Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

1. Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:

a)

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Hiệu của hai số bằng ….

Số lớn được biểu thị là … phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là …. phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là ..........

Hiệu số phần bằng nhau là … phần.

b)

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Hiệu của hai số bằng …

Số bé được biểu thị là … phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị là …. phần như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là …

Hiệu số phần bằng nhau là … phần.

2. Hiệu hai số là 34. Tỉ số của hai số đó là \({5 \over 3}\). Tìm hai số đó.

Ta có sơ đồ:

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

3. Đoạn đường AB ngắn hơn đoạn đường CD là 2km. Tìm chiều dài mỗi đoạn đường đó, biết ràng chiều dài của đoạn thẳng AB bằng \({3 \over 4}\) chiều dài đoạn thẳng CD.

Bài làm:

1.

a) Tóm tắt:

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Hiệu của hai số bằng 12.

Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là 2 phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là 5 : 2 hay\({5 \over 2}\)

Hiếu số phần bằng nhau là 3 phần.

b) Tóm tắt:

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Hiệu của hai số bằng 8.

Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là 3 : 4 hay \({3 \over 4}\)

Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần.

2.

Tóm tắt:

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

5 – 3 = 2 (phần)

Số lớn là :

\(34:2 \times 5 = 85\)

Số bé là:

85 – 34 = 51

Đáp số : Số lớn : 85

Số bé : 5

3.

Tóm tắt:

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

4 – 3 = 1 (phần)

Đoạn đường AB là:

\(2:1 \times 3 = 6\) (km)

Đoạn đường CD là:

6 + 2 = 8 (km)

Đáp số: Đoạn đường AB 6km

Đoạn đường CD 8km

Giới thiệu về cuốn sách này


Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

Giới thiệu về cuốn sách này


Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

3. Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé giá 15 000 đồng. Hỏi rạp thu vé thu về bao nhiêu tiền?

1. Đặt tính rồi tính:                                                                                             

98 × 32

245 × 37

245 × 46

2. Tính giá trị của biểu thức \( 25 × x\) với x bằng 15, 17, 38.

Mẫu. Với x = 15 thì \(25 × x = 25 × 15 = 375 \)

3. Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé giá 15 000 đồng. Hỏi  rạp thu vé thu về bao nhiêu tiền?

4. Đúng ghi (Đ), sai ghi (S):

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Bài giải:

1.

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

2.

Mẫu. Với x = 15 thì \(25×x = 25  × 15 = 375\)

         Với x = 17 thì \(25×x = 25  × 17 = 425\)

         Với x = 38 thì \(25×x = 25  × 38= 950\)

3.

Tóm tắt

1 vé thì: 15 000 đồng

96 vé thì: …….? đồng

Bài giải

Số tiền rạp chiếu bóng thu được là:

96    15 000 = 1440000 (đông)

Đáp số : 1440000 đồng

4.

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 59. Nhân số có hai chữ số

Giải câu 1, 2, 3 trang 68, 69 bài 142 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:

1. Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:

a)

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Hiệu của hai số bằng ….

Số lớn được biểu thị là … phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là …. phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là ..........

Hiệu số phần bằng nhau là … phần.

b)

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Hiệu của hai số bằng …

Số bé được biểu thị là … phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị là …. phần như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là …

Hiệu số phần bằng nhau là … phần.

2. Hiệu hai số là 34. Tỉ số của hai số đó là \({5 \over 3}\). Tìm hai số đó.

Ta có sơ đồ:

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

3. Đoạn đường AB ngắn hơn đoạn đường CD là 2km. Tìm chiều dài mỗi đoạn đường đó, biết ràng chiều dài của đoạn thẳng AB bằng \({3 \over 4}\) chiều dài đoạn thẳng CD.

Bài làm:

1. 

a) Tóm tắt:

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Hiệu của hai số bằng 12.

Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là 2 phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là 5 : 2 hay \({5 \over 2}\)

Hiếu số phần bằng nhau là 3 phần.

b) Tóm tắt:

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Hiệu của hai số bằng 8.

Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là 3 : 4 hay \({3 \over 4}\)

Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần.

2. 

Tóm tắt:

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

5 – 3 = 2 (phần)

Số lớn là :

\(34:2 \times 5 = 85\)

Số bé là:

85 – 34 = 51

Đáp số : Số lớn : 85

             Số bé : 5

3. 

Tóm tắt:

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

4 – 3 = 1 (phần)

Đoạn đường AB là:

\(2:1 \times 3 = 6\) (km)

Đoạn đường CD là:

6 + 2 = 8 (km)

Đáp số: Đoạn đường AB 6km

            Đoạn đường CD 8km

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 142. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó