haj Hamdo, Ahmad (15 tháng 3 năm 2021). "'Một tội ác trên đỉnh của một tội ác': Chế độ Assad nổi loạn cuộc chiến của Aleppo" Người bảo vệ. Truy cập ngày 18 tháng 4 McKernan, Bethan; Haj Hamdo, Ahmad (15 March 2021). "'A crime on top of a crime': Assad regime reburies Aleppo's war dead". The Guardian. Retrieved 18 April 2022.
- ^Arnold, Thomas D .; Fiore, Nicolas (2019). "Năm bài học hoạt động từ Trận chiến Mosul" Đánh giá quân sự: 64 - thông qua Nhà xuất bản Đại học Quân đội. Arnold, Thomas D.; Fiore, Nicolas (2019). "Five Operational Lessons from the Battle for Mosul". Military Review: 64 – via Army University Press.
- ^Fox, Amos C. (20 tháng 2 năm 2020). "Nhóm nghiên cứu Mosul và những bài học về Trận chiến Mosul" Giấy tờ chiến tranh đất đai: 8 - Thông qua Hiệp hội Quân đội Hoa Kỳ. Fox, Amos C. (20 February 2020). "The Mosul Study Group and the Lessons of the Battle of Mosul". Land Warfare Papers: 8 – via Association of the United States Army.
- ^ Abspencer, John; Geroux, Jayson (15 tháng 9 năm 2021). "Nghiên cứu trường hợp dự án chiến tranh đô thị #2: Trận chiến Mosul" Viện chiến tranh hiện đại. Truy cập ngày 8 tháng 4a b Spencer, John; Geroux, Jayson (15 September 2021). "Urban Warfare Project Case Study #2: Battle of Mosul". Modern War Institute. Retrieved 8 April 2022.
- ^Grant, p. 17 Grant, p. 17
- ^Krentz, Peter, Trận chiến Marathon (Thư viện Lịch sử Quân sự Yale), Nhà xuất bản Yele Univ, (2010) tr. 98 Krentz, Peter, The Battle of Marathon (Yale Library of Military History), Yale Univ Press, (2010) p. 98
- ^ Abgrant, p. 23a b Grant, p. 23
- ^Herodotus (440 trước Công nguyên). Lịch sử. Herodotus (440 BC). Histories.
- ^Freewalt, Jason. "Báo cáo chiến đấu: Trận chiến Chaeronea 338 trước Công nguyên" Freewalt, Jason. "Battle Report: The Battle of Chaeronea 338 BC".
- ^Arrian 1.16,45 - Arrian 1.16.45 – 50
- ^"Tiến về phía đông và Trận chiến Gaugamela", thiên tài của Alexander Đại đế & NBSP; "Advance to the East and the battle of Gaugamela", The Genius of Alexander the Great : in Ancient and Medieval Greek Poetry, Bloomsbury Academic, 1997, doi:10.5040/9781472540942.ch-009, ISBN 978-0-7156-2753-2
- ^ Abgrant, p. 27a b Grant, p. 27
- ^ Abgrant, p. 37a b Grant, p. 37
- ^Grant, p. 56 Grant, p. 56
- ^Sanag Qan Cliamed hơn 450.000 binh sĩ Zhao đã thiệt mạng trong trận chiến; Tất cả những người sống sót đã bị giết (chôn vùi tất cả) với các trường hợp ngoại lệ của 240 lần phát hành người lính trẻ nhất. Sima Qian claimed over 450,000 Zhao soldiers were killed during and after the battle; all survivors were killed (buried alive) with the exceptions of 240 of the youngest soldiers who were released.
- ^ Abgrant, p. 39a b Grant, p. 39
- ^Grant, p. 40 Grant, p. 40
- ^ Abgrant, p. 41a b Grant, p. 41
- ^ Abgrant, p. 31a b Grant, p. 31
- ^Valerius Antias (thế kỷ 1 trước Công nguyên). Manubiae. Valerius Antias (1st century BC). Manubiae.
- ^Albert A. Howard (1906). "Valalirius antias và Livy", Nghiên cứu Harvard trong Triết học cổ điển 17, tr. 161 Từ1 Albert A. Howard (1906). "Valerius Antias and Livy", Harvard Studies in Classical Philology 17, p. 161–182.
- ^Canon Rawlinson (1877). "Về dân tộc học của Cinbri", Tạp chí của Viện Nhân chủng học Vương quốc Anh và Ireland 6, tr. 150 trận1 Canon Rawlinson (1877). "On the Ethnography of the Cimbri", The Journal of the Anthropological Institute of Great Britain and Ireland 6, p. 150–158.
