1. Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:
a)
Hiệu của hai số bằng ….
Số lớn được biểu thị là … phần bằng nhau.
Số bé được biểu thị là …. phần như thế.
Tỉ số của số lớn và số bé là ..........
Hiệu số phần bằng nhau là … phần.
b)
Hiệu của hai số bằng …
Số bé được biểu thị là … phần bằng nhau.
Số lớn được biểu thị là …. phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là …
Hiệu số phần bằng nhau là … phần.
2. Hiệu hai số là 34. Tỉ số của hai số đó là \({5 \over 3}\). Tìm hai số đó.
Ta có sơ đồ:
3. Đoạn đường AB ngắn hơn đoạn đường CD là 2km. Tìm chiều dài mỗi đoạn đường đó, biết ràng chiều dài của đoạn thẳng AB bằng \({3 \over 4}\) chiều dài đoạn thẳng CD.
Bài làm:
1.
a) Tóm tắt:
Hiệu của hai số bằng 12.
Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau.
Số bé được biểu thị là 2 phần như thế.
Tỉ số của số lớn và số bé là 5 : 2 hay\({5 \over 2}\)
Hiếu số phần bằng nhau là 3 phần.
b) Tóm tắt:
Hiệu của hai số bằng 8.
Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau.
Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là 3 : 4 hay \({3 \over 4}\)
Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần.
2.
Tóm tắt:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:
5 – 3 = 2 (phần)
Số lớn là :
\(34:2 \times 5 = 85\)
Số bé là:
85 – 34 = 51
Đáp số : Số lớn : 85
Số bé : 5
3.
Tóm tắt:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:
4 – 3 = 1 (phần)
Đoạn đường AB là:
\(2:1 \times 3 = 6\) (km)
Đoạn đường CD là:
6 + 2 = 8 (km)
Đáp số: Đoạn đường AB 6km
Đoạn đường CD 8km
Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2Giới thiệu về cuốn sách này Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2Giới thiệu về cuốn sách này 3. Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé giá 15 000 đồng. Hỏi rạp thu vé thu về bao nhiêu tiền? 1. Đặt tính rồi tính: 98 × 32 | 245 × 37 | 245 × 46 | 2. Tính giá trị của biểu thức \( 25 × x\) với x bằng 15, 17, 38. Mẫu. Với x = 15 thì \(25 × x = 25 × 15 = 375 \) 3. Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé giá 15 000 đồng. Hỏi rạp thu vé thu về bao nhiêu tiền? 4. Đúng ghi (Đ), sai ghi (S): Bài giải: 1. 2. Mẫu. Với x = 15 thì \(25×x = 25 × 15 = 375\) Với x = 17 thì \(25×x = 25 × 17 = 425\) Với x = 38 thì \(25×x = 25 × 38= 950\) 3. Tóm tắt 1 vé thì: 15 000 đồng 96 vé thì: …….? đồng Bài giải Số tiền rạp chiếu bóng thu được là: 96 15 000 = 1440000 (đông) Đáp số : 1440000 đồng 4. Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay Xem thêm tại đây: Bài 59. Nhân số có hai chữ số | Giải câu 1, 2, 3 trang 68, 69 bài 142 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm: 1. Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm: a) Hiệu của hai số bằng …. Số lớn được biểu thị là … phần bằng nhau. Số bé được biểu thị là …. phần như thế. Tỉ số của số lớn và số bé là .......... Hiệu số phần bằng nhau là … phần. b) Hiệu của hai số bằng … Số bé được biểu thị là … phần bằng nhau. Số lớn được biểu thị là …. phần như thế. Tỉ số của số bé và số lớn là … Hiệu số phần bằng nhau là … phần. 2. Hiệu hai số là 34. Tỉ số của hai số đó là \({5 \over 3}\). Tìm hai số đó. Ta có sơ đồ: 3. Đoạn đường AB ngắn hơn đoạn đường CD là 2km. Tìm chiều dài mỗi đoạn đường đó, biết ràng chiều dài của đoạn thẳng AB bằng \({3 \over 4}\) chiều dài đoạn thẳng CD. Bài làm: 1. a) Tóm tắt: Hiệu của hai số bằng 12. Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau. Số bé được biểu thị là 2 phần như thế. Tỉ số của số lớn và số bé là 5 : 2 hay \({5 \over 2}\) Hiếu số phần bằng nhau là 3 phần. b) Tóm tắt: Hiệu của hai số bằng 8. Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau. Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế. Tỉ số của số bé và số lớn là 3 : 4 hay \({3 \over 4}\) Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần. 2. Tóm tắt: Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau: 5 – 3 = 2 (phần) Số lớn là : \(34:2 \times 5 = 85\) Số bé là: 85 – 34 = 51 Đáp số : Số lớn : 85 Số bé : 5 3. Tóm tắt: Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau: 4 – 3 = 1 (phần) Đoạn đường AB là: \(2:1 \times 3 = 6\) (km) Đoạn đường CD là: 6 + 2 = 8 (km) Đáp số: Đoạn đường AB 6km Đoạn đường CD 8km Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay Xem thêm tại đây: Bài 142. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó |
|