Bùi quang hân giải toán vật lý 10 w4ww.13 năm 2024

Posted on Thứ Năm, 20 Tháng Hai, 2014, in Sách Tham Khảo Vật Lý THPT, Thư Viện Sách Tham Khảo THPT and tagged Giải toán Vật lý 10 (Tập 2) - Bùi Quang Hân. Bookmark the permalink. .

  • 1. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2024 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL [email protected] Đ Ề L U Y Ệ N T H I Đ Á N H G I Á N Ă N G L Ự C Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock.com/2046785 ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4271 Năm 2024 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 2. thi Cấu trúc chung của đề thi Lĩnh vực Câu hỏi Thời gian (phút) Điểm tối đa Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50 Nội dung trong đề thi Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá Số câu, Dạng câu, tỉ lệ dễ - khó Lớp Phần 3 Khoa học Tự nhiên - Xã hội (60 phút) Vật Lý: Cơ học, Điện học, Quang học, Từ trường, hạt nhân nguyên tử, Lượng tử ánh sáng… Thông qua lĩnh vực Khoa học tự nhiên, xã hội: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý đánh giá năng lực tìm hiểu, khám phá và ứng dụng khoa học: khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy, lập luận và tổng hợp, ứng dụng, am hiểu đời sống kinh tế xã hội; khả năng tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử thông qua lĩnh vực Lịch sử; Khả năng nhận thức thế giới theo quan điểm không gian thông qua lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiên cứu và thực nghiệm thông qua lĩnh vực Vật lý, Hóa học và Sinh học. Mỗi môn có: 9 câu trắc nghiệm và 1 câu điền số 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Lớp 12: 70% Lớp 11: 30% Lớp 10: 0% Hóa học: Hóa học đại cương (các nguyên tố, cấu tạo nguyên tử); Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ… Sinh học: Sinh học cơ thể, Di truyền và biến dị, Tiến hóa…. Lịch sử: Lịch sử thế giới cận – hiện đại Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại … Mỗi môn có 10 câu đều là trắc nghiệm 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Địa lý và Giáo dục Công dân: Địa lý tự nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 3. dùng để truyền internet gồm có phần lõi và phần vỏ. Chiết suất của phần lõi và phần vỏ cần thỏa mãn điều kiện gì? A. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn chiết suất phần vỏ. B. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ. C. Chiết suất phần lõi cần nhỏ hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ. D. Chiết suất phần lõi không liên quan gì đến chiết suất phần vỏ. Câu 122 Cho đồ thị mô tả sự phụ thuộc của động năng cực đại của electron quang điện vào tần số của bức xạ điện từ chiếu tới cho một số kim loại khác nhau. Nếu sử dụng bức xạ điện từ kích thích có bước sóng 240nm thì có bao nhiêu kim loại trong số các kim loại trên xảy ra hiện tượng quang điện? A. 5 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 123 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua hệ hai khe I-âng, người ta gắn một máy đo cường độ sáng tại một vị trí cố định trên màn. Ban đầu, ta thu được vân sáng tại vị trí đặt máy đo. Di chuyển từ từ màn ảnh cùng với máy đo ra xa hai khe theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. Sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng (I) do bởi máy đo theo khoảng cách L màn đã dịch chuyển so với vị trí ban đầu được biểu diễn như đồ thị trong hình vẽ. Khoảng cách giữa màn và hai khe I-âng lúc đầu gần nhất với giá trị nào sau đây? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. 2,0m B. 3,0m C. 4,0m D. 5,0m Câu 124 Trong mạch dao động LC lý tưởng, đại lượng nào không thỏa mãn phương trình vi phân dạng x′′+ω2 x = 0, với 1   LC . A. Điện tích q trên mỗi bản tụ. B. Năng lượng tụ điện. C. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm. Câu 125 Trong công nghệ bán dẫn, một trong những phương pháp để chế tạo bán dẫn pha tạp là chiếu xạ bán dẫn tinh khiết silic bởi chùm nơtron nhiệt. Nơtron nhiệt bị bắt giữ lại bởi 30 14 Si (chiếm chừng 3% trong silic tinh khiết) tạo thành một hạt nhân không bền. Hạt nhân đó phóng xạ β− và trở thành hạt nhân bền X. Hạt nhân X là: A. 27 12 Mg B. 31 14Si C. 30 13 Al D. 31 15 P Câu 126 Một chiếc micro được nối với dao động kí điện tử để ghi nhận âm thanh phát ra từ chiếc còi của xe cứu thương đang chạy trên đường. Màn hình dao động kí như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 4. thương đang chạy lại gần vì chu kỳ tăng dần. B. Xe cứu thương đang chạy lại gần vì tần số giảm dần. C. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì biên độ giảm dần. D. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì pha tăng dần. Câu 127 Xét một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Mốc thế năng được chọn tại vị trí thấp nhất của vật nặng. Khi lực căng của dây treo có độ lớn bằng trọng lực của vật thì tỉ số giữa thế năng và động năng của vật       t d W W bằng bao nhiêu? A. 2 B. 1 C. 3 D. 0 Câu 128 Cho hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh. Nếu mắc đoạn mạch X vào hiệu điện thế xoay chiều u=U0cos(ωt)thì cường độ dòng điện qua mạch lệch pha 6  so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Công suất tiêu thụ trên X khi đó là 1 250 3  P W . Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch X và Y rồi nối vào hiệu điện thế xoay chiều như trường hợp trước thì điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch X và đoạn mạch Y vuông pha với nhau. Công suất tiêu thụ trên X lúc này là 2 90 3  P W . Công suất tiêu thụ trên Y bằng bao nhiêu W? A. 120W B. 90W C. 150W D. 100W Câu 129 Một dây dẫn điện thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng như hình vẽ. Đường sức từ quay ngược chiều kim đồng hồ. Chiều của dòng điện là: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. đi vào mặt phẳng. B. đi ra khỏi mặt phẳng. C. quay theo chiều kim đồng hồ. D. quay ngược chiều kim đồng hồ. Câu 130 Cho các đồ thị như hình vẽ. Đồ thị nào biểu diễn định luật Ohm cho điện trở của một vật rắn kim loại ở nhiệt độ không đổi? A. (2) B. (1) C. (3) D. (4) HẾT ĐỀ THI NỘP BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 5. 3: KHOA HỌC 121. A 122. C 123. A 124. B 125. D 126. C 127. A 128. A 129. B 130. C D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4271 Năm 2024 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 6. thi Cấu trúc chung của đề thi Lĩnh vực Câu hỏi Thời gian (phút) Điểm tối đa Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50 Nội dung trong đề thi Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá Số câu, Dạng câu, tỉ lệ dễ - khó Lớp Phần 3 Khoa học Tự nhiên - Xã hội (60 phút) Vật Lý: Cơ học, Điện học, Quang học, Từ trường, hạt nhân nguyên tử, Lượng tử ánh sáng… Thông qua lĩnh vực Khoa học tự nhiên, xã hội: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý đánh giá năng lực tìm hiểu, khám phá và ứng dụng khoa học: khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy, lập luận và tổng hợp, ứng dụng, am hiểu đời sống kinh tế xã hội; khả năng tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử thông qua lĩnh vực Lịch sử; Khả năng nhận thức thế giới theo quan điểm không gian thông qua lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiên cứu và thực nghiệm thông qua lĩnh vực Vật lý, Hóa học và Sinh học. Mỗi môn có: 9 câu trắc nghiệm và 1 câu điền số 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Lớp 12: 70% Lớp 11: 30% Lớp 10: 0% Hóa học: Hóa học đại cương (các nguyên tố, cấu tạo nguyên tử); Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ… Sinh học: Sinh học cơ thể, Di truyền và biến dị, Tiến hóa…. Lịch sử: Lịch sử thế giới cận – hiện đại Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại … Mỗi môn có 10 câu đều là trắc nghiệm 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Địa lý và Giáo dục Công dân: Địa lý tự nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 7. dùng để truyền internet gồm có phần lõi và phần vỏ. Chiết suất của phần lõi và phần vỏ cần thỏa mãn điều kiện gì? A. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn chiết suất phần vỏ. B. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ. C. Chiết suất phần lõi cần nhỏ hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ. D. Chiết suất phần lõi không liên quan gì đến chiết suất phần vỏ. Phương pháp giải Sử dụng lí thuyết về cáp quang và điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần Lời giải Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa lõi và vỏ. Mà điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn. Do đó sợi quang gồm hai phần chính là: + Phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất lớn (n1). + Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thuỷ tinh có chiết suất (n2)nhỏ hơn phần lõi. Câu 122 Cho đồ thị mô tả sự phụ thuộc của động năng cực đại của electron quang điện vào tần số của bức xạ điện từ chiếu tới cho một số kim loại khác nhau. Nếu sử dụng bức xạ điện từ kích thích có bước sóng 240nm thì có bao nhiêu kim loại trong số các kim loại trên xảy ra hiện tượng quang điện? A. 5 B. 2 C. 3 D. 1 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Phương pháp giải Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là : λ ≤ λ0 ⇒ f ≥ f0 Lời giải Bức xạ điện từ kích thích có bước sóng λ = 240nm ⇒Bức xạ điện từ kích thích có tần số: 8 15 9 c 3.10 f 1,25.10 Hz 240.10      Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là : λ ≤ λ0 ⇒ f ≥ f0 Từ đồ thị ta thấy : f >f0 Kem > f0Natri > f0Kali ⇒ Có 3 kim loại xảy ra hiện tượng quang điện. Câu 123 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua hệ hai khe I-âng, người ta gắn một máy đo cường độ sáng tại một vị trí cố định trên màn. Ban đầu, ta thu được vân sáng tại vị trí đặt máy đo. Di chuyển từ từ màn ảnh cùng với máy đo ra xa hai khe theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. Sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng (I) do bởi máy đo theo khoảng cách L màn đã dịch chuyển so với vị trí ban đầu được biểu diễn như đồ thị trong hình vẽ. Khoảng cách giữa màn và hai khe I-âng lúc đầu gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,0m B. 3,0m C. 4,0m D. 5,0m Phương pháp giải Vị trí vân sáng:    s k D x ki a Lời giải Từ đồ thị ta thấy: Khi L = 0⇒ màn cách hai khe khoảng L0, tại vị trí máy đo là vân sáng bậc k Khi L = 1m⇒ màn cách hai khe khoảng L0+1, tại vị trí máy đo là vân sáng bậc k+1 Khi L = 2m⇒ màn cách hai khe khoảng L0+2, tại vị trí máy đo là vân tối bậc k+1,5 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 8. máy đo có:     0 0 0 ( 1) 1 ( 1,5) 2           k L k L k L x a a a     0 0 0 0 ( 1) 1 ( 1,5) 2             kL k L kL k L 0 0 0 1 3 2 1,5 3 2( )                 k L k k L L m Câu 124 Trong mạch dao động LC lý tưởng, đại lượng nào không thỏa mãn phương trình vi phân dạng x′′+ω2 x = 0, với 1   LC . A. Điện tích q trên mỗi bản tụ. B. Năng lượng tụ điện. C. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm. Phương pháp giải Điện tích, cường độ dòng điện, hiệu điện thế của mạch dao động có tần số góc: 1   LC Năng lượng trên tụ điện và cuộn cảm dao đông với tần số góc: 2 ' 2     LC Năng lượng của mạch dao động LC Lời giải Năng lượng trên tụ điện dao động với tần số góc 2   LC ⇒ Tần số góc 1   LC không phải là tần số của năng lượng tụ điện. Câu 125 Trong công nghệ bán dẫn, một trong những phương pháp để chế tạo bán dẫn pha tạp là chiếu xạ bán dẫn tinh khiết silic bởi chùm nơtron nhiệt. Nơtron nhiệt bị bắt giữ lại bởi 30 14 Si (chiếm chừng 3% trong silic tinh khiết) tạo thành một hạt nhân không bền. Hạt nhân đó phóng xạ β− và trở thành hạt nhân bền X. Hạt nhân X là: A. 27 12 Mg B. 31 14Si C. 30 13 Al D. 31 15 P Phương pháp giải Phóng xạ 0 1 :     Lời giải D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Ta có phương trình phóng xạ: 30 31 0 14 15 1     P Si Vậy hạt nhân X là: 31 15 P Câu 126 Một chiếc micro được nối với dao động kí điện tử để ghi nhận âm thanh phát ra từ chiếc còi của xe cứu thương đang chạy trên đường. Màn hình dao động kí như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Xe cứu thương đang chạy lại gần vì chu kỳ tăng dần. B. Xe cứu thương đang chạy lại gần vì tần số giảm dần. C. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì biên độ giảm dần. D. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì pha tăng dần. Phương pháp giải Cường độ âm: 0 2 2 4 ~        P I r I A Công thức hiệu ứng Doppler khi nguồn âm chuyển động, máy thu đứng yên: 0 .   n v f f v v Khi nguồn âm chuyển động lại gần máy thu:  n v v Nguồn âm chuyển động ra xa máy thu:  n v v Lời giải Nhận xét: cường độ âm thanh: 2 2 2 2 1 ~ 1 ~ ~       I A r r I A ⇒ Càng ra xa nguồn âm, biên độ âm càng giảm. Từ đồ thị ta thấy biên độ âm giảm dần ⇒ xe cứu thương đang chạy ra xa. Nhận xét thêm: Từ đồ thị ta thấy chu kì của âm tăng dần ⇒ tần số f giảm D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 9. máy thu được khi nguồn âm chuyển động là: 0    n v f f v v nguồn âm chuyển động ra xa máy thu Câu 127 Xét một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Mốc thế năng được chọn tại vị trí thấp nhất của vật nặng. Khi lực căng của dây treo có độ lớn bằng trọng lực của vật thì tỉ số giữa thế năng và động năng của vật       t d W W bằng bao nhiêu? A. 2 B. 1 C. 3 D. 0 Phương pháp giải Lực căng dây của con lắc đơn:   0 3cos 2cos     T mg Thế năng của con lắc đơn: W (1 cos )    t mgl Động năng của con lắc đơn:   0 W cos cos     d mgl Lời giải Lực căng dây của con lắc là:   0 3cos 2cos      T mg mg 0 0 1 2cos 3cos 2cos 1 cos 3           Ta có tỉ số:   0 0 W (1 cos ) 1 cos W cos cos cos cos             t d mgl mgl 0 0 0 0 0 1 2cos 2 2 1 cos W 3 3 3 2 1 2cos 1 1 W cos cos 3 3 3                t d Câu 128 Cho hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh. Nếu mắc đoạn mạch X vào hiệu điện thế xoay chiều u=U0cos(ωt)thì cường độ dòng điện qua mạch lệch pha 6  so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Công suất tiêu thụ trên X khi đó là 1 250 3  P W . Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch X và Y rồi nối vào hiệu điện thế xoay chiều như trường hợp trước thì điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch X và đoạn mạch Y vuông pha với nhau. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Công suất tiêu thụ trên X lúc này là 2 90 3  P W . Công suất tiêu thụ trên Y bằng bao nhiêu W? A. 120W B. 90W C. 150W D. 100W Phương pháp giải Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện: tan   L C Z Z R Cường độ dòng điện:   2 2    L C U I Z Z R Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: 2  P I R Lời giải Khi mắc điện áp u vào hai đầu đoạn mạch X, độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là: 1 1 1 1 1 1 3 3 tan tan 6 3 3          L C L C Z Z Z Z R R Chuẩn hóa 1 1 1 3 1 3     L C R Z Z Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là: 1 2 2 2 2 1 1 1 3 2 ( .cos ) 2 . 50 3            R U U U P R R R 2 1 1000 3 1000 3 3 3    U R Khi mắc điệu áp u vào hai đầu đoạn mạch X, Y mắc nối tiếp Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch X và Y vuông pha, ta có: 1 1 2 2 1 2 1 2 tan tan 1 . . 1          L C L C Z Z Z Z R R 2 2 2 2 2 2 3 . 1 3 3         L C L C Z Z Z Z R R Cường độ dòng điện trong mạch là:       2 2 1 1 2 2 1 2           L C L C U I Z Z Z Z R R   2 2 2 2 2 2 4 3 4 3 1 3 3              U U I R R R Công suất tiêu thụ của đoạn mạch X là: 2 2 1 1 1 2 2 90 3 4 4 3     U R P I R R D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 10. 4 3 90 3 4 27 3 3 4 3        R R R Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch Y là: 2 2 2 2 2 2 2 1000 3 4 . 3 3 3 120(W) 4 4 16 4 4. 3 3 27       U R P I R R Câu 129 Một dây dẫn điện thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng như hình vẽ. Đường sức từ quay ngược chiều kim đồng hồ. Chiều của dòng điện là: A. đi vào mặt phẳng. B. đi ra khỏi mặt phẳng. C. quay theo chiều kim đồng hồ. D. quay ngược chiều kim đồng hồ. Phương pháp giải Sử dụng quy tắc nắm tay phải. Lời giải Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều của dòng điện là đi ra khỏi mặt phẳng. Câu 130 Cho các đồ thị như hình vẽ. Đồ thị nào biểu diễn định luật Ohm cho điện trở của một vật rắn kim loại ở nhiệt độ không đổi? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. (2) B. (1) C. (3) D. (4) Phương pháp giải Đồ thị biểu diễn định luật Ôm cho điện trở của kim loại là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Lời giải Đồ thị biểu diễn định luật Ôm cho điện trở của kim loại là đồ thị (3). HẾT ĐỀ THI NỘP BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 11. THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCMOL1 Năm 2024 N D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi Lĩnh vực Câu hỏi Thời gian (phút) Điểm tối đa Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50 Nội dung trong đề thi Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá Số câu, Dạng câu, tỉ lệ dễ - khó Lớp Phần 3 Khoa học Tự nhiên - Xã hội (60 phút) Vật Lý: Cơ học, Điện học, Quang học, Từ trường, hạt nhân nguyên tử, Lượng tử ánh sáng… Thông qua lĩnh vực Khoa học tự nhiên, xã hội: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý đánh giá năng lực tìm hiểu, khám phá và ứng dụng khoa học: khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy, lập luận và tổng hợp, ứng dụng, am hiểu đời sống kinh tế xã hội; khả năng tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử thông qua lĩnh vực Lịch sử; Khả năng nhận thức thế giới theo quan điểm không gian thông qua lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiên cứu và thực nghiệm thông qua lĩnh vực Vật lý, Hóa học và Sinh học. Mỗi môn có: 9 câu trắc nghiệm và 1 câu điền số 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Lớp 12: 70% Lớp 11: 30% Lớp 10: 0% Hóa học: Hóa học đại cương (các nguyên tố, cấu tạo nguyên tử); Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ… Sinh học: Sinh học cơ thể, Di truyền và biến dị, Tiến hóa…. Lịch sử: Lịch sử thế giới cận – hiện đại Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại … Mỗi môn có 10 câu đều là trắc nghiệm 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Địa lý và Giáo dục Công dân: Địa lý tự nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 12. khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 101 Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 2 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào? A. Không thay đổi. B. Tăng 1,5 lần. C. Giảm 2 lần. D. Tăng 2 lần. Câu 102 Một dây dẫn uốn thành vòng tròn được đặt trên một mặt phẳng như hình vẽ. Cho dòng điện chạy qua dây dẫn. Cảm ứng từ tại tâm của dây dẫn có đặc điểm gì? A. Phương thuộc mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều hướng sang bên trái. B. Phương thuộc mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều hướng sang bên phải. C. Phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều đi vào mặt phẳng. D. Phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều đi ra khỏi mặt phẳng. Câu 103 Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông, nửa bên trong nửa bên ngoài nước. Một cái cọc khác cùng chiều dài được cắm thẳng đứng trên bờ. Bóng của cọc cắm thẳng đứng dưới sông sẽ A. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ. B. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời lên cao và dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời xuống thấp. C. dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ. D. bằng với bóng của cọc cắm trên bờ. Câu 104 Một con lắc đơn có chiều dài 1 l dao động điều hòa với chu kỳ 1 T . Một con lắc đơn khác có chiều dài 2 l dao động điều hòa với chu kỳ 2 T . Chu kỳ dao động của con lắc đơn có độ dài 1 2 l l l   là T được tính bằng biểu thức D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 13. 2 1 2 T T T   . B. 1 2 2 T T T   . C. 1 2 2 2 1 2 TT T T T   . D. 2 2 1 2 T T T   . Câu 105 Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt một chất lỏng với hai nguồn O1, O2 có cùng phương trình dao động là u0 = acosωt, bước sóng là λ. Khoảng cách giữa 2 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn O1O2 bằng A. kλ (với k = 1,2,3,...). B. 2  (với k = 1,2,3,...). C. (2 1) 2 k   (với k = 1,2,3,...). D. 2 k  (với k = 1,2,3,...). Câu 106 Công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là P = 3,9.1026 W. Phản ứng hạt nhân trong lòng Mặt Trời là phản ứng tổng hợp hiđrô thành heli và lượng heli tạo thành trong một năm (365 ngày) là 1,945.1019 kg. Khối lượng hidro tiêu thụ một năm trên Mặt Trời xấp xỉ bằng A. 3,89.1019 kg. B. 1,945.1019 kg. C. 1,958.1019 kg. D. 0,9725.1019 kg. Câu 107 Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2. Trong hệ trục tọa độ vuông góc qOi, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện tích và dòng điện của mạch dao động thứ 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện tích và dòng điện của mạch dao động thứ 2 (hình vẽ). Biết điện áp cực đại hai bản tụ trong hai mạch dao động là bằng nhau. Tỉ số độ tự cảm của mạch thứ 1 so với mạch thứ 2 là A. 256. B. 1 256 C. 1 64 D. 64. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 108 Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe Young, khoảng cách 2 khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,40µm ≤ λ ≤ 0,75µm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân trung tâm ở trên màn là A. 1,6 mm. B. 1,5 mm. C. 2,4 mm. D. 3,0 mm. Câu 109 Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Hãy cho biết nếu chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,45 μm và λ2 = 0,55 μm. Hãy cho biết bức xạ nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này? A. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện. B. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. C. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. D. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện. Câu 110 Đặt điện áp xoay chiều 2 cos (V) u U t   (trong đó U và  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R , tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Cho U y  (đo bằng V ). R y  (đo bằng  ) và độ tự cảm L thay đổi được. Khi cho độ tự cảm L thay đổi thì đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm L U (đường 1), điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C U (đường 2) và công suất tiêu thụ trung bình của đoạn mạch P (đường 3) phụ thuộc vào cảm kháng như hình vẽ. Biết tại giá trị 1 x thì C U và P đạt cực đại; tại giá trị 2 x thì L U đạt cực đại. Giá trị của R bằng bao nhiêu? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 14. BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3: KHOA HỌC 101. D 102. C 103. A 104. D 105. D 106. C 107. C 108. C 109. B 110. 60 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 15. THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCMOL1 Năm 2024 N D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi Lĩnh vực Câu hỏi Thời gian (phút) Điểm tối đa Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50 Nội dung trong đề thi Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá Số câu, Dạng câu, tỉ lệ dễ - khó Lớp Phần 3 Khoa học Tự nhiên - Xã hội (60 phút) Vật Lý: Cơ học, Điện học, Quang học, Từ trường, hạt nhân nguyên tử, Lượng tử ánh sáng… Thông qua lĩnh vực Khoa học tự nhiên, xã hội: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý đánh giá năng lực tìm hiểu, khám phá và ứng dụng khoa học: khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy, lập luận và tổng hợp, ứng dụng, am hiểu đời sống kinh tế xã hội; khả năng tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử thông qua lĩnh vực Lịch sử; Khả năng nhận thức thế giới theo quan điểm không gian thông qua lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiên cứu và thực nghiệm thông qua lĩnh vực Vật lý, Hóa học và Sinh học. Mỗi môn có: 9 câu trắc nghiệm và 1 câu điền số 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Lớp 12: 70% Lớp 11: 30% Lớp 10: 0% Hóa học: Hóa học đại cương (các nguyên tố, cấu tạo nguyên tử); Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ… Sinh học: Sinh học cơ thể, Di truyền và biến dị, Tiến hóa…. Lịch sử: Lịch sử thế giới cận – hiện đại Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại … Mỗi môn có 10 câu đều là trắc nghiệm 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Địa lý và Giáo dục Công dân: Địa lý tự nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 16. khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 101 Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 2 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào? A. Không thay đổi. B. Tăng 1,5 lần. C. Giảm 2 lần. D. Tăng 2 lần. Hướng dẫn giải: Vì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch, nên hiệu điện thế tăng lên bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên bấy nhiêu lần. Vậy cường độ dòng điện cũng tăng lên 2 lần. Câu 102 Một dây dẫn uốn thành vòng tròn được đặt trên một mặt phẳng như hình vẽ. Cho dòng điện chạy qua dây dẫn. Cảm ứng từ tại tâm của dây dẫn có đặc điểm gì? A. Phương thuộc mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều hướng sang bên trái. B. Phương thuộc mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều hướng sang bên phải. C. Phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều đi vào mặt phẳng. D. Phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều đi ra khỏi mặt phẳng. Hướng dẫn giải: Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua dây dẫn thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm của dây dẫn. Khi đó xác định được vectơ cảm ứng từ tại tâm O có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều đi vào mặt phẳng. Câu 103 Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông, nửa bên trong nửa bên ngoài nước. Một cái cọc khác cùng D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 17. cắm thẳng đứng trên bờ. Bóng của cọc cắm thẳng đứng dưới sông sẽ A. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ. B. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời lên cao và dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời xuống thấp. C. dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ. D. bằng với bóng của cọc cắm trên bờ. Hướng dẫn giải: Khi được chiếu sáng bởi ánh sáng Mặt Trời thì bóng của cọ cắm trên sông ngắn hơn vì tia sáng bị gãy khúc khi qua mặt sông và do nkk < nnước nên góc khúc xạ r luôn nhỏ hơn góc tới i nên bóng của cọc dưới đáy sông luôn ngắn hơn. Câu 104 Một con lắc đơn có chiều dài 1 l dao động điều hòa với chu kỳ 1 T . Một con lắc đơn khác có chiều dài 2 l dao động điều hòa với chu kỳ 2 T . Chu kỳ dao động của con lắc đơn có độ dài 1 2 l l l   là T được tính bằng biểu thức A. 2 2 1 2 1 2 T T T   . B. 1 2 2 T T T   . C. 1 2 2 2 1 2 TT T T T   . D. 2 2 1 2 T T T   . Hướng dẫn giải: Chu kì dao động của con lắc đơn: 1 2 1 2 2 ; 2 l l T T g g     Suy ra: 2 2 1 2 1 2 2 2 ; 4 4 T g T g l l     Thay vào biểu thức: 1 2 2 l l T g    ta suy ra: 2 2 1 2 T T T   . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 105 Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt một chất lỏng với hai nguồn O1, O2 có cùng phương trình dao động là u0 = acosωt, bước sóng là λ. Khoảng cách giữa 2 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn O1O2 bằng A. kλ (với k = 1,2,3,...). B. 2  (với k = 1,2,3,...). C. (2 1) 2 k   (với k = 1,2,3,...). D. 2 k  (với k = 1,2,3,...). Hướng dẫn giải: Khoảng cách giữa hai điểm trên đoạn thẳng nối hai nguồn dao động với biên độ cực đại là 2 d k    (với k = 1, 2, 3...). Câu 106 Công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là P = 3,9.1026 W. Phản ứng hạt nhân trong lòng Mặt Trời là phản ứng tổng hợp hiđrô thành heli và lượng heli tạo thành trong một năm (365 ngày) là 1,945.1019 kg. Khối lượng hidro tiêu thụ một năm trên Mặt Trời xấp xỉ bằng A. 3,89.1019 kg. B. 1,945.1019 kg. C. 1,958.1019 kg. D. 0,9725.1019 kg. Hướng dẫn giải: Năng lượng tỏa ra trong một năm là: 26 34 W 3,9.10 (365.24.3600) 1,23.10 . J Pt    . Ta có:       2 2 2 0 0 W . H He E M M c k E kM kM c m m c           34 19 82 19 . 