- ^ Strauss, Barry (2009). Cuộc chiến Spartacus. Simon và Schhuster. Pp. 21 trận2 ISBN 1-4165-3205-6 Strauss, Barry (2009). The Spartacus War. Simon and Schuster. pp. 21–22. ISBN 1-4165-3205-6.
- ^Cuộc sống Plutarch của Sulla 19.4 Plutarch Life of Sulla 19.4
- ^Philip Matyszak, Cataclysm 90 trước Công nguyên, tr. 147; Lynda Telford, Sulla: Một nhà độc tài được xem xét lại, tr. 181; Appian, Nội chiến, 1.92-9 Philip Matyszak, Cataclysm 90 BC, p. 147; Lynda Telford, Sulla: A Dictator Reconsidered, p. 181; Appian, The Civil Wars, 1.92-93.
- ^Sherwin-White, Adrian N. (1994). "Lucullus, Pompey và phương Đông" trong J. A. Crook; Andrew Lintot; Elizabeth Rawson (Eds.). Lịch sử cổ đại Cambridge, tập. 9: Thời đại cuối cùng của Cộng hòa La Mã, 146 Hàng43 trước Công nguyên. Cambridge: Nhà xuất bản Đại học Cambridge. P. & NBSP; 2 Sherwin-White, Adrian N. (1994). "Lucullus, Pompey, and the East". In J. A. Crook; Andrew Lintott; Elizabeth Rawson (eds.). The Cambridge Ancient History, vol. 9: The Last Age of the Roman Republic, 146–43 BC. Cambridge: Cambridge University Press. p. 241.
- ^Delbrück, tr. 471 Delbrück, p. 471
- ^Grant, p. 43 Grant, p. 43
- ^Grant, p. 47 Grant, p. 47
- ^Goldsworthy 2010, p. & Nbsp; 2 Goldsworthy 2010, p. 252.
- ^Cho vay, Jona (10 tháng 10 năm 2020). "Actium (31 BCE)" Livius.org. Truy cập ngày 16 tháng 10 Lendering, Jona (10 October 2020). "Actium (31 BCE)". Livius.org. Retrieved 16 October 2020.
- ^Wells, Peter S. Trận chiến đã dừng lại ở Rome. New York: W.W. Norton & Company. 2003, tr. 187. ISBN & NBSP; 0-393-32643-8 Wells, Peter S. The Battle that stopped Rome. New York: W.W. Norton & Company. 2003, p. 187. ISBN 0-393-32643-8.
- ^Tacitus, Biên niên sử Tacitus, The Annals 2.12
- ^"Tài liệu tham khảo cho Battle of Watling Street - search.com" Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 2 "Reference for Battle of Watling Street - Search.com". Archived from the original on 10 March 2012. Retrieved 17 February 2010.
- ^Grant, p. 49 Grant, p. 49
- ^ Abrecords của các vương quốc thứ ba,a b Records of the Three Kingdoms,
- ^Lịch sử cổ đại Cambridge: Tập 12, Cuộc khủng hoảng của Đế chế, AD 193-337, "Ông đã bắt được một số Tomns và sau đó tiêu diệt một người La Mã của người La Mã của 60000 người đàn ông tại Barbalissus (Balbalis) The Cambridge Ancient History: Volume 12, The Crisis of Empire, AD 193-337, "He captured several tomns and then destroyed a Roman army of 60000 men at Barbalissus (Balis) on the large bend of the Euphrates to the north."
- ^Encyclopaedia Britannica "Rssesses: Roman, hơn 60.000; Ba Tư, tối thiểu. Encyclopaedia Britannica "Losses: Roman, more than 60,000; Persian, minimal."
- ^Grant, p. 51 Grant, p. 51
- ^Sách của Jin, Book of Jin,
- ^Jordanes (22 tháng 4 năm 1997). "Nguồn gốc và hành động của người Goth, Chương XLI" Dịch bởi Charles C. Mireew. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 9 Jordanes (22 April 1997). "The Origin and Deeds of the Goths, chapter XLI". Translated by Charles C. Mierow. Archived from the original on 16 July 2011. Retrieved 14 September 2013.
- ^J. Haldon, Chiến tranh Byzantine, 31 trận3 J. Haldon, The Byzantine Wars, 31–32
- ^Cuốn sách của Sui, tập. 60 Book of Sui, Vol. 60.
- ^ The Muqaddimah: Giới thiệu về Lịch sử của Ibn Khaldūn, Franz Rosenthal, N. J .. Dawood PG, The Muqaddimah: An Introduction to History By Ibn Khaldūn, Franz Rosenthal, N. J.. Dawood pg, 12.
