Mục lục nội dung Bài 5: Dấu của tam thức bậc haiBài 3 (trang 105 SGK Đại Số 10) Giải các bất phương trình sau Lời giải Ghi nhớ Tam thức f(x) = ax2 + bx + c có Δ = b2 – 4ac: + Nếu Δ < 0, f(x) cùng dấu với a với ∀ x ∈ R + Nếu Δ = 0, f(x) cùng dấu với a với ∀ x ≠ –b/2a. + Nếu Δ > 0, f(x) cùng dấu với a nếu x < x1 hoặc x > x2; f(x) trái dấu với a nếu x1 < x < x2; trong đó x1; x2 là hai nghiệm của f(x) và x1 < x2. Tham khảo toàn bộ: Giải Toán 10 Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Tra Cứu Điểm Thi SGK Toán 10»Bất Đẳng Thức. Bất Phương Trình»Bài Tập Bài 5: Dấu Của Tam Thức Bậc Hai»Giải bài tập SGK Toán 10 Đại Số Bài 3 Tr... Đề bài Bài 3 (trang 105 SGK Đại Số 10) Giải các bất phương trình sau:
Đáp án và lời giải có , . Nên . Vậy b) có . và . Ta có bảng xét dấu: Vậy . c) . Ta có: . . . Ta có bảng xét dấu Vậy . có và . Vậy . Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán Giải bài tập SGK Toán 10 Đại Số Bài 2 Trang 105 Giải bài tập SGK Toán 10 Đại Số Bài 4 Trang 105 Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Tra Cứu Điểm Thi SGK Toán 10»Thống Kê»Bài Tập Bài 1: Bảng Phân Bố Tần Số Và Tầ...»Giải bài tập SGK Toán 10 Đại Số Bài 3 Tr... Đề bài Bài 3 (trang 105 SGK Đại Số 10) Giải các bất phương trình sau:
Đáp án và lời giải có , . Nên . Vậy b) có . và . Ta có bảng xét dấu: Vậy . c) . Ta có: . . . Ta có bảng xét dấu Vậy . có và . Vậy . Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán Giải Bài Tập SGK Toán 10 Tập 1 Bài 1 Trang 113 Và bấm enter, màn hình sẽ hiển thị như hình dưới. Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y + 3 \le 0\) là miền được tô màu. Đường nét liền biểu thị miền nghiệm chứa các điểm nằm trên đường thẳng \(x - 2y + 3 = 0\). Bước 3: Tiếp tục nhập từng bất phương trình còn lại như sau: x+3y>-2; \(x \le 0\)(x<=0). Khi đó màn hình sẽ hiển thị như hình dưới. Miền nghiệm của hệ là miền được tô màu đậm nhất. Đường nét đứt biểu thị miền nghiệm không chứa các điểm nằm trên đường thẳng \(x + 3y = - 2\). Đường nét liền \(x = 0\) (trục Oy) biểu thị các điểm nằm trên trục Oy cũng thuộc miền nghiệm. Luyện tập – vận dụng 2 Vẽ hình trong mỗi trường hợp sau:
Lời giải chi tiết:
c) Bước 1: Tạo thanh trượt a: Nháy vào biểu tượng thanh trượt, sau đó nháy cuột lên vùng làm việc, khi đó trên vùng làm việc xuất hiện bảng cho phép thiết lập thông tinh cho thanh trượt: Tên thanh trượt (a), giá trị dạng số/ số nguyên, giá trị cực tiểu (1), giá trị cực đại (10). |