1,229904.10 1,945.10 3.10 1,958.10 kg H H m m      trong đó k là số phản ứng xảy ra và ΔE được tính theo đơn vị Jun nên khối lượng tính theo đơn vị kg và c = 3.108 m/s. Câu 107 Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2. Trong hệ trục tọa độ vuông góc qOi, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện tích và dòng điện của mạch dao động thứ 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện tích và dòng điện của mạch dao động thứ 2 (hình vẽ). Biết điện áp cực đại hai bản tụ trong hai mạch dao động là bằng nhau. Tỉ số độ tự cảm của mạch thứ 1 so với mạch thứ 2 là D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 18. 64. Hướng dẫn giải: Từ hình vẽ ta có: 01 02 01 02 1 1 01 02 2 2 01 02 4 1 16 1 16 4 I I I I L C Q Q L C Q Q            Mặt khác: 01 1 01 01 1 02 2 02 2 02 1 4 Q CU Q C Q C U C Q         Thay vào biểu thức trên ta tìm được: 1 2 1 . 64 L L  Câu 108 Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe Young, khoảng cách 2 khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,40µm ≤ λ ≤ 0,75µm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân trung tâm ở trên màn là A. 1,6 mm. B. 1,5 mm. C. 2,4 mm. D. 3,0 mm. Hướng dẫn giải: Hai vạch màu đơn sắc trùng nhau gần vân trung tâm nhất là λ1 = 0,4 μm và λ2 Ta có: 6 3 1 3 0,4.10 2 0,8.10 m 0,8mm 1.10 . D i a         1 1 2 2 2 2 0,8 0,4 i a a i b i b         Khoảng cách từ nơi hai ánh sáng đơn sắc λ1 và λ2 trùng nhau đến vân trung tâm ở trên màn là: d = bi1 = ai2 = b.0,8 mm. Ta thấy để khoảng cách này ngắn nhất thì b phải nhỏ nhất và thỏa mãn: 2 0,4 0,4. 0,75 b m m a       D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Suy ra 2 3 3 0,4. 0,55 2 2 b m a       Vậy khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân trung tâm ở trên màn là: d = bi1 = 3.0,8 = 2,4 mm Câu 109 Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Hãy cho biết nếu chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,45 μm và λ2 = 0,55 μm. Hãy cho biết bức xạ nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này? A. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện. B. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. C. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. D. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện. Hướng dẫn giải: Giới hạn quang điện của kim loại: 34 8 0 19 6,625.10 3.10 0,54 2,3.1,6. 0 . 1 hc m A        . Hiện tượng quang điện xảy ra khi bước sóng của bức xạ λ ≤ λ0 => Chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. Câu 110 Đặt điện áp xoay chiều 2 cos (V) u U t   (trong đó U và  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R , tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Cho U y  (đo bằng V ). R y  (đo bằng  ) và độ tự cảm L thay đổi được. Khi cho độ tự cảm L thay đổi thì đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm L U (đường 1), điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C U (đường 2) và công suất tiêu thụ trung bình của đoạn mạch P (đường 3) phụ thuộc vào cảm kháng như hình vẽ. Biết tại giá trị 1 x thì C U và P đạt cực đại; tại giá trị 2 x thì L U đạt cực đại. Giá trị của R bằng bao nhiêu? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 19. 1 L Z x  thì 1 max 1 80V 80 do ; C C C UZ Ux U Z x U y R y R R          Khi 35 L Z   và 2 L Z x  thì cùng giá trị công suất suy ra: 2 2 35 125 C x Z     Khi 2 135 L Z x    thì HẾT ĐỀ THI NỘP BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ SỐ 3 ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4272 Năm 2024 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 20. khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 101 Trong các trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần: A. trường hợp 1 B. trường hợp 2 C. trường hợp 3 D. trường hợp 4 Câu 102 Có hai thanh kim loại M và N bề ngoài giống hệt nhau. Khi đặt chúng gần nhau như hình thì chúng hút nhau. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra? A. Đó là hai nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực khác tên B. M là thanh sắt, N là thanh nam châm C. M là thanh nam châm, N là thanh sắt D. Đó là hai thanh nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực Bắc Câu 103 Các bác sĩ chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh cho biết phóng xạ có khả năng phá hủy cơ thể ở cấp độ tế bào và phân tử, làm hư hại phân tử AND. Các tế bào có AND bị hư hại sẽ chết đi hoặc diễn ra quá trình sửa chữa. Ở các cấp độ khác nhau cơ thể chúng ta sẽ bị ảnh hưởng khác nhau. Hãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ? A. α − β − γ B. α − γ − β C. γ − β − α D. γ − α − β Câu 104 Trong lò phản ứng PWR, người ta tiến hành bắn một nơtrơn chậm vào hạt nhân Urani đã được làm giàu (Urani tự nhiên chỉ chứa 235 92 0,7% U , được làm giàu là tăng hàm lượng đến 235 92 3% U ) làm D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 21. sang trạng thái kích thích và phân hạch thành hạt 95 39Y và X, đồng thời tạo ra 3 nơtron. Hạt nhân X sinh ra là: A. 138 53 I B. 138 54 Xe C. 140 52 Te D. 140 51 Sb Câu 105 Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 100N / m , vật nhỏ có khối lượng 200g và điện tích 100 C  . Người ta giữ vật sao cho lò xo giảm 4,5cm , tại thời điểm 0 t  truyền cho vật tốc độ 25 15(cm / s) hướng xuống, đến thời điểm 2 (s) 12 t  , người ta đặt điện trường đều hướng lên có cường độ 0,12MeV. Biên độ dao động lúc sau của vật trong điện trường là: A. 7cm B. 18cm C. 12,5cm D. 13cm Câu 106 Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng m1 về quỹ đạo m2 thì bán kính giảm 27r0 với r1 là bán kính Bo, đồng thời động năng của electron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 60r0 B. 50r0 C. 40r0 D. 30r0 Câu 107 Khi chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện là v1. Giảm bước sóng đi một nửa thì vận tốc ban đầu cực đại các êlectron quang điện là v2. Mối liên hệ nào sau đây đúng? A. v1 = 2.v2 B. v2 = 2.v1 C. 2 2 2 1 2 . hc v v m    D. 2 2 1 2 2 . hc v v m    Câu 108 Hạt α có khối lượng 4,0013u (với 1u = 1,66055.10−27 kg) được gia tốc trong máy xích clotron với cảm ứng từ của từ trường có độ lớn B = 1T. Đến vòng cuối, quỹ đạo của hạt có bán kính R=1m. Động năng của hạt khi đó là: A. 48,1MeV B. 12,05MeV C. 16,5MeV D. 39,7MeV Câu 109 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm; khoảng cách D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,76μm. Bước sóng lớn nhất của bức xạ cho vân sáng tại điểm M trên màn cách vân trung tâm một khoảng 1,95 mm là: A. 0,56μm B. 0,65μm C. 0,48μm D. 0,72μm Câu 110 Mạch điện X (gồm 3 phần tử 1 1 1 , , R L C mắc nối tiếp ) có tần số góc khi cộng hưởng là 1 94r d / s a   và mạch điện Y (gồm 3 phần tử 2 2 2 , , R L C mắc nối tiếp) có tần số góc khi cộng hưởng là 2 76r d / s a   . Biết 1 2 2 L L  . Mắc nối tiếp 2 mạch X và Y với nhau thì tần số góc khi cộng hưởng có giá trị gần nhất là bao nhiêu? HẾT ĐỀ THI NỘP BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 22. 3: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI 101. D 102. D 103. A 104. A 105. D 106. C 107. C 108. B 109. B 110. 88 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ SỐ 3 ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4272 Năm 2024 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 23. khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 101 Trong các trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần: A. trường hợp 1 B. trường hợp 2 C. trường hợp 3 D. trường hợp 4 Phương pháp giải Điều kiện để có phản xạ toàn phần: Điều kiện để có phản xạ toàn phần: ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn với góc tới i > igh Lời giải Điều kiện để có phản xạ toàn phần: ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn với góc tới i > igh Câu 102 Có hai thanh kim loại M và N bề ngoài giống hệt nhau. Khi đặt chúng gần nhau như hình thì chúng hút nhau. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra? A. Đó là hai nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực khác tên B. M là thanh sắt, N là thanh nam châm C. M là thanh nam châm, N là thanh sắt D. Đó là hai thanh nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực Bắc Phương pháp giải Áp dụng lý thuyết về từ trường và nam châm Lời giải Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau nên có thể là: + hai thanh nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực khác nhau + hoặc một thanh là sắt 1 thanh là nam châm D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 24. là 1 thanh nam châm mà hai đầu gần nhau cùng là cực Bắc. Câu 103 Các bác sĩ chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh cho biết phóng xạ có khả năng phá hủy cơ thể ở cấp độ tế bào và phân tử, làm hư hại phân tử AND. Các tế bào có AND bị hư hại sẽ chết đi hoặc diễn ra quá trình sửa chữa. Ở các cấp độ khác nhau cơ thể chúng ta sẽ bị ảnh hưởng khác nhau. Hãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ? A. α − β − γ B. α − γ − β C. γ − β − α D. γ − α − β Phương pháp giải Áp dụng lý thuyết về các tia phóng xạ Lời giải Thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ: α − β − γ Câu 104 Trong lò phản ứng PWR, người ta tiến hành bắn một nơtrơn chậm vào hạt nhân Urani đã được làm giàu (Urani tự nhiên chỉ chứa 235 92 0,7% U , được làm giàu là tăng hàm lượng đến 235 92 3% U ) làm 235 92 U chuyển sang trạng thái kích thích và phân hạch thành hạt 95 39Y và X, đồng thời tạo ra 3 nơtron. Hạt nhân X sinh ra là: A. 138 53 I B. 138 54 Xe C. 140 52 Te D. 140 51 Sb Phương pháp giải - Viết phương trình phản ứng hạt nhân - Áp dụng các định luật bảo toàn về số khối Lời giải Ta có phương trình phản ứng hạt nhân: 235 1 95 1 92 0 39 0 3 A Z U n Y n X     theo định luật bảo toàn số khối ta có: 92 0 39 0 53; 138 235 1 95 3 Z Z A A               ⇒ X là 138 53 I Câu 105 Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 100N / m , vật nhỏ có khối lượng 200g và điện tích 100 C  . Người ta giữ vật sao cho lò xo giảm 4,5cm , tại thời điểm 0 t  truyền cho vật tốc độ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 25 15(cm / s) hướng xuống, đến thời điểm 2 (s) 12 t  , người ta đặt điện trường đều hướng lên có cường độ 0,12MeV. Biên độ dao động lúc sau của vật trong điện trường là: A. 7cm B. 18cm C. 12,5cm D. 13cm Phương pháp giải Vận dụng công thức tính tần số góc: k m   Vận dụng công thức độc lập với thời gian để xác định biên độ A Sử dụng vòng tròn lượng giác Áp dụng công thức cường độ điện trường Lời giải Ta có vòng tròn lượng giác: Giai đoạn 1: Vật chuyển động quanh vị trí cân bằng 0 - Tại O lò xo giãn một đoạn 0 2cm mg l k    Tần số góc của dao động là: 50 (rad / s) k m     - Biên độ góc của vật khi đó: 2 2 2 2 0 1 0 25 5 2,5 5(cm) 50 v A x                      - Sau khoảng thời gian 2 2 t s   tương ứng với góc quét là 150 , vật đi đến vị trí cân bằng O. Khi đó tốc độ của vật là 5 50(cm / s) v A     Giai đoạn 2: Vật chuyển động quanh vị trí cân bằng O’ Dưới tác dụng của lực điện trường, VTCB dịch chueyẻn xuống dưới một đoạn so với vị trí cũ là: OO' 12(cm) qE k   D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 25. độ dao động của vật là: 2 2 2 2 2 5 50 ' 12 13cm 50 v A OO                       Câu 106 Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng m1 về quỹ đạo m2 thì bán kính giảm 27r0 với r1 là bán kính Bo, đồng thời động năng của electron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 60r0 B. 50r0 C. 40r0 D. 30r0 Phương pháp giải Áp dụng công thức tính động năng: 2 1 W 2 d mv  Xác định lực tác dụng lên electron khi electron chuyển động và áp dụng công thức tính tương ứng. Lời giải *Động năng tăng thêm 300% tức tăng gấp 4 lần, ta có: 2 2 1 W W ~ 2 d d mv v   2 2 2 1 1 2 2 2 2 1 1 1 1 W W 300%W 4 W W d d d d d v v v v       *Mặt khác khi electron chuyển động trên các quỹ đạo dừng thì lực Cu-lông đóng vai trò là lực hướng tâm nên ta có: 2 2 2 mv kq r r  2 1 2 1 1 ~ 4 r v r r    Lại có: 1 2 0 27 r r r   1 0 2 0 36 9 r r r r       Câu 107 Khi chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện là v1. Giảm bước sóng đi một nửa thì vận tốc ban đầu cực đại các êlectron quang điện là v2. Mối liên hệ nào sau đây đúng? A. v1 = 2.v2 B. v2 = 2.v1 C. 2 2 2 1 2 . hc v v m    D. 2 2 1 2 2 . hc v v m    D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Phương pháp giải Áp dụng công thức tính năng lượng và công thức Anh-xtanh: 0(max) Wd hc hf A       Lời giải Ta có: 2 1 1 1 1 1 1 2. . . 2 . o o o hc hc hc mv v m            (1) Tương tự: 2 2 2 2 1 2 2 1 2. . . / 3 . 2 o o o hc hc hc mv v v m             (2) Lấy (2) trừ (1): Với   2 2 2 2 2 1 2 1 2 1 1 1 2. / 2 2 . hc hc m v v v v m            Câu 108 Hạt α có khối lượng 4,0013u (với 1u = 1,66055.10−27 kg) được gia tốc trong máy xích clotron với cảm ứng từ của từ trường có độ lớn B = 1T. Đến vòng cuối, quỹ đạo của hạt có bán kính R=1m. Động năng của hạt khi đó là: A. 48,1MeV B. 12,05MeV C. 16,5MeV D. 39,7MeV Phương pháp giải Xác định lực tác dụng lên hạt. Áp dụng công thức tính lực từ Lời giải Ta có: Lo ren xo ht F F    2 4 | |. . | | 2,4.10 m / s v e B R e vB m v R m      2 12 1 W 1,93.10 J 12,05MeV 2 d mv      Câu 109 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,76μm. Bước sóng lớn nhất của bức xạ cho vân sáng tại điểm M trên màn cách vân trung tâm một khoảng 1,95 mm là: A. 0,56μm B. 0,65μm C. 0,48μm D. 0,72μm D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 26. trí vân sáng được xác định bằng công thức: S x ki  Áp dụng công thức tính khoảng vân i: D i a   Lời giải Ta có: 2.1,95 13 1,95 . 1,2. 4. S D x mm k a k k        Mà ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,76μm 13 0,4 0,76 4,3 8,1 4. k k       Vậy k nhận các giá trị 5; 6; 7; 8 ⇒ với k = 5 thì λmax = 0,65μm Câu 110 Mạch điện X (gồm 3 phần tử 1 1 1 , , R L C mắc nối tiếp ) có tần số góc khi cộng hưởng là 1 94r d / s a   và mạch điện Y (gồm 3 phần tử 2 2 2 , , R L C mắc nối tiếp) có tần số góc khi cộng hưởng là 2 76r d / s a   . Biết 1 2 2 L L  . Mắc nối tiếp 2 mạch X và Y với nhau thì tần số góc khi cộng hưởng có giá trị gần nhất là bao nhiêu? Phương pháp giải Tần số góc của mạch khi có cộng hưởng: 1 LC   Khi mắc nối tiếp: 1 2 1 1 2 1 2 1,5 b b L L L L C C C C C      Lời giải Mạch điện X khi cộng hưởng ta có: 2 1 1 1 1 1 1 1 1 LC LC      Mạch điện Y khi cộng hưởng ta có: 2 2 1 2 2 2 2 1 2 1 2 2 LC L C LC       Khi mắc nối tiếp X và Y và có cộng hưởng thì: 1 b b b L C   (1) với 1 2 1 1 2 1 2 1,5 b b L L L L C C C C C      từ (1) ta có: 2 1 b b L C   D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 2 1 2 1 1 2 1,5 1 C C L C C     2 2 2 1 1 1 2 1 2 2 1 1 1 2 1 2 . 1,5 1 1 2 L L L L L         2 2 2 2 1 1 2 1 2 2 2 1 2 2 1 1 2 2 1,5 1 2 L L L           2 2 2 1 1 2 1 2 2 2 2 2 1 1 2 2 1 2 1,5 . 1 2 L L L           2 1 2 2 2 1 2 1,5 1 2 L       2 2 2 2 2 2 1 2 1 2 2 88,4 / 3 3 rad s              Vậy giá trị gần nhất là 88 rad/s D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 27. THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4273 Năm 2024 N D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 28. có tật là mắt: A. khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết B. khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết C. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới D. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới Câu 112 Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải nạp lại, khi đó cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp là bao nhiêu? A. 2A B. 0,125A C. 0,5A D. 8A Câu 113 Trên bóng đèn dây tóc có ghi 12V-1,25A. Kết luận nào dưới đây không chính xác? A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 W khi hoạt động B. Bóng đèn này chi có công suất 15 W khi mắc vào hiệu điện thế 12 V C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15 J trong 1 giây khi hoạt động bình thường D. Bóng đèn này có điện trở 9,6Ω khi hoạt động bình thường Câu 114 Các loại sét thường thấy mang một điện tích âm có độ lớn 1,5C được phóng xuống đất trong khoảng thời gian 5.10-5 s. Tính cường độ dòng điện của tia sét đó. A. 3000A B. 30000A C. 15000A D. 25000A Câu 115 Một đoạn dây dẫn dài 0,5 l m  đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ B một góc 0 45   . Biết cảm ứng từ 3 2.10 B T   và dây dẫn chịu lực từ 2 4.10 F N   . Cường độ dòng điện trong dây dẫn là: A. 40A B. 40 2A C. 80A D. 80 2A Câu 116 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Người ta muốn xây dựng một trung tâm điện Mặt Trời. Biết rằng cứ 1m2 bề mặt pin nhận được công suất trung bình là 4000W. Nếu hiệu suất của các pin Mặt Trời được sử dụng là 10% thì để nhận được công suất 1000MW thì bề mặt tổng cộng cần có diện tích là: A. 50.106 m2 B. 25.106 m2 C. 2,5.106 m2 D. 12,5.106 m2 Câu 117 Một electron bay vào không gian chứa từ trường đều có B = 0,02T dọc theo đường sức từ. Vận tốc ban đầu của hạt là v = 2.105 m/s. Lực Lo-ren-xo tác dụng lên electron có độ lớn là: A. 0 B. 6,4.10−15 T C. 6,4.10−14 T D. 1,2.10−15 T Câu 118 Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế thì 220V đun sôi được 1,5lít nước từ nhiệt độ 200 C trong 10phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%. Công suất ấm điện có giá trị làm tròn, lấy giá trị nguyên là bao nhiêu W? Câu 119 Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6 V − 9 W mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thể không đổi U = 240V thì chúng sáng binh thường. Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm? A. Tăng 5,2% B. Giảm 5,2% C. Tăng 4,8% D. Giảm 4,8% Câu 120 Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C song song như hình vẽ. Biết d1 = 5cm; d2 = 8cm. Các bản được tích điện và điện trường giữa các bản là điện trường đều với độ lớn lần lượt là E1 = 4.104 V/m và E2 = 5.104 V/m. Chọn gốc điện thế tại A, điện thế tại B và C là: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 29. −2.103 (V); VC = 2.103 (V) B. VB =2.103 (V); VC = −2.103 (V) C. VB = 1,5.103 (V); VC = −2.103 (V) D. VB = −1,5.103 (V); VC = 2.103 (V) HẾT ĐỀ THI NỘP BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI 111. C 112. C 113. A 114. B 115. B 116. C 117. A 118. 