- ^"Thanh kiếm của Allah", Chương 22, của Trung tướng Agha Ibrahim Akram, Nat. Xuất bản. House, Rawelpindi (1970) ISBN & NBSP; 978-0-7101-0104-4 "The Sword of Allah", Chapter 22, by Lieutenant-General Agha Ibrahim Akram, Nat. Publishing. House, Rawalpindi (1970) ISBN 978-0-7101-0104-4.
- ^a.i.ikram, Sword of Allah, Khalid Ibn Walk, Ch.13, PG.1 A.I.Akram, Sword of Allah, Khalid ibn Walid, ch.13th, pg.137
- ^a. I. Akram (1970). Thanh kiếm của Allah: Khalid bin al-Waleed, cuộc sống và các chiến dịch của anh ấy. Nhà xuất bản quốc gia, Rawalpindi. ISBN & NBSP; 0-7101-0104-X. A. I. Akram (1970). The Sword of Allah: Khalid bin al-Waleed, His Life and Campaigns. National Publishing House, Rawalpindi. ISBN 0-7101-0104-X.
- ^"ʿ Arabab ii. Cuộc chinh phục Ả Rập của Iran - Encyclopaedia Iranica" Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 10 "ʿARAB ii. Arab conquest of Iran – Encyclopaedia Iranica". Archived from the original on 14 October 2013. Retrieved 29 October 2013.
- ^Cirier, Aude; 50momintes.fr (14 tháng 7 năm 2014). La Bataille de Poitiers: Charles Martel et l, xác nhận de la suprématie des Frans (bằng tiếng Pháp). 50 phút. Trang & NBSP; 6 trận7 ISBN & NBSP; 97828062542 Cirier, Aude; 50Minutes.fr (14 July 2014). La bataille de Poitiers: Charles Martel et l'affirmation de la suprématie des Francs (in French). 50 Minutes. pp. 6–7. ISBN 9782806254290.
- ^Marron 1066 pp.147-1 Marron 1066 pp.147-149
- ^Chapudis 1995, p. & Nbsp; 7 Chapuis 1995, p. 77
- ^Xu Zizhi Tongjian Changbian 《》 三百 上載 出師 兵員 死者 死者 , , 上 : : : 朝廷 朝廷 交址犯順 , , , , , , , : , , , 垂成 垂成今 廣源 , , , , , , , , , , , , , , , , , ,其 其其 《· · 三百》》》 冒斶瘴 地 , , 死 過. Xu Zizhi Tongjian Changbian《長編》卷三百上載出師兵員“死者二十萬”,“上曰:「朝廷以交址犯順,故興師討罪,郭逵不能剪滅,垂成而還。今廣源瘴癘之地,我得之未為利,彼失之未為害,一夫不獲,朕尚閔之,况十死五六邪?」又安南之師,死者二十萬,朝廷當任其咎。《續資治通鑑長編·卷三百》”。 《越史略》載廣西被殺者“無慮十萬”。 《玉海》卷一九三上稱“兵夫三十萬人冒暑涉瘴地,死者過半”。
- ^Jonathan Riley-Smith, Thập tự chinh, 2005, tr. 109 Jonathan Riley-Smith, the Crusades, 2005, p. 109
- ^Grant, p. 89 Grant, p. 89
- ^Rchard Gabriel, Subotai The Valiant. Richard Gabriel, Subotai the Valiant.
- ^Grant, p. 92 Grant, p. 92
- ^Carey, Brian Todd, tr. 124 Carey, Brian Todd, p. 124
- ^Atwood, Christopher Pratt (2004), Encyclopedia of Mông Cổ và Mông Cổ, New York: Sự kiện trên hồ sơ, P; & NBSP; 579, ISBN & NBSP; 0-8160-4671-9 Atwood, Christopher Pratt (2004), Encyclopedia of Mongolia and the Mongol empire, New York: Facts On File, p. 579, ISBN 0-8160-4671-9
- ^Grant, p. 118 Grant, p. 118
- ^Grant, p. 944 Grant, p. 94
- ^B.f. Manz, "tīmūr lang", trong bách khoa toàn thư về đạo Hồi. B.F. Manz, "Tīmūr Lang", in Encyclopaedia of Islam.
- ^Tập III: Đến năm A.D. 1398, Chương: XVIII. Malfúzát-i tímúrí, hoặc túza-i tímúrí: cuốn tự truyện hoặc hồi ký của Hoàng đế Tímúr (Timur the Lame). Trang 389. 1. Bản sao trực tuyến được lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2011 tại Wayback Machine, 2. Bản sao trực tuyến được lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2011 tại Wayback Machine từ: Elliot, Sir H. M., được chỉnh sửa bởi Dowson, John. Lịch sử của Ấn Độ, như được kể bởi các nhà sử học của chính nó. Thời Muhammadan; Được xuất bản bởi Công ty Trubner London 1867 Volume III: To the Year A.D. 1398, Chapter: XVIII. Malfúzát-i Tímúrí, or Túzak-i Tímúrí: The Autobiography or Memoirs of Emperor Tímúr (Taimur the lame). Page 389. 1. Online copy Archived 3 April 2011 at the Wayback Machine, 2. Online copy Archived 6 September 2011 at the Wayback Machine from: Elliot, Sir H. M., Edited by Dowson, John. The History of India, as Told by Its Own Historians. The Muhammadan Period; published by London Trubner Company 1867–1877.
