A penny saved is a penny earned nghĩa là gì

Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 54 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.

Bạn đang xem: A penny saved is a penny earned là gì

The two idioms we’re learning today are A LOAN SHARK and và A PENNY SAVED IS A PENNY EARNED.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là A LOAN SHARK và A PENNY SAVED IS A PENNY EARNED.

A penny saved is a penny earned nghĩa là gì

A penny saved is a penny earned nghĩa là gì

Mai Lan’s friend Mary is planning to open up a hair salon. She’s a hair-dresser. She wants to have her own business so she can be her own boss and hopefully make much more money than what she’s making now. In order to buy or rent a place and run the business, she has to have enough cash or apply for a loan from a bank. She’s thinking carefully.

Bạn của Mai Lan, cô Mary đang dự tính mở một tiệm làm tóc. Cô là người làm tóc. Cô muốn mở cơ sở thương mại riêng để cô tự làm chủ và hy vọng mang về nhiều tiền hơn cô đang làm. Để mua hoặc thuê một nơi mở cơ sở, cô cần có tiền mặt, hoặc nộp đơn vay tiền ở nhà ngân hàng. Cô đang suy nghĩ kỹ.

MAI LAN: Mike. Mary’s been doing very well as a hairdresser. She has a sig-nificant number of clients. She’s busy all the time but she doesn’t mind. Evidently, she doesn’t mind bringing home such income.Mike. Mary kiếm nhiều tiền trong nghề làm tóc. Cô có nhiều thân chủ lắm. Cô bận liên miên nhưng không ngại. Rõ ràng cô không ngại mang về nhiều lợi tức như thế.

MIKE: I wouldn’t mind making much money either, but I don’t know if I could handle such a workload.Tôi cũng không ngại kiếm tiền nhiều như thế, nhưng tôi không biết có kham nổi việc làm bận như vậy không.

MAI LAN: She’ll have to work more hours when she owes her own business. She’ll have to pay the mortgage, order the supplies, supervise employees and more.Cô sẽ phải làm nhiều giờ hơn khi cô làm chủ tiệm. Cô sẽ phải trả tiền nhà, đặt hàng, cai quản nhân viên và còn thêm nhiều việc khác nữa.

MIKE: How I admire hard-working people.Tôi quá phục những người chăm làm.

MAI LAN: That’s why you don’t admire me, I know.Vì vậy anh không phục tôi. Tôi biết mà.

MIKE: Come on, Mai Lan. I admire you in other ways.

Thôi mà, Mai Lan. Tôi phục cô về nhiều phương diện khác.MAI LAN: Seriously. Mary said she didn’t have enough cash, she would have to get a loan.

Thôi, nói chuyện đứng đắn. Mary nói cô không đủ tiền mặt nên phải đi vay.

MAI LAN: She may not qualify for a loan. She’s thinking about borrowing from her friend Beth. I heard that Beth has the cash and she loans out to many people, but she charges an exorbitant interest rate.Có thể cô ta không đủ điều kiện để vay. Cô đang nghĩ tới vay bạn cô là Beth. Tôi nghe nói Beth có nhiều tiền mặt và cho nhiều người vay, nhưng cô ăn lời nặng lắm.

MIKE: She’s a loan shark, then.

Vậy thì cô ta là một “loan shark” rồi.

MAI LAN: A “loan shark”?Một “loan shark” ?

MIKE: Yes. A loan L-O-A-N shark S-H-A-R-K. A shark is a predatory fish with a long body and very sharp teeth. Sharks eat other fish and attack people, too. A loan shark is a lender who charges exorbitant interest rates.Đúng, một loan L-O-A-N shark S-H-A-R-K. Shark là con cá mập, một loại cá ăn thịt, có mình dài và răng thật sắc. Cá mập ăn các cá khác và tấn công người nữa! Một “loan shark” là một người cho vay cắt cổ, với tiền lời rất cao.

MAI LAN: So a loan shark attacks, harms people by making them pay high interest when they need financial help, like a shark attacking other fish or people.Vậy “a loan shark” tấn công, làm hại người ta bằng cách bắt họ trả lãi rất nặng khi cần tiền, cũng như con cá mập tấn công cá khác hoặc người ta.

MIKE: Right. In some situations, people can’t help but borrowing from them.Đúng. Trong vài trường hợp, người ta không tránh khỏi vay tiền họ.

MAI LAN: That’s sad.Thật đáng buồn.MIKE: The best way for us to avoid borrowing from a loan shark is to save. We should be frugal and save whenever we can.Cách hay nhất cho ta tránh khỏi vay người lấy tiền lời cắt cổ, là để dành tiền. Ta cần sống cần kiệm và để dành bất cứ khi nào có thể được.

MAI LAN: Yes, even a small amount counts.Đúng. Dù chỉ là số tiền nhỏ cũng tốt.

MIKE: There’s a proverb: a penny saved is a penny earned. Do you know it?Có một câu châm ngôn: một xu để dành là một xu kiếm được. Cô biết câu đó không ?

MAI LAN: Say it again, Mike.Nhắc lại hộ đi, Mike.

MIKE: A penny P-E-N-N-Y saved S-A-V-E-D is a penny earned E-A-R-N-E-D.Một penny P-E-N-N-Y saved S-A-V-E-D là một penny earned E-A-R-N-E-D.

MAI LAN: I like the idea. That’s so true.Tôi thích ý này. Đúng quá.

MIKE: We’ve been able to have some savings because we apply this proverb, don’t you think so? Our savings is not much, but it’s something and it’s growing.Mình có thể có được chút tiền để dành vì mình áp dụng câu châm ngôn này, cô có nghĩ vậy không? Tiền để dành của chúng mình không nhiều, nhưng đó là một số và nó cứ tăng lên.

MIKE: OK, Mai Lan. A penny saved is a penny earned. We must remember to practice this proverb, so we won’t have to rely on a loan shark. At the same time, we’ll spend some, OK?OK, Mai Lan. Một xu để dành là một xu kiếm được. Ta phải nhớ áp dụng câu châm ngôn này, để khỏi phải lụy vào người cho vay nặng lãi. Nhưng đồng thời ta cũng vẫn tiêu một chút, OK ?

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : A LOAN SHARK nghĩa là MỘT NGƯỜI CHO VAY NẶNG LÃI và A PENNY SAVED IS A PENNY EARNED nghĩa là MỘT XU ĐỂ DÀNH LÀ MỘT XU KIẾM ĐƯỢC, NÊN TẰN TIỆN. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.