931 119. A 120. A D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 30. THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4273 Năm 2024 N D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 31. có tật là mắt: A. khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết B. khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết C. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới D. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới Phương pháp giải Áp dụng lý thuyết về các tật của mắt Lời giải Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết thì tiêu điểm của mắt nằm ngay trên màng lưới Câu 112 Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải nạp lại, khi đó cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp là bao nhiêu? A. 2A B. 0,125A C. 0,5A D. 8A Phương pháp giải Công thức tính điện tích của pin: q = It Áp dụng định luật bảo toàn điện tích Lời giải Công thức tính điện tích của pin: q = It Điện tích được bảo toàn nên ta có: I1t1 = I2t2 2 2 2 4 0,5 I I A     Câu 113 Trên bóng đèn dây tóc có ghi 12V-1,25A. Kết luận nào dưới đây không chính xác? A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 W khi hoạt động B. Bóng đèn này chi có công suất 15 W khi mắc vào hiệu điện thế 12 V C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15 J trong 1 giây khi hoạt động bình thường D. Bóng đèn này có điện trở 9,6Ω khi hoạt động bình thường Phương pháp giải Xác định điện trở và công suất của đèn theo công thức D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ; U R P UI I   Lời giải Trên bóng đèn dây tóc có ghi 12V-1,25A ta có khi mắc bóng vào hiệu điện thế 12V thì đèn mới hoạt động bình thường. Điện trở của bóng đèn dây tóc là: 12 9,6( ) 1,25 U R I     Công suất của đèn khi hoạt động bình thường là: 12.1,25 15( ) P UI W    Câu 114 Các loại sét thường thấy mang một điện tích âm có độ lớn 1,5C được phóng xuống đất trong khoảng thời gian 5.10-5 s. Tính cường độ dòng điện của tia sét đó. A. 3000A B. 30000A C. 15000A D. 25000A Phương pháp giải Áp dụng công thức tính cường độ dòng điện: q I t  Lời giải Cường độ dòng điện của tia sét này là: 5 1,5 30000( ) 5.10 q I A t     Câu 115 Một đoạn dây dẫn dài 0,5 l m  đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ B một góc 0 45   . Biết cảm ứng từ 3 2.10 B T   và dây dẫn chịu lực từ 2 4.10 F N   . Cường độ dòng điện trong dây dẫn là: A. 40A B. 40 2A C. 80A D. 80 2A Phương pháp giải Áp dụng công thức tính lực từ trong dây dẫn thẳng dài: sin F IBl   Lời giải Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn là: sin sin F F IBl I Bl      2 3 0 4.10 40 2( ) 2.10 0,5.sin 45 . I A      D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 32. muốn xây dựng một trung tâm điện Mặt Trời. Biết rằng cứ 1m2 bề mặt pin nhận được công suất trung bình là 4000W. Nếu hiệu suất của các pin Mặt Trời được sử dụng là 10% thì để nhận được công suất 1000MW thì bề mặt tổng cộng cần có diện tích là: A. 50.106 m2 B. 25.106 m2 C. 2,5.106 m2 D. 12,5.106 m2 Phương pháp giải Áp dụng công thức tính hiệu suất: .100% ci tp P H P  Lời giải Cứ 1m2 bề mặt pin nhận được công suất trung bình 4000W ⇒ S (m2 ) bề mặt pin nhận được công suất trung bình Ptp = 4000.S (W) Công suất có ích: Pci = 1000MW = 1000.106 W=109 W Hiệu suất của pin: 9 10 .100% .100% 10% 4000. ci tp P H P S    9 9 6 2 10 10 0,1 2,5.10 m 4000. 4000.0,1 S S      Câu 117 Một electron bay vào không gian chứa từ trường đều có B = 0,02T dọc theo đường sức từ. Vận tốc ban đầu của hạt là v = 2.105 m/s. Lực Lo-ren-xo tác dụng lên electron có độ lớn là: A. 0 B. 6,4.10−15 T C. 6,4.10−14 T D. 1,2.10−15 T Phương pháp giải Công thức tính lực Lorenxo: sin F q vB   Lời giải Độ lớn lực Lorenxo tác dụng lên electron là: sin F q vB   Do electron bay dọc theo đường sức từ nên / / 0 B v    ⇒ F = 0 Câu 118 Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế thì 220V đun sôi được 1,5lít nước từ nhiệt độ 200 C trong 10phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%. Công suất ấm điện có giá trị làm tròn, lấy giá trị D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L nguyên là bao nhiêu W? Phương pháp giải Vận dụng công thức tính nhiệt lượng: Q = mcΔt Vận dụng công thức tính công suất Lời giải Nhiệt lượng cung cấp để đun nước bằng nhiệt lượng nước thu vào để sôi. ⇒ A = Qthu ⇔ 90%Pt = mcΔt0 1,5.4190.80 931W 90% 90%.10.60 mc t P P t       Câu 119 Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6 V − 9 W mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thể không đổi U = 240V thì chúng sáng binh thường. Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm? A. Tăng 5,2% B. Giảm 5,2% C. Tăng 4,8% D. Giảm 4,8% Phương pháp giải Xác định số bóng đèn cần dùng Áp dụng công thức định luật Ôm: U I R  Lời giải Số bóng đèn cần dùng để mạch sáng bình thường là: 240 40 6 d U n U    bóng Điện trở mỗi bóng đèn là: 2 2 6 4 9 d d d U R P     Nếu có một bóng bị cháy thì tổng điện trở của các bóng còn lại là: 39R 156 d R    Dòng điện qua mỗi đèn là: 240 1,54A 156 U I R    Công suất tiêu thụ của mỗi bóng khi đó là: 2 9,47 d P I R W   Nghĩa là tăng lên so với trước: 9,47 9 100% 5,2% 9   D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 33. bản kim loại phẳng A, B, C song song như hình vẽ. Biết d1 = 5cm; d2 = 8cm. Các bản được tích điện và điện trường giữa các bản là điện trường đều với độ lớn lần lượt là E1 = 4.104 V/m và E2 = 5.104 V/m. Chọn gốc điện thế tại A, điện thế tại B và C là: A. VB = −2.103 (V); VC = 2.103 (V) B. VB =2.103 (V); VC = −2.103 (V) C. VB = 1,5.103 (V); VC = −2.103 (V) D. VB = −1,5.103 (V); VC = 2.103 (V) Phương pháp giải Áp dụng công thức liên hệ giữa điện thế và điện trường: UAB = Ed = VA − VB Lời giải Ta có mốc điện thế tại A ⇒VA = 0 Ta có: UAB = E1d1 = VA − VB →VB = VA − E1d1 = 0 − 4.104 .0,05 = −2.103 V UCB = E2d2 = VC − VB →VC = E2d2 + VB = 5.104 .0,08 − 2.103 = 2.103 V D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ SỐ 5 Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 34. động LC lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm có thể thay đổi, tụ điện có điện dung không đổi. Khi L = L1 thì tần số dao động riêng của mạch là 6MHz và khi L = L2 thì tần số của mạch là 15MHz. Nếu L = L1 − 4L2 thì tần số dao động tiêng của mạch là: A. 9MHz B. 10MHz C. 20MHz D. 21MHz Câu 102 Ngày nay, bếp từ thường được sử dụng trong gia đình thay cho bếp gas. Nguyên lý hoạt động của bếp từ dựa trên: A. hiện tượng cảm ứng điện từ B. hiện tượng cộng hưởng điện C. tác dụng nhiệt của dòng điện D. tác dụng quang của dòng điện Câu 103 Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k dao động điều hòa. Một mạch dao động gồm cuộn cảm thần có độ tự cả L và tụ điện có điện dung C đang hoạt động. Biểu thức 1 LC cùng đơn vị với biểu thức: A. m k B. k m C. km D. 1 km Câu 104 Một người đang dùng điện thoại gọi điện, lúc này điện thoại phát ra: A. bức xạ γ B. tai tử ngoại C. tia X D. sóng vô tuyến Câu 105 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, xét điểm M trên màn hình, lúc đầu tại đó là vân sáng, sau đó dịch màn ra xa mặt phẳng hai khe một đoạn nhỏ nhất là 1 7 m thì tại M là vân tối. Nếu tiếp tục dịch màn ra một đoạn nhỏ nhất 16 35 m nữa thì tại M lại là vân tối. Khoảng cách giữa màn và mặt phẳng chứa hai khe là bao nhiêu? A. 2m B. 1m C. 1,8m D. 1,5m Câu 106 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Mạch điện gồm ba phần tử 1 1 1 , , R L C có tần số cộng hưởng 1  , và mạch điện gồm ba phần tử 2 2 2 , , R L C có tần số cộng hưởng   2 1 2     . Mắc nối tiếp hai mạch đó với nhau thì tần số cộng hưởng của mạch sẽ là: A. 1 2     B. 1 2 .     C. 2 2 1 1 2 2 1 2 L L L L       D. 2 2 1 1 2 2 1 2 L L C C       Câu 107 Ba con lắc lò xo A,B,C hoàn toàn giống nhau có cùng chu kì riêng T , được treo vào cũng một giá nằm ngang, các điểm trao cách đều nhau như hình vẽ. Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Nâng các vật A,B,C theo phương thẳng đứng lên khỏi VTCB của chúng các khoảng lần lượt 10cm, , 5 2 cm A B C l l l   . Lúc 0 t  thả nhẹ con lắc A , lúc 1 t t  thả nhẹ con lắc B , lúc 5 24 T t  thả nhẹ con lắc C . Trong quá trình dao động điều hòa, 3 vật luôn nẳm trên một đường thẳng. Giá trị của B l và 1 t là: A. 1 6 ; 12 B T l cm t   B. 1 5 6cm; 48 B T l t   C. 1 5 6,8cm; 48 B T l t   D. 1 6,8cm; 12 B T l t   Câu 108 Trong nguyên tử hidro các mức năng lượng của các trạng thái dừng được xác định theo công thức 2 13,6 ( ) n E eV n   , n nguyên dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái kích thích cơ bản thì bị kích thích và làm cho nó phát ra tối đa 10 bức xạ. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và và nhất của các bức xạ trên là: A. 36,72 B. 79,5 C. 13,5 D. 42,67 Câu 109 Sau khi được tách ra từ hạt nhân 4 2 He , tổng khối lượng của 2 proton và 2 notron lớn hơn khối lượng hạt nhân 4 He một lượng là 0,0305u . Nếu 2 1 931MeV / c u  năng lượng ứng với mỗi nuclon D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 35. chúng ra khỏi hạt nhân 4 He là bao nhiêu? A. 7,098875MeV/nuclon B. 2,745.1015 J/nuclon C. 28,3955MeV/nuclon D. 0,2745.1016 MeV/nuclon Câu 110 Một đường dây dẫn điện một dòng điện xoay chiều từ nơi phát điện đến hơi tiêu thụ xa 3km. Hiệu điện thế và công suất ở nơi phát là 6kV và 540kW. Dây dẫn làm bằng nhôm có tiết diện 0,5cm2 và điện trở suất ρ = 2,5.10−8 Ωm. Hệ suất công suất của mạch điện bằng 0,9. Hiệu suất truyền tải trên đường dây có giá trị gần nhất là bao nhiêu %? Đáp án: _______ NỘP BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI 101. B 102. A 103. B 104. D 105. B 106. C 107. D 108. D 109. A 110. 