- ^Grant, p. 95 Grant, p. 95
- ^Grant, p. 121 Grant, p. 121
- ^Geoff Wade, dịch giả, Đông Nam Á ở Ming Shi-Lu: Tài nguyên truy cập mở, Singapore: Viện nghiên cứu châu Á và Singapore E-Press, Đại học Quốc gia Singapore, //www.eppress.nus.edu.sg /Msl/rign/xuan-de/năm tháng-3-1 Geoff Wade, translator, Southeast Asia in the Ming Shi-lu: an open access resource, Singapore: Asia Research Institute and the Singapore E-Press, National University of Singapore, //www.epress.nus.edu.sg/msl/reign/xuan-de/year-1-month-3-day-13
- ^Seard 1978, tr. 260 Seward 1978, p. 260
- ^Các chiến dịch quân sự của các cuộc chiến của Rosess Philip A. Haigh (Chương 8) The Military Campaigns of the Wars of the Roses Philip A. Haigh (Chap. 8)
- ^Goodman 1981, p. & nbsp; 2 Goodman 1981, p. 243.
- ^Kirtley, Bacil F .; McNally, Raymond T .; Florescu, Radu (tháng 10 năm 1973). "Trong tìm kiếm Dracula: Lịch sử thực sự của các huyền thoại Dracula và ma cà rồng" Tạp chí Văn hóa dân gian Mỹ. 86 (342): 400. doi: 10.2307/5 ISSN & NBSP; 00021-8 JStor & NBSP; 5 Kirtley, Bacil F.; McNally, Raymond T.; Florescu, Radu (October 1973). "In Search of Dracula: A True History of Dracula and Vampire Legends". The Journal of American Folklore. 86 (342): 400. doi:10.2307/539370. ISSN 0021-8715. JSTOR 539370.
- ^David, Saul: Chiến tranh, David, Saul: War, 2009
- ^Grant, p. 144 Grant, p. 144
- ^Grant, p. 145 Grant, p. 145
- ^Grant, p. 136 Grant, p. 136
- ^Grant, p. 132 Grant, p. 132
- ^Lịch sử Ấn Độ dưới hai chủ quyền đầu tiên của Nhà Taimur, Báber và Humáiyun của William Erske được xuất bản bởi Longman, Brown, Green và Longmans, A History of India Under the Two First Sovereigns of the House of Taimur, Báber and Humáyun By William Erskine Published by Longman, Brown, Green, and Longmans, 1854
- ^Grant, p. 134 Grant, p. 134
- ^Một niên đại toàn cầu của xung đột: Từ thế giới cổ đại đến Trung Đông hiện đại, Vol.II, ed. Spencer C. Tucker, (ABC-CCalo, 2010), A Global Chronology of Conflict: From the Ancient World to the Modern Middle East, Vol.II, ed. Spencer C. Tucker, (ABC-CLIO, 2010), 531.
- ^Turnbull, Stephen (1987). Trận chiến của samurai. Luân Đôn: Vũ khí và Áo giáp. trang & nbsp; 79 bóng9 Isbnbsp; 978085368266. Turnbull, Stephen (1987). Battles of the Samurai. London: Arms and Armour Press. pp. 79–94. ISBN 9780853688266.
- ^류쥘 성룡 (Ryu Seong-ryong), 선조수젘록 26cy 26 bước, 25 (1592 임진 만 만 력 력 렅 4 얨 6 \# 별 se) 류성룡 (Ryu Seong-ryong) , 선조수정실록 26권, 25(1592 임진 / 명 만력 20년)4월 14일(계묘) 6번째 기사, 연려실기술 인용
- ^"十萬 精兵," Biên niên sử của triều đại Joseon //sillok.history.kr/insp_king.jsp?id=WNA_1 "十萬精兵, 一敗塗地" Annals of the Joseon Dynasty //sillok.history.go.kr/inspection/insp_king.jsp?id=wna_12901024_003&tabid=w Archived 4 November 2014 at the Wayback Machine
- ^"iloked.history.go.kr" Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 "sillok.history.go.kr". Archived from the original on 19 May 2015. Retrieved 19 May 2015.
- ^Turnbull, Stephen; Cuộc xâm lược Samurai: Chiến tranh Triều Tiên của Nhật Bản 1592 London: Cassell & Co, 2002, tr.2 Turnbull, Stephen; Samurai Invasion: Japan's Korean War 1592–98. London: Cassell & Co, 2002, p.222
- ^Grant, p. 175 Grant, p. 175
- 4 P. 127−128 Svenska slagfält, Lars Ericson, Martin Hårdstedt, Per Iko, Ingvar Sjöblom och Gunnar Åselius, Wahlström & Widstrand 2003, ISBN 91-46-21087-3. p. 127−128
- ^Wilson, Peter h. (2018). Lützen: loạt trận chiến vĩ đại. Oxford: Nhà xuất bản Đại học Oxford. Trang & NBSP; 87 Từ8 ISBNBSP; 978-0199642540. Wilson, Peter H. (2018). Lützen: Great Battles Series. Oxford: Oxford University Press. pp. 87–89. ISBN 978-0199642540.
- ^Grant, p. 152 Grant, p. 152
- ^ Abcgrant, p. 149.a b c Grant, p. 149.
- ^Lunde, Henrik O. (2014). Một triều đại chiến binh: Sự trỗi dậy và suy tàn của Thụy Điển như một siêu cường quân sự. Havertown: Casemate. P. 177 Lunde, Henrik O. (2014). A Warrior Dynasty: The Rise and Decline of Sweden as a Military Superpower. Havertown: Casemate. p. 177
- ^Tucker, Spencer (2011). Các trận chiến thay đổi lịch sử: Một bách khoa toàn thư về xung đột thế giới. ABC-CILO. P. & NBSP; 2 ISBN & NBSP; 978-1-59884-429-0 Tucker, Spencer (2011). Battles that Changed History: An Encyclopedia of World Conflict. ABC-CLIO. p. 201. ISBN 978-1-59884-429-0.
- ^William P. Guthrie (2003). Cuộc chiến năm sau: Từ Trận chiến với Hiệp ước Westphalia. Tập đoàn xuất bản Greenwood. P. 141 William P. Guthrie (2003). The later Thirty Years War: from the Battle of Wittstock to the Treaty of Westphalia. Greenwood Publishing Group. p. 141
- ^Romański, Romuald (2009). Ksiąą Jeremi Wiśniowicki. WARSZAWA: Bellona. P. 338. ISBN & NBSP; 978-83-11-11524-8 Romański, Romuald (2009). Książę Jeremi Wiśniowiecki. Warszawa: Bellona. p. 338. ISBN 978-83-11-11524-8
- ^Rystad, Göran (2005). Kampen Om Skåne (bằng tiếng Thụy Điển). P. 140 Rystad, Göran (2005). Kampen om Skåne (in Swedish). p. 140
- ^Tucker, Spencer (2010). Các trận chiến thay đổi lịch sử: Một bách khoa toàn thư về xung đột thế giới. ABC-CILO. P. & NBSP; 2 ISBN & NBSP; 978-1-59884-429-0 Tucker, Spencer (2010). Battles That Changed History: An Encyclopedia of World Conflict. ABC-CLIO. p. 216. ISBN 978-1-59884-429-0.
- ^Périni, Hardy (1906). Batailles Françaeses (5e Série). Huấn cánh. P. & NBSP; 274−2 ISBN & NBSP; 978-20-161-3674-4 Périni, Hardy (1906). Batailles françaises (5e série). Flammarion. p. 274−275. ISBN 978-20-161-3674-4.
- ^Van Nimwegen, Olaf (2020). De Vetigjarige Oorlog 1672-1 Prometheus. P. & NBSP; 2 ISBN & NBSP; 978-90-446-3871-4 Van Nimwegen, Olaf (2020). De Veertigjarige Oorlog 1672-1712. Prometheus. p. 201. ISBN 978-90-446-3871-4.
- ^ Abcgrant, p. 159a b c Grant, p. 159
- ^Grant, p. 133 Grant, p. 133
- ^Grey, Ian (2015). Peter thật tuyệt. Thành phố Word mới. ISBN & NBSP; 978-1-61230-922-4 Grey, Ian (2015). Peter the Great. New Word City. ISBN 978-1-61230-922-4.