94 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 36. thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 101 Mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm có thể thay đổi, tụ điện có điện dung không đổi. Khi L = L1 thì tần số dao động riêng của mạch là 6MHz và khi L = L2 thì tần số của mạch là 15MHz. Nếu L = L1 − 4L2 thì tần số dao động tiêng của mạch là: A. 9MHz B. 10MHz C. 20MHz D. 21MHz Phương pháp giải Áp dụng công thức tính tần số của mạch dao động LC: 1 2 f LC   Lời giải Tần số dao động của mạch dao động LC: 1 2 f LC   Khi điện dung C của tụ không đổi thì 2 1 ~ L f khi 1 2 4 L L L   ta có: 2 2 2 1 2 1 1 4 f f f   2 2 1 1 4 10MHz 6 15 f f            Câu 102 Ngày nay, bếp từ thường được sử dụng trong gia đình thay cho bếp gas. Nguyên lý hoạt động của bếp từ dựa trên: A. hiện tượng cảm ứng điện từ B. hiện tượng cộng hưởng điện C. tác dụng nhiệt của dòng điện D. tác dụng quang của dòng điện Phương pháp giải - Lý thuyết về các hiện tượng: cảm ứng điện từ, cộng hưởng điện - Lý thuyết về các tác dụng của dòng điện Lời giải Bếp từ có cấu tạo gồm nhiều cuộn dây để tạo ra từ trường biến thiến với tần số cao tần có thể thay đổi được, ta chỉnh nhiệt độ bằng cách thay đổi tần số. Từ trường dao động tạo ra từ thông biến thiên liên tục từ hóa nồi, ngay lúc này nồi đóng vai trò như lõi từ của máy biến áp. Điều này đã tạo ra dòng điện xoáy ( hay còn gọi là dòng điện Fu-cô ) lớn trong nồi. Vì có tác dụng của dòng Fucô, nồi nấu chịu tác dụng của lực hãm điện gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt Jun-Lenxơ và làm nóng đáy nồi. Vì vậy, bếp từ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 37. lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k dao động điều hòa. Một mạch dao động gồm cuộn cảm thần có độ tự cả L và tụ điện có điện dung C đang hoạt động. Biểu thức 1 LC cùng đơn vị với biểu thức: A. m k B. k m C. km D. 1 km Phương pháp giải Sử dụng mối liên hệ tương quan giữa các đại lượng trong dao động điều hòa và dao động điện từ Lời giải Ta có bảng liên hệ giữa các đại lượng trong dao động điều hòa và dao động điện từ Biểu thức 1 c LC   có đơn vị là rad/s – cùng đơn vị với biểu thức k m   Câu 104 Một người đang dùng điện thoại gọi điện, lúc này điện thoại phát ra: A. bức xạ γ B. tai tử ngoại C. tia X D. sóng vô tuyến Phương pháp giải Áp dụng lý thuyết về truyền tin bằng sóng vô tuyến Lời giải Cơ chế truyền dữ liệu của điện thoại được biến đổi giữa tín hiệu âm tần và cao tần (sóng mang). Và khi đang gọi điện thì điện thoại phát ra sóng vô tuyến để thu và phát tín hiệu giọng nói. Câu 105 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, xét điểm M trên màn hình, lúc đầu tại đó là D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L vân sáng, sau đó dịch màn ra xa mặt phẳng hai khe một đoạn nhỏ nhất là 1 7 m thì tại M là vân tối. Nếu tiếp tục dịch màn ra một đoạn nhỏ nhất 16 35 m nữa thì tại M lại là vân tối. Khoảng cách giữa màn và mặt phẳng chứa hai khe là bao nhiêu? A. 2m B. 1m C. 1,8m D. 1,5m Phương pháp giải Vận dụng công thức tính khoảng vân D i a   Áp dụng công thức tịnh vị trí các vân Lời giải Ta có D i a   nghĩa là khoảng vân tỉ lệ thuận với D Khi chưa dịch chuyển màn M là vân sáng, ta có: M D x ki k a    Sau khi dịch thì M là vân tối bậc k – 0,4, ta có: 1 1 7 2 M D x k a                   1 1 1 2 7 kD k D              Tiếp tục dịch chuyển thêm thì M là vân tối bậc k -1,5, ta có: 3 ( 0,6) 2 M D x k a           3 ( 0,6) (2) 2 kD k D           Giải hệ (1) và (2) ta có: k = 4 và D = 1m Câu 106 Mạch điện gồm ba phần tử 1 1 1 , , R L C có tần số cộng hưởng 1  , và mạch điện gồm ba phần tử 2 2 2 , , R L C có tần số cộng hưởng   2 1 2     . Mắc nối tiếp hai mạch đó với nhau thì tần số cộng hưởng của mạch sẽ là: A. 1 2     B. 1 2 .     C. 2 2 1 1 2 2 1 2 L L L L       D. 2 2 1 1 2 2 1 2 L L C C       Phương pháp giải D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 38. của mạch khi có cộng hưởng: 1 LC   Khi mắc nối tiếp: 1 2 1 2 1 2 b b L L L C C C C C     Lời giải Ta có khi mạch 1 1 1 , , R L C cộng hưởng: 1 1 2 1 1 1 1 1 1 C L L C      Ta có khi mạch 2 2 2 , , R L C cộng hưởng: 2 2 2 2 2 2 2 1 1 C L L C      Khi nối tiếp   1 1 1 , , R L C với   2 2 2 , , R L C : 1 2 L L L   1 2 2 2 1 2 1 1 2 2 1 b C C C C C L L       khi đó tần số góc của mạch là: 2 2 1 1 2 2 1 2 1 L L L L LC        Câu 107 Ba con lắc lò xo A,B,C hoàn toàn giống nhau có cùng chu kì riêng T , được treo vào cũng một giá nằm ngang, các điểm trao cách đều nhau như hình vẽ. Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Nâng các vật A,B,C theo phương thẳng đứng lên khỏi VTCB của chúng các khoảng lần lượt 10cm, , 5 2 cm A B C l l l   . Lúc 0 t  thả nhẹ con lắc A , lúc 1 t t  thả nhẹ con lắc B , lúc 5 24 T t  thả nhẹ con lắc C . Trong quá trình dao động điều hòa, 3 vật luôn nẳm trên một đường thẳng. Giá trị của B l và 1 t là: A. 1 6 ; 12 B T l cm t   B. 1 5 6cm; 48 B T l t   C. 1 5 6,8cm; 48 B T l t   D. 1 6,8cm; 12 B T l t   Phương pháp giải D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Vận dụng phương trình của con lắc đơn Sử dụng công thức tổng hợp dao động Lời giải Chọn gốc thời gian là lúc thả vật A, ta có: 2 10cos cm A x t T           1 1 2 2 2 cos cos cm B B B x l t t cm l t t T T T                    2 5 2 5 5 2 cos cm 5 2 cos cm 25 12 C T x t t T T                          Trong quá trình dao động ba vật luôn nằm trong một đường thẳng nên ta có: 2 A C B x x x   2xB A C x x    Thực hiện tổng hợp dao động ta có kết quả 2 6,83cos 6 B x t cm T           1 1 6,83cm 2 6 12 B B l A T t t T                Câu 108 Trong nguyên tử hidro các mức năng lượng của các trạng thái dừng được xác định theo công thức 2 13,6 ( ) n E eV n   , n nguyên dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái kích thích cơ bản thì bị kích thích và làm cho nó phát ra tối đa 10 bức xạ. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và và nhất của các bức xạ trên là: A. 36,72 B. 79,5 C. 13,5 D. 42,67 Phương pháp giải Vận dụng tiên đề về bức xạ và hấp thụ năng lượng: n m nm hc E E      Áp dụng công thức tính số vạch quang phổ tối đa: ( 1) 2 n n N   Lời giải Ta có tối đa 10 bức xạ phát ra ( 1) 10 5 2 n n N n      D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 39. lượng của quá trình phát xạ là: n m nm hc E E      5 4 max 5 1 min hc E E hc E E               5 5 max 5 1 min 5 4 5 5 13,6 13,6 5 1 13,6 13,6 5 4 E E E E                          max min 128 42,67 3      Câu 109 Sau khi được tách ra từ hạt nhân 4 2 He , tổng khối lượng của 2 proton và 2 notron lớn hơn khối lượng hạt nhân 4 He một lượng là 0,0305u . Nếu 2 1 931MeV / c u  năng lượng ứng với mỗi nuclon đủ để tách chúng ra khỏi hạt nhân 4 He là bao nhiêu? A. 7,098875MeV/nuclon B. 2,745.1015 J/nuclon C. 28,3955MeV/nuclon D. 0,2745.1016 MeV/nuclon Phương pháp giải Xác định độ hụt khối của hạt Áp dụng công thức tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng. Lời giải Độ lệch khối của hạt nhân là: 0,0305 m u   ⇒Năng lượng liên kết của hạt 4 2 2 He : . 28,3955MeV lk E m c    ⇒Năng lượng liên kết là: 7,098875 lk lkr E E A   MeV/nuclon Câu 110 Một đường dây dẫn điện một dòng điện xoay chiều từ nơi phát điện đến hơi tiêu thụ xa 3km. Hiệu điện thế và công suất ở nơi phát là 6kV và 540kW. Dây dẫn làm bằng nhôm có tiết diện 0,5cm2 và điện trở suất ρ = 2,5.10−8 Ωm. Hệ suất công suất của mạch điện bằng 0,9. Hiệu suất truyền tải trên đường dây có giá trị gần nhất là bao nhiêu %? Đáp án: _______ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Đáp án đúng là “94” Phương pháp giải Áp dụng công thức tính điện trở dây dẫn: l R S   Công thức tính công suất hao phí 2 2 2 cos P R P U    Công thức tính hiệu suất 100% i P H P  Lời giải Quãng đường truyền tải là 3km  Chiều dài dây dẫn cần dùng là 6km 6000m  Tổng điện trở dây dẫn truyền tải là: 8 4 6000 2,5.10 3 0,5.10 l R S        Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là: 2 2 2 2 2 2 . 540 3 30000 . W cos 6 0,9 P R P U      Hiệu suất truyền tải điện năng: 3 4 3 540.10 3.10 100% 100% 100% 94,4% 94% 540.10 i P P P H P P         D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 40. thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 101 Hiện tượng nào sau đây không giải thích được bằng thuyết lượng tử ánh sáng? A. Hiện tượng quang điện B. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng C. Hiện tượng phát xạ tia Rơn–ghen D. Hiện tượng quang phát quang Câu 102 Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến thiên tuần hoàn theo thời gian và có: A. cùng biên độ B. cùng tần số C. cùng pha ban đầu D. cùng pha Câu 103 Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 138nm vào một tấm kim loại có công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt kim loại là 7,2.10−19 J. Các êlectron quang điện bay ra được cho đi vào một vùng không gian có điện trường đều và từ trường đều hướng vuông góc với nhau. Biết hướng vận tốc của êlectron quang điện vuông góc với cả điện trường và từ trường. Người ta thấy êlectron chuyển động thẳng đều. Biết cảm ứng từ B = 10−3 T. Cường độ điện trường bằng: A. 104 V/m B. 1258 V/m C. 1285 V/m D. 12580 V/m Câu 104 Cho hạt proton có động năng 1,8MeV bắn vào hạt nhân 7 3 Li đứng yên, sinh ra 2 hạt α có cùng độ lớn vận tốc và sinh ra tia γ. Cho biết mp = 1,0073u, mα = 4,0015u, mLi = 7,0144u. Cho chùm hạt α bay vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,4T theo phương vuông góc với từ trường. Lấy 2 8 19 931,5 ; 3.10 / ; 1,6.10 uc MeV c m s e C     . Lực lorenxo tác dụng lên hạt α trong từ trường đều bằng: A. 1,39.10−12 N B. 5,51.10−12 N C. 2,75.10−12 N D. 5,51.10−10 N Câu 105 Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6 V − 9 W mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thể không đổi U=240V thì chúng sáng binh thường. Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 41. B. Giảm 5,2% C. Tăng 4,8% D. Giảm 4,8% Câu 106 Một người đập một nhát búa vào một đầu ống bằng gang dài 952m. Một người khác đứng ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ cách nhau 2,5s. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s. Vận tốc âm thanh truyền trong gang là: A. 380m/s B. 179m/s C. 340m/s D. 3173m/s Câu 107 Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2μH và tụ điện có điện dung 2μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà năng lượng điện trường của tụ điện có độ lớn cực đại là: A. 2π(μs) B. 4π(μs) C. π(μs) D. 1(μs) Câu 108 Một hạt bụi kim loại tích điện âm có khối lượng 10−10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000 V, khoảng cách giữa hai bản bằng 4,8 mm, gia tốc g = 10m/s2 . Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số eletron thì thấy nó rơi xuống với gia tốc 6m/s2 . Tính số electron mà hạt bụi đã mất. A. 1,8.104 hạt B. 2,0.104 hạt C. 2,4.104 hạt D. 2,8.104 hạt Câu 109 Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6V; r = 0,1Ω; Rd = 11Ω; R = 0,9Ω. Biết đèn dây tóc sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn lần lượt là: A. 4,5V và 2,75W B. 5,5V và 2,75W C. 5,5V và 2,45W D. 4,5V và 2,45W Câu 110 Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi các ánh sáng D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2mm và 4,5mm. Tổng số vân màn là bao nhiêu? Đáp án: _______ BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI 101. B 102. B 103. B 104. C 105. A 106. D 107. A 108. A 109. B 110. 4 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 42. thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 101 Hiện tượng nào sau đây không giải thích được bằng thuyết lượng tử ánh sáng? A. Hiện tượng quang điện B. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng C. Hiện tượng phát xạ tia Rơn–ghen D. Hiện tượng quang phát quang Phương pháp giải Lý thuyết về lượng tử ánh sáng Lời giải Hiện tượng nhiễu xạ không giải thích được bằng thuyết lượng tử ánh sáng. Câu 102 Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến thiên tuần hoàn theo thời gian và có: A. cùng biên độ B. cùng tần số C. cùng pha ban đầu D. cùng pha Phương pháp giải Lý thuyết về dao động điều hòa Lời giải Trong dao động điều hòa li độ, vận tốc và gia tốc biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số. Câu 103 Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 138nm vào một tấm kim loại có công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt kim loại là 7,2.10−19 J. Các êlectron quang điện bay ra được cho đi vào một vùng không gian có điện trường đều và từ trường đều hướng vuông góc với nhau. Biết hướng vận tốc của êlectron quang điện vuông góc với cả điện trường và từ trường. Người ta thấy êlectron chuyển động thẳng đều. Biết cảm ứng từ B = 10−3 T. Cường độ điện trường bằng: A. 104 V/m B. 1258 V/m C. 1285 V/m D. 12580 V/m Phương pháp giải Áp dụng công thức Anh-xtanh: 2 1 2 hc A mv    Khi e chuyển động thẳng đều thì lực điện cân bằng với lực lorenxo D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 43. công thức Anh-xtanh: 2 1 2 hc A mv    ⇒ v =1,258.106 m/s Khi chuyển động trong điện trường đều và từ trường hướng vuông góc với nhau, e chuyển động thẳng đều khi lực điện cân bằng với lực lorenxo khi đó ta có: L d max F F ev B eE    → E = 1258V/m Câu 104 Cho hạt proton có động năng 1,8MeV bắn vào hạt nhân 7 3 Li đứng yên, sinh ra 2 hạt α có cùng độ lớn vận tốc và sinh ra tia γ. Cho biết mp = 1,0073u, mα = 4,0015u, mLi = 7,0144u. Cho chùm hạt α bay vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,4T theo phương vuông góc với từ trường. Lấy 2 8 19 931,5 ; 3.10 / ; 1,6.10 uc MeV c m s e C     . Lực lorenxo tác dụng lên hạt α trong từ trường đều bằng: A. 1,39.10−12 N B. 5,51.10−12 N C. 2,75.10−12 N D. 5,51.10−10 N Phương pháp giải Viết phương trình phản ứng Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và công thức tính động năng Áp dụng công thức tính lực Lorenxo Lời giải Phương trình của phản ứng: 1 7 4 1 3 2 2 p L    Bảo toàn năng lượng toàn phần ta có: 2 2 2 2 2 p p Li K m c m c K m c         2 2 1.8 (1,0073 7,0144 2.4,0015).931,5 2 2 p p Li K m m m c K            12 9,61MeV 1,54.10 J    Tốc độ của hạt α sau phản ứng lag: 12 7 27 2 2.1,54.10 2,15.10 m / s 4,0015.1,67.10 K v m         Lực Lorenxơ tác dụng khi hạt chuyển động trong từ trường là: 19 7 12 | | sin 2.1,6.10 .2,15.10 .0,4 2,752.10 f q vB N       Câu 105 Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6 V − 9 W mắc nối tiếp vào mạch D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L điện có hiệu điện thể không đổi U=240V thì chúng sáng binh thường. Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm? A. Tăng 5,2% B. Giảm 5,2% C. Tăng 4,8% D. Giảm 4,8% Phương pháp giải Xác định số bóng đèn cần dùng Áp dụng công thức định luật Ôm: U I R  Lời giải Số bóng đèn cần dung để mạch sáng bình thường là: 240 40 6 d U n U    bóng Điện trở mỗi bóng đèn là: 2 2 6 4 9 d d d U R P     Nếu có một bóng bị cháy thì tổng điện trở của các bóng còn lại là: 39R 156 d R    Dòng điện qua mỗi đèn là: 240 1,54A 156 U I R    Công suất tiêu thụ của mỗi bóng khi đó là: 2 9,47 d P I R W   Nghĩa là tăng lên so với trước: 9,47 9 100% 5,2% 9   Câu 106 Một người đập một nhát búa vào một đầu ống bằng gang dài 952m. Một người khác đứng ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ cách nhau 2,5s. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s. Vận tốc âm thanh truyền trong gang là: A. 380m/s B. 179m/s C. 340m/s D. 3173m/s Phương pháp giải Áp dụng công thức tính vận tốc s v t  Lời giải Tổng thời gian âm thanh lan truyền trong không khí là: 952 2,8s 2,5 s t v    Thời gian âm truyền trong gang là: ' 2,5 2,8 2,5 0,3s t t      Vận tốc truyền âm trong gang là: 952 ' 3173m / s ' 0,3 s v t    D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 44. dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2μH và tụ điện có điện dung 2μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà năng lượng điện trường của tụ điện có độ lớn cực đại là: A. 2π(μs) B. 4π(μs) C. π(μs) D. 1(μs) Phương pháp giải Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà năng lượng điện trường có độ lớn cực đại là T/2. Công thức tính tần số góc 1 LC   Lời giải Ta có khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà năng lượng điện trường có độ lớn cực đại là T/2 Ta có: 1 1 2 T LC LC      2 T LC    Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà năng lượng điện trường có độ lớn cực đại là: 6 2 .10 ( ) 2 ( ) 2 T LC s s         Câu 108 Một hạt bụi kim loại tích điện âm có khối lượng 10−10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000 V, khoảng cách giữa hai bản bằng 4,8 mm, gia tốc g = 10m/s2 . Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số eletron thì thấy nó rơi xuống với gia tốc 6m/s2 . Tính số electron mà hạt bụi đã mất. A. 1,8.104 hạt B. 2,0.104 hạt C. 2,4.104 hạt D. 2,8.104 hạt Phương pháp giải Sử dụng điều kiện cân bằng: 0 d F P   Lực điện tác dụng lên hạt bụi: d U F q d  Lời giải Khi hạt bụi nằm cân bằng: 0 d F P   d F P   U q mg d   D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 15 d 4,8.10 mg q C U     Sau khi chiếu tia tử ngoại, điện tích của hạt bụi là q2. Áp dụng định luật 2 Newton ta có: 15 2 2 1,92.10 U P ma ma P q q d C d U        Điện tích bị mất đi là: 2 q q q    15 15 4 19 4,8.10 1,92.10 18000 1,8.10 1,6.10 q N e           hạt Câu 109 Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6V; r = 0,1Ω; Rd = 11Ω; R = 0,9Ω. Biết đèn dây tóc sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn lần lượt là: A. 4,5V và 2,75W B. 5,5V và 2,75W C. 5,5V và 2,45W D. 4,5V và 2,45W Phương pháp giải Áp dụng công thức định luật Ôm cho toàn mạch Áo dụng công thức tính công suất: 2 P I R  Lời giải Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có cường độn dòng điện trong mạch là: d 6 0,5A 0,9 11 0,1 I R R r         Do đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện thực tế qua đèn bằng cường độ dòng điện định mức của đèn Hiệu điện thế định mức của đèn là: d d . 5,5V U I R   Công suất định mức của đèn là: 2 d d 2,75 P I R W   Câu 110 Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi các ánh sáng D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L