- ^Borigin Grigorjev & Aleksandr Bespalov (2012). Kapen Mot Övermakten. Baltikums mùa thu 1700 trận1 Pp. 38 Boris Grigorjev & Aleksandr Bespalov (2012). Kampen mot övermakten. Baltikums fall 1700–1710. pp. 38
- ^Sjöström, Oska (2008). Fraustadt 1706. Ett färgat färgat rött (bằng tiếng Thụy Điển). Lund: Lịch sử truyền thông. Pp. 145 trận1 Sjöström, Oskar (2008). Fraustadt 1706. Ett fält färgat rött (in Swedish). Lund: Historiska Media. pp. 145–146
- ^ Abgrant, p. 160a b Grant, p. 160
- ^Konovaltjuk & Lyth, Pavel & Einar (2009). Vägen cho đến Pollava. Slaget Vid Lesnaja 1708 (bằng tiếng Thụy Điển). Svenskt Militärhistorist Biblioteks förlag. P. 233 Konovaltjuk & Lyth, Pavel & Einar (2009). Vägen till Poltava. Slaget vid Lesnaja 1708 (in Swedish). Svenskt Militärhistorisk Biblioteks Förlag. p. 233
- ^Ordon A. Lịch sử của Peter Đại đế, Hoàng đế Nga: Đó là một tiền tố một lịch sử chung ngắn của đất nước từ sự trỗi dậy của chế độ quân chủ đó: và một tài khoản về cuộc sống của tác giả, Tập 1. Aberdeen. 1755. Trang. 277 Từ278 Gordon A. The History of Peter the Great, Emperor of Russia: To which is Prefixed a Short General History of the Country from the Rise of that Monarchy: and an Account of the Author's Life, Volume 1. Aberdeen. 1755. pp. 277–278
- ^Lunde, Henrik O. (2014). Một triều đại chiến binh: Sự trỗi dậy và suy tàn của Thụy Điển như một siêu cường quân sự. Havertown: Casemate. P. 270 Lunde, Henrik O. (2014). A Warrior Dynasty: The Rise and Decline of Sweden as a Military Superpower. Havertown: Casemate. p. 270
- 4 P. 306 Svenska slagfält, Lars Ericson, Martin Hårdstedt, Per Iko, Ingvar Sjöblom och Gunnar Åselius, Wahlström & Widstrand 2003, ISBN 91-46-21087-3. p. 306
- ^Grant, p. 161 Grant, p. 161
- ^Grant, p. 186 Grant, p. 186
- ^Toster 2009, p. & Nbsp; 7 Tucker 2009, p. 772.
- ^Franz A. J. Szabo. Cuộc chiến bảy năm ở châu Âu: 1756 Từ1 Routledge. 2013. p. 238 Franz A. J. Szabo. The Seven Years War in Europe: 1756–1763. Routledge. 2013. p. 238
- ^Duff, Ch. V, p. 110 Duff, ch. V, p. 110
- ^Rawlinson, trang. 40 Rawlinson, p. 40
- ^Singh, Khushwant (2004). Lịch sử của người Sikh: 1469-1 Nhà xuất bản Đại học Oxford. ISBN & NBSP; 978019567 Singh, Khushwant (2004). A History of the Sikhs: 1469-1838. Oxford University Press. ISBN 9780195673081.
- ^Bustel, George Edson (2006). Tây sơn đánh giá cao: Xã hội và nổi loạn ở Việt Nam thế kỷ thứ mười tám. Nhà xuất bản Đại học Hawaii. P. & NBSP; 4 ISBN & NBSP; 978-0-8248-2984-1 Dutton, George Edson (2006). The Tây Sơn uprising: society and rebellion in eighteenth-century Vietnam. University of Hawaii Press. p. 46. ISBN 978-0-8248-2984-1.
- ^Dowling T. C. Nga trong chiến tranh. Từ cuộc chinh phục Mongol đến Afghanistan, Chechnya, và hơn thế nữa. ABC-CLO, 2014. P. Dowling T. C. Russia at War. From the Mongol Conquest to Afghanistan, Chechnya, and Beyond. ABC-CLIO, 2014. P. 751
- ^Grant, p. 199 Grant, p. 199
- ^Dupuy, run n .; Dupuy, R. Ernest (1977). Bách khoa toàn thư về lịch sử quân sự. New York, N.Y .: Harper & Row. P. 691. Dupuy, Trevor N.; Dupuy, R. Ernest (1977). The Encyclopedia of Military History. New York, N.Y.: Harper & Row. p. 691.
- ^Tucker, Spencer C. (2009). Một niên đại toàn cầu của xung đột: từ thế giới cổ đại đến Trung Đông hiện đại [6 tập]: từ thế giới cổ đại đến Trung Đông hiện đại. ABC-CILO. Tucker, Spencer C. (2009). A Global Chronology of Conflict: From the Ancient World to the Modern Middle East [6 volumes]: From the Ancient World to the Modern Middle East. ABC-CLIO.
- ^ Abgrant, p. 201a b Grant, p. 201
- ^ Abgrant, p. 202a b Grant, p. 202
- ^ Abcgrant, p. 205a b c Grant, p. 205
- ^Fisher, Todd & Fremont-Barnes, Gregory. Cuộc chiến Napoleonic: Sự trỗi dậy và sụp đổ của một đế chế. Osprey Publishing, 2004, trang. 78, Fisher, Todd & Fremont-Barnes, Gregory. The Napoleonic Wars: The Rise and Fall of an Empire. Osprey Publishing, 2004, pp. 78, 90
- ^Gill, John H. (2016). Legiere, M. (chủ biên). Napoleon và nghệ thuật hoạt động của chiến tranh. Leiden: Brill. P. & NBSP; 2 ISBN & NBSP; 978-90-04-27034-3 Gill, John H. (2016). Leggiere, M. (ed.). Napoleon and the Operational Art of War. Leiden: Brill. p. 251. ISBN 978-90-04-27034-3.
- ^Lâu đài, I. Aspern/Wagram (1809), Osprey (1990) Castle, I. Aspern/Wagram (1809), Osprey (1990)
- ^Grant, p. 208 Grant, p. 208
- ^Petrov, а.n. Cuộc chiến giữa Nga và Thổ Nhĩ Kỳ, 1806 Wap1812, tập. 1-3. SPB, 1885. Petrov, А.N. The War between Russia and Turkey, 1806—1812, vol. 1-3. SPb, 1885—87.
- ^ Abgrant, p. 209a b Grant, p. 209
- ^Chandler, David G. (1996). Các chiến dịch của Napoleon. Weidenfeld & Nicolson. ISBN & NBSP; 0-297-74830-0. Chandler, David G. (1996). The Campaigns of Napoleon. Weidenfeld & Nicolson. ISBN 0-297-74830-0.
- ^ Abgrant, p. 212a b Grant, p. 212
- ^Peoreard (2004). Dictnaire des Batailles de Napoléon. Trang & NBSP; 499 Từ500. Pigeard (2004). Dictionnaire des batailles de Napoléon. pp. 499–500.
- ^Chandler, David G. (2009). Các chiến dịch của Napoleon. Tâm trí và phương pháp của người lính vĩ đại nhất lịch sử. New York: Simon và Schuster. P. & NBSP; 1120. Chandler, David G. (2009). The Campaigns of Napoleon. The mind and method of history's greatest soldier. New York: Simon and Schuster. p. 1120.
- ^Leggiere, Michael V. (2015). Napoleon và Cuộc đấu tranh cho Đức: Chiến tranh Franco-Prussian năm 1813. Nhà xuất bản Đại học Cambridge. P. & NBSP; 10, 391. Leggiere, Michael V. (2015). Napoleon and the Struggle for Germany: The Franco-Prussian War of 1813. Cambridge University Press. p. 10, 391.
- ^Grant, p. 214 Grant, p. 214
- ^Barbero, trang 419 Từ420 Barbero, Alessandro (2005). Trận chiến: Một lịch sử mới của Waterloo. Sách Đại Tây Dương. ISBN & NBSP; 1-84354-310-9 Barbero, pp 419–420 Barbero, Alessandro (2005). The Battle: A New History of Waterloo. Atlantic Books. ISBN 1-84354-310-9
- ^Grant, p. 215 Grant, p. 215
- ^Grant, p. 260 Grant, p. 260
- ^Grant, p. 226 Grant, p. 226
- ^Nhà sản xuất bia, p. 36 Brewer, p. 36
- ^Nhà sản xuất bia, p. 38 Brewer, p. 38
- ^Nhà sản xuất bia, p. 46 Brewer, p. 46
- ^Grant, p. 228 Grant, p. 228
- ^Nhà sản xuất bia, p. 48 Brewer, p. 48
- ^Nhà sản xuất bia, p. 52 Brewer, p. 52
- ^ //www.nps.gov/stri/faqs.htm%7c được lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2016 tại Wayback Machine1838 //www.nps.gov/stri/faqs.htm%7C Archived 12 March 2016 at the Wayback Machine1838
- ^ Abgrant, p. 258a b Grant, p. 258
- ^Chiến tranh Paraguay được lưu trữ vào ngày 17 tháng 8 năm 2010 tại Wayback Machine của William Henry Koebel The Paraguayan War Archived 17 August 2010 at the Wayback Machine by William Henry Koebel
- ^Grant, p. 259 Grant, p. 259
- ^Grant, p. 240 Grant, p. 240
- ^Davis, George W. (1903), Báo cáo thường niên của Thiếu tướng George W. Davis, Bộ phận chỉ huy quân đội Hoa Kỳ của Philippines từ ngày 1 tháng 10 năm 1902 đến ngày 26 tháng 7 năm 1903, Manila, P.I .. Davis, George W. (1903), Annual report of Major General George W. Davis, United States Army commanding Division of the Philippines from October 1, 1902 to July 26, 1903, Manila, P.I.. Archived at the Internet Archive
- ^Grant, p. 241 Grant, p. 241
- ^Zeki Sarıhan: Kurtuluş Savaşı Günlüğü: Açıklamalı Kronoloji. Sakarya Savaşı'ndan Lozan'ın Açılışına (23 Ağustos 1921-20 Kasım 1922) (Engl. Türk Tarih Kurumu Yayınları (Nhà xuất bản), 1996, ISBN & NBSP; 975-16-0517-2, trang 62. (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ) Zeki Sarıhan: Kurtuluş Savaşı günlüğü: açıklamalı kronoloji. Sakarya savaşı'ndan Lozan'ın açılışına (23 Ağustos 1921-20 Kasım 1922) (engl.:Diary of the independence war: commented chronology. From battle of Sakarya to the opening of Lausanne (23 August 1921–20 November 1922)), Türk Tarih Kurumu yayınları (publishing house), 1996, ISBN 975-16-0517-2, page 62. (in Turkish)
- ^ Σ α ς 1921, ε . Tháng 7 năm 2008 P. & NBSP; 32. ISBN & NBSP; 978-960-6740-45-9. Σαγγάριος 1921, Η επική μάχη που σφράγησε την τύχη του Μικρασιατικού Ελληνισμού (in Greek). Εκδόσεις Περισκόπιο. July 2008. p. 32. ISBN 978-960-6740-45-9.
References[edit][edit]
- Nhà sản xuất bia, Paul (2007). Biên niên sử của chiến tranh: Một tài khoản xung đột hàng năm từ năm 1854 đến ngày nay. Luân Đôn: Sách Carlton. ISBN & NBSP; 978-1-74181-342-5.
- Erickson, John (2001). Hitler so với Stalin: Chiến tranh thế giới thứ hai ở Mặt trận phía Đông trong các bức ảnh. Luân Đôn: Sách Carlton. ISBN & NBSP; 1-84222-260-0.
- Glantz, David M. (1998). Khi Titans đụng độ: Làm thế nào Hồng quân ngăn chặn Hitler. Nhà xuất bản Đại học Kansas. ISBN & NBSP; 0-7006-0899-0.
- Grant, R. G. (2005). Trận chiến: Một hành trình trực quan qua 5.000 năm chiến đấu. Dorling Kindersley. ISBN & NBSP; 0-7566-1360-4.Battle: A Visual Journey Through 5,000 Years of Combat. Dorling Kindersley. ISBN 0-7566-1360-4.
- Hassig, Ross (1994). Mexico và cuộc chinh phục Tây Ban Nha. New York: Longman. ISBN & NBSP; 978-0-8061-3793-3.
- Krivosheev, G. F. (1997). Thương vong của Liên Xô và tổn thất chiến đấu trong thế kỷ XX. Sách Greenhill. ISBN & NBSP; 1-85367-280-7.
- Mann, Charles (2005). 1491: Những tiết lộ mới của Châu Mỹ trước Columbus. New York: Sách cổ điển. ISBN & NBSP; 978-1-4000-3205-1. 1491: Những tiết lộ mới.1491: New Revelations of the Americas Before Columbus. New York: Vintage Books. ISBN 978-1-4000-3205-1. 1491: New Revelations.
- Tucker, Spencer, ed. (2005). Bách khoa toàn thư về Thế chiến I. Tập & NBSP; 4. ABC-CLIO. ISBN & NBSP; 1-85109-420-2.
- Wagner, Margaret; Kennedy, D. M .; Ostern, L. B .; Reyburn, S. (2007). Thư viện của Quốc hội Thế chiến II Đồng hành. Simon & Schuster. ISBN & NBSP; 978-0-7432-5219-5.The Library of Congress World War II Companion. Simon & Schuster. ISBN 978-0-7432-5219-5.
- Nhà xuất bản PLA Red Blood-Red》 Zhang Zhenglong Pla vào tháng 8 năm 1989 ISBN & NBSP;
- Chiến dịch Liêu Ninh-Shenyang
- Alistair Horne (1977). Một cuộc chiến man rợ của hòa bình: Algeria 1954 Từ1962. ISBN & NBSP; 1-59017-218-3.
- James Grant Duff (2001). Lịch sử của Mahrattas (3 tập). Xuất bản Yokai. ISBN & NBSP; 0-85792-462-1.
- H. R. G Rawlinson (2006). Một tài khoản của Trận chiến Panipat cuối cùng và các sự kiện dẫn đến nó. Hesperides xuất bản. ISBN & NBSP; 978-1-4067-2625-1.
- Hội trường, Richard C. (2000). Chiến tranh Balkan, 1912 Từ1913: Mở đầu cho Thế chiến thứ nhất. Routledge. ISBN & NBSP; 0-415